Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng

docx 43 trang Yến Phương 07/10/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng

  1. TUẦN 26 Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2024 SÁNG Hoạt động trải nghiệm SHDC: CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG CÙNG HÀNH ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phương. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội truyền thống quê em - Mục tiêu: Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội . - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội - HS xem. giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội - Các nhóm lên thực hiện Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về
  2. nét đẹp truyền thống của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia biểu diễn - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu đoạn và toàn bộ câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi, biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết nắt nghỉ sau dấu câu. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc, nhận biết đucọ ý chính của mỗi đoạn - Hiểu vì sao bài văn của bạn nhỏ có thêm các chi tiết đặc sắc. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyên. (Học trò luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những gì tốt đẹp nhất.) * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
  3. * Phẩm chất: chăm chỉ, cần cù, chịu khó. Biết trân trong thầy cô trong sự nghiệp trồng người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + GV yêu cầu HS nêu tên bài đọc tuần trước. - HS trả lời + Gọi HS đọc thuộc 3 khổ thơ trong bài “Trong lời mẹ hát” và nêu nội dung của bài - HS đọc thuộc 3 khổ thơ và trả lời câu + Giới thiệu, ghi đề bài, cho HS nêu yêu cầu hỏi cần đạt. - HS ghi đề bài vào vở và nêu yêu cầu cần đạt 2. Khám phá: a. Luyện đọc: - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS trả lời - Bài chia làm mấy đoạn? Bài chia làm 2 đoạn Đoạn 1:Từ đầu ... xin mời vào nhà Đoạn 2: Còn lại + Lần 1: Sửa lỗi phát âm - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc - HS phát âm các từ khó các từ khó kết hợp ngắt câu dài Luyện từ: Cơ – rô –xét – ti, An – béc – tô Bốt – ti –ni. - HS nêu cách ngắt câu và đọc lại câu Ngắt câu dài: Hôm qua,/ bố rủ tôi đi tàu/ đến dài thăm người thầy đầu tiên của bố,/ thầy Cơ – rô – xét – ti,/ năm nay đã tám mươi tuổi.// + Lần 2: Giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2 - Yêu cầu HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ: hân - 2 HS đọc nối tiếp hạnh - HS giải nghĩa từ + Lần 3: Luyện đọc theo nhóm - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm đọc trước lớp - HS đọc theo nhóm 2 - GV nhận xét phần đọc của HS - Đại diện 2 nhóm đọc trước lớp
  4. b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 thảo luận nhóm 2 và TLCH - HS đọc thầm thảo luận 1. Hành động bỏ mũ khi chào thày giáo cũ - HS trả lời câu hỏi 1 của bố bạn nhỏ nói lên điều gì? - HS trả lời câu hỏi + Với những thày cô dã dạy dỗ mình nên người mình cần có tháu độ thế nào? Ý1: Sự kính trọng và biết ơn thầy giáo + Nêu ý chính của đoạn 1 cũ của bố bạn nhỏ - Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH 2. Những cử chỉ, lời nói, việc làm nào của - HS đọc và trả lời câu hỏi 2 thầy giáo làm cho bố bạn nhỏ xúc động? 3. Vì sao bố bạn nhỏ rưng rưng khi nhận lại - HS thảo luận và trả lời câu hỏi 3. bài chính tả cũ của mình? + GV cho HS đọc kĩ câu hỏi, thảo luận nhóm 2 rồi trả lời. Ý 2: Thầy giáo cũ của bố vô cùng + Nêu ý chính của đoạn 2 thương yêu , trân trọng những kỉ niệm đẹp với học trò 4. Theo em, bạn nhỏ có cảm nghĩ gì khi được - HS đưa ra nhiều ý kiến khác nhau đến thăm người thầy đầu tiên của bố? + Từ 2 ý chính yêu cầu học sinh rút ra nội - HS rút ra nội dung chính của bài. dung chính của bài + GV chốt nội dung: Câu chuyện cảm động về tình cảm của thầy giáo đối với học trò và sự kính trọng, biết ơn của học trò đối với thầy giáo. + Gọi 2 HS đọc lại nội dung của bài - 2 HS đọc lại nội dung 3. Luyện tập, thực hành: + Yêu cầu HS rút ra giọng đọc toàn bài. - HS rút giọng đọc + Giọng đọc: nhẹ nhàng, tình cảm - HS lắng nghe + GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 - 3 HS sắm vai đọc đoạn 2: vai cậu bé, + Yêu cầu HS luyện đọc phân vai, HS thi bố, thầy giáo đọc trước lớp - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng - HS trả lời.
  5. - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về tình cảm thầy trò? - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài “Trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN, MỤC ĐÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích. - Biết phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích - Đặt được câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi: Trạng ngữ là gì? Đặt 1 câu có - 2-3 HS trả lời sử dụng trạng ngữ. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài - HS ghi đề bài vào vở và nêu yêu cầu cần đạt của tiết học 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2
  6. - Đại diện HS trình bày trước lớp - HS trình bày trước lớp - GV cùng HS nhận xét. - Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu? - HS trả lời Nó bổ sung thông tin gì cho câu? GV chốt đáp án: Trạng ngữ a. Nhờ chuyến đi cùng bố (bổ sung - HS lắng nghe nguyên nhân của sự việc) b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc (Bổ sung thông tin nguyên nhân của sự việc) c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh (Bổ sung thông tin mục đích của hoạt động) Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu đề bài + GV hướng dẫn mẫu: VD: Nhờ đâu cậu bé hiểu được lí do bố - HS lắng nghe cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình? + GV cho HS thảo luận nhóm 2 làm câu b,c. Và đại diện trình bày trước lớp - HS thảo luận nhóm 2 và đại diện trình Đáp án: bày trước lớp b. Vì sao các liệt sĩ được nhân dân đời đời nhớ ơn? c. Trường em tổ chức lễ đền ơn, đáp nghĩa để làm gì? + Em hiểu thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân? Trạng ngữ chỉ mục đích? + Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi nào? Trạng ngữ chỉ mục đích trả - HS trả lời lời cho câu hỏi nào? + GV kết luận ghi nhớ SGK + GV cho HS đặt miệng câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích? - 2 HS đọc ghi nhớ + Gv nhận xét tuyên dương HS - 2 HS đặt câu
  7. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Trình chiếu bài 3, cho HS làm việc cá - HS xác định trạng ngữ chỉ nguyên nhân rồi trả lời nhân, trạng ngữ chỉ mục đích - Tổ chức cho HS đọc kết quả và nhận - HS thực hiện xét, chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS xác định đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục địch. Chốt: Câu a,d: TN chỉ nguyên nhân Câu b,d: TN chỉ mục đích - HS nhắc lại kiến thức + Yêu cầu HS nhắc lại TN chỉ nguyên nhân, TN chỉ mục đích Bài 4: + Cho HS đọc thầm nêu yêu cầu đề bài - HS đọc thầm nêu yêu cầu đề bài + HS trao đồi theo nhóm 4 TLCH - HS thảo luận nhóm 4 + Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày + Cho các nhóm khác nhận xét, nêu lí do mình điền từ: Vì, để, nhờ + GV nhận xét, trình chiếu chốt đáp án: Câu a: Để Câu b: Nhờ Câu c: Vì Bài 5: + GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài + GV cho HS quan sát tranh và miêu tả - HS quan sát tranh và miêu tả nội dung nội dung các tranh. các tranh + GV cho HS viết vào vở - HS viết vào vở + GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả + GV trình chiếu bài làm của HS nhận xét - HS xem bài của bạn để sửa về nội dung và hình thức của câu. ( Nội dung: Câu có sử dụng TN chỉ nguyên nhân, TN chỉ mục đích. Hình thức: đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm) + GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức: - HS trả lời Khi đặt câu có TN chỉ nguyên nhân, TN
  8. chỉ mục đích ta cần lưu ý điều gì? 3. Vận dụng: - Nhắc lại TN chỉ nguyên nhân, TN chỉ - HS nhắc lại kiến thức mục đích - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau: Viết bài văn thuật lại 1 sự việc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (T 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thương của một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số. - HS biết mọi STN đều có thể viết thành 1 phân số có tử số là STN đó và mẫu số bằng 1 * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu : + Học sinh 1 thực hiện YC. - Tô màu số hình tròn để biểu diễn các + Học sinh 2 thực hiện YC phân số bên dưới hình + Giáo viên đọc cho học sinh này viết 1 số phân số , sau đó viết 1 số phân số cho học sinh đọc - HS ghi đề bài vào vở + Chữa bài, nhận xét học sinh
  9. + GTB, Nêu mục tiêu tiết học 2. Khám phá: + Giáo viên nêu vấn đề: Chia đều 3 cái - Mỗi bạn được 1 cái bánh bánh cho 3 bạn thì mỗi bạn được mấy cái bánh? ( 3 : 3 = 1) - HS trả lời + Các số 3,3,1 được gọi là các số gì? + Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 , ta có thể tìm được thương là 1 số tự nhiên . Nhưng không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện như - Học sinh thảo luận và đi đến cách chia vậy. - Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì + Giáo viên nêu tiếp vấn đề: Có 3 cái bánh mỗi bạn nhận được 3/4 cái bánh. Vậy 3: chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy 4 = ퟒ phần cái bánh? - HS trả lời và nêu rõ cách chia + Yêu cầu HS nêu cách chia. - Mỗi bạn được cái bánh ퟒ + GV nêu: Có 5 cái bánh chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy phần cái bánh? - HS tra lời + Thương trong phép chia 3 : 4 = có gì ퟒ khác so với thương trong phép chia 3 : 3 = 1? - Giáo viên kết luận( SGK tr 52) 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - HS đọc đề bài - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh - 1 học sinh lên bảng chữa bài GV chốt: Phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số - HS nhận xét bài bạn tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng là 1 STN. Lưu ý trường hợp: 0: 6 = 0 Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc đề, đọc mẫu - HS đọc đề bài và tự làm bài. và tự làm bài. - Có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số - Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên bằng 1. đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào? - Giáo viên gọi học sinh khác nhắc lại kết
  10. luận như SGK Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài + Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và khoanh - HS trao đổi nhóm đôi, chia sẻ đáp án kết quả vào đáp án đúng A, B, C - HS trình bày trước lớp + Gọi đại diện các nhóm trả lời và nêu lí do tại sao lại khoang vào đáp án đó. + GV chốt: đáp án: C 4. Vận dụng - Lắng nghe - Tổng kết giờ học. - Thực hiện - Dặn chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ CHIỀU Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thương của một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số. - HS biết mọi STN đều có thể viết thành 1 phân số có tử số là STN đó và mẫu số bằng 1 * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi học sinh lên bảng làm bài - HS lên bảng làm bài, ở dưới viết vào vở - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới nháp. dạng phân số - HS nhận xét bài của bạn 8 :9 64 :8 1 :7 0 : 5 - HS nêu yêu cầu cần đạt
  11. - Giáo viên chữa bài, nhận xét - GTB, cho HS nêu yêu cầu cần đạt 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ô li - HS làm bài vào vở - GV cho HS đọc nối tiếp mỗi HS 1 phép - HS thực hiện tính. - GV cho HS nhận xét, bổ sung GV chốt: Phép chia số TN đều viết thành phân số. (có mẫu số khác 0) - HS đọc đề và nêu yêu cầu Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu đề bài Tổ chức trò chơi: “Tìm thức ăn cho con - HS lắng nghe vật” + GV phổ biến tên trò chơi, cách chơi, luật - HS chơi chơi. + Tổ chức trò chơi + GV chốt đội chơi đã tìm được thức ăn cho con vật. + GV chốt kiến thức: Mỗi phép chia số tự nhiên có thể viết thành phân số, ngược lại - HS nêu yêu cầu đề 1 phân số cũng có thể viết thành phép chia - HS thảo luận nhóm 2 vận dụng kiến thức số tự nhiên trả lời câu hỏi Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu đề bài + GV hướng dẫn mẫu: Cân 4 hộp kẹo như nhau được 1 kg. Hỏi cân 1 hộp nặng bao nhiêu kg? + Nhấn mạnh: dấu ? chính là số cần điền ở - Đại diện các nhóm trả lời và giải thích rõ tử số và mẫu số. cách làm. + GV cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời + Gọi đại diện các nhóm trả lời và giải thích cách làm - HS đọc đề và nêu yêu cầu đề bài 4 + Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc và chọn đồ vật thích hợp với + GV chốt: Cách tìm phân số là số đo đại khối lượng lượng. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu bài
  12. - GV cho Hs làm việc cặp đôi, 1 HS đọc phân số, 1 HS chỉ vào vật có khối lượng tương ứng. - HS đọc đề bài - GV và HS nhận xét. - HS lắng nghe + GV chốt cách đọc, viết phân số chứa đại - HS tìm độ dài của cạnh AD, AE, AG lượng. - HS thực hiện và neu cách làm Bài 5: - GV gọi HS đọc đề bài a. GV hướng dẫn mẫu như SGK - GV cho HS tự hoàn thiện tìm độ dài các cạnh còn lại b. Cho HS thực hiện làm bài cá nhân vào vở ô li. - GV cho HS nhận xét - GV chốt: Cách tìm độ dài các đoạn thẳng tương ứng. 4. Vận dụng: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Về nhà chuẩn bị bài: Tính chất cơ bản của phân số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Khoa học BÀI 24: CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG CÂN BẰNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày.. - Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cân bằng. - Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào Tháp dinh dưỡng của trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà, ở trường. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi,phiếu tìm hiểu, ghi chép thông tin bữa ăn hai ngày ở trường và ở nhà, tháp dinh dưỡng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi: - HS trả lời + Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? +Thế nào là một bữa ăn cân đối, lành mạnh ? - GV giới thiệu- ghi bài 2. 2. Khám phá: HĐ1:Thực hành, luyện tập - Gv yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài 1 SGK/92. đôi thực hiện yêu cầu - GV gọi đại diện nhóm HS trình bày các loại - HS trình bày thức ăn, đồ uống đã ăn hai ngày gần đây - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt 2.2.HĐ 2: - Yêu cầu HS dựa vào tháp dinh dưỡng, thực - HS quan sát, thảo luận nhóm hiện yêu cầu : đôi thực hiện yêu cầu + Bữa ăn nào trong hai ngày trên đã cân bằng, lành mạnh chưa? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS lắng nghe - Gv nhận xét, kết luận và tuyên dương HS - GV kết luận: Cần phối hợp các loại thức ăn cho đầy đủ, phù hợp để đảm bảo ăn uống cân bằng, lành mạnh. 2.3. HĐ 3: Thảo luận và chia sẻ - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc và - Đại diện nhóm trình bày thực hiện yêu cầu SGK/ 92 - Chúng ta cần làm gì để thay đổi thói quen - HS nêu ăn uống? - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS -GV kết luận: Chúng ta cần ăn phối hợp
  14. nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau xanh và quả chín, sử dụng hợp lí thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật, sử dụng ít muối và đường. 3. Vận dụng: - Để ăn uống cân bằng, lành mạnh chúng ta - HS nêu. cần có thói quen ăn uống như thế nào? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Lịch sử và địa lí BÀI 20: THIÊN NHIÊN VÙNG TÂY NGUYÊN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (đất đai, rừng) của Tây Nguyên. - Nêu được vai trò của rừng đối với tự nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của người dân Tây Nguyên; đưa ra một số biện pháp để bảo vệ rừng. * Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác * Phẩm chất: Yêu nước, yêu thiên nhiên, có những việc làm thể hiện yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS nghe hát bài “Rừng - HS trả lời Tây Nguyên xanh” - Tây Nguyên có các cao nguyên nào? Nêu đặc điểm địa hình ở Tây nguyên. - HS nhận xét - Khí hậu Tây nguyên có mấy mùa. Đó là
  15. những mùa nào? Nêu đặc điểm khí hậu từng mùa. + GV gọi HS trả lời, HS nhận xét, GV nhận xét và khen ngợi.. - GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi đề bài vào vở và đọc YCCĐ 2. Khám phá: c. Đất - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho - HS đọc thông tin và trả lời biết đặc điểm đất ở Tây Nguyên. - Gọi HS trả lời, HS bổ sung + GVKL: Loại đất chính ở Tây Nguyên là đất đỏ ba dan. Đất giàu dinh dưỡng, thích hợp - HS lắng nghe cho trồng các loại cây công nghiệp lâu năm: cà phê, hồ tiêu, cao su. - Gv trình chiếu một số hình ảnh về đất đỏ ba dan, vườn trồng cà phê, hồ tiêu,... để HS quan sát và nắm thêm thông tin. d. Rừng - GV chia lớp thành các nhóm 4, và thực hiện - Hs hoạt động theo nhóm và nhiệm vụ: đọc thông tin SGK quan sat H4,5 thực hiện các hoạt động của GV. thảo luận: + Tên một số kiểu rừng ở Tây Nguyên có ở miền Trung nước ta. + Vai trò của rừng ở Tây Nguyên - Đại diện các nhóm trình bày + Một số cách để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên - Gv thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn. - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm - HS xem hình ảnh, video khác phản biện, bổ sung. - HS lắng nghe + GV cung cấp một số hình ảnh, video về tài nguyên rừng và các biện pháp bảo vệ rừng Tây Nguyên. + GV chốt: Tây nguyên có diện tích rừng lớn gồm 2 kiểu rừng chính: rừng rậm nhiệt đới, rừng rụng lá vào mùa khô (rừng khộp). Rừng giúp giảm lũ lụt vào mùa mưa, giảm khô hạn
  16. vào mùa khô; cung cấp sản vật có giá trị; góp phần phát triển du lịch.Chúng ta cần có các biện pháp bảo vệ rừng như: trồng rừng và phục hồi rừng, thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển,...), tuyên truyền và vận động người dân tham gia bảo vệ rừng,.. 3. Luyện tập, thực hành: - GV đưa phiếu học tập và yêu cầu học sinh - HS thực hiện yêu cầu của GV thảo luận nhóm 2 trình bày đặc điểm về đất đai và rừng ở Tây Nguyên Đất ...................................................... - Đại diện nhóm trình bày đai Rừng ....................................................... - Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung + GV chốt về đặc điểm, vai trò và cách bảo vệ đất và rừng Tây Nguyên 4. Vận dụng Liên hệ: Đất và rừng là của cải thiên nhiên, - HS trả lời theo tư duy riêng em cần làm gì để bảo vệ đất và rừng Tây Nguyên. - GV chốt các việc làm bảo vệ đất và rừng - GV yêu cầu HS sưu tầm một số thông tin, hình ảnh về một số sản phẩm của cây công nghiệp nổi tiếng ở Tây Nguyên. - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2024 SÁNG:
  17. Tiếng Việt VIẾT : VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Viết được bài văn thuật lại một sự việc - Có ý thức đổi mới phương pháp học tập, ham tìm tòi, khám phá, để học tập đạt kết quả tốt, có tinh thần học tập nghiêm túc. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, bảnh nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập ở bài - HS đọc lại dàn ý 14, trả lời câu hỏi: - HS trả lời - Dàn ý bài văn thuật lại sự việc có mấy phần? Nêu nội dung từng phần? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. - HS ghi đề bài vào vở và nêu yêu cầu cần đạt của tiết học 2. Luyện tập, thực hành: - Đề bài: Viết bài văn thuật lại một sự - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. việc thể hiện truyền thống uống nước nhớ nguồn và chia sẻ cảm xúc, suy - GV cho HS đọc lại dàn ý và viết bài văn nghĩ của em về sự việc đó. vào vở - HS viết bài cá nhân vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS. - Yêu cầu HS tự soát lỗi theo hướng dẫn trong sách giáo khoa. (về bố cục, nội dung, diễn đạt) - HS chỉnh sửa theo yêu cầu của GV - Gv nhận xét bài làm và chỉnh sửa 3. Vận dụng - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Đọc lại bài văn của em cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
  18. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________ Toán TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, nhận biết được sự bằng nhau của 2 phân số bằng nhau, vận dụng giải bài tập, bài toán có liên quan. * Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, yêu thích môn học. * Phẩm chất: tính cẩn thận, làm Toán nhanh, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi học sinh lên bảng làm bài - HS lên bảng làm bài, ở dưới viết vào vở + Đoạn đường dài 1km, được chia thành 4 nháp. đoạn bằng nhau. Đội công nhân đã sửa ba - HS nhận xét bài của bạn đoạn như thế. Vậy đã sửa được km còn - HS nêu yêu cầu cần đạt fải sửa km. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. - GTB, Nêu mục tiêu tiết học 2. Khám phá: a. Bài toán thực tế - HS lắng nghe + GV nêu vấn đề: Có hai băng giấy dài bằng nhau. GV gọi 2 HS lên bảng thao tác. - HS dưới lớp thao tác trên băng giấy (đã - Bạn Việt chia băng giấy thứ nhất thành 3 chuẩn bị) theo hình thức nhóm 2 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần. Hỏi bạn Việt tô màu bao nhiêu phần băng - HS trả lời. giấy? - Bạn Mai chia băng giấy thứ 2 thành 6 phần bằng nhau, rồi tô màu 4 phần. Hỏi bạn Mai tô màu bao nhiêu phần băng
  19. giấy? - HS trả lời. + GV cho HS thao tác và trả lời + GV chốt đáp án: Việt đã tô màu băng ퟒ - HS so sánh hai phân số giấy. Mai đã tô màu băng giấy. + Nhận xét về độ dài của hai băng giấy - HS trả lời vừa tô màu? ퟒ + So sánh phân số và b. Tính chất cơ bản của phân số - HS lắng nghe - HS nhắc lại kiến thức về phân số bằng - Làm thế nào từ phân số ta có được nhau ퟒ phân số ? ퟒ - Làm thế nào từ phân số ta có được phân số ? GVKL: Rút ra tính chất cơ bản của phân số( hai phân số bằng nhau ) như nhận xét SGK trang 56 + GV cho HS thuộc kiến thức tại lớp. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Cho hs làm bài cá nhân vào SGK - HS làm bài cá nhận vào SGK. - Trình chiếu và chữa bài - HS nêu kết quả - GV cho HS nêu kết quả, HS nhận xét - HS nhận xét đáp án đúng. đáp án đúng. GV chốt: phân số bằng nhau. - HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số - Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất cơ bản của phân số Bài 2: - HS nêu yêu cầu đề bài - GV cho HS nêu yêu cầu đề bài - HS thảo luận nhóm 2 làm bài vào vở ô li. - Cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài vào vở - HS chữa bài ô li. - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV trình chiếu đáp án và chữa bài GVKL: Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm thừa số hoặc số chia chưa
  20. biết. Từ đó tìm được các phân số bằng - HS làm bài và khoanh vào đáp án đúng phân số đã cho. - HS nêu cách làm Bài 3: + GV cho HS tìm hiểu đề bài rồi làm bài + Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HS trả lời + GV chốt kết quả: : = = : Đáp án C + Phân số 2/3 bằng phân số nào? GVKL: Khi chia cả tử và mẫu cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. 4. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của - HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số phân số. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ CHIỀU Lịch sử và Địa lí Bài 20: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TÂY NGUYÊN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số dân tộc ở Tây Nguyên - Sử dụng được lược đồ phân bố dân cư hoặc bảng số liệu so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác - TRình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu của vùng Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp) * Năng lực chung: Năng lực nhận thức khoa học, năng lực sử dụng bảng thống kê số liệu, năng lực tự học, tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ.