Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_dan.docx
Tuan_27_721ea.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
- Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: "CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 26 và kế hoạch hoạt động tuần 27. - Tìm hiểu về các cảnh đẹp ở địa phương. HS có thêm hiểu biết, tự hào về các danh lam thắng cảnh trên quê hương Nghi Xuân, xác định được vai trò trách nhiệm phải học tập để giữ gìn bảo vệ và phát huy các cảnh đẹp đó. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng cảm xúc tích cực, tinh thần vui vẻ trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet,video... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS điểu khiển lễ chào cờ. trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và - HS hát. triển khai các công việc tuần mới. Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: “ Ca ngợi cảnh đẹp quê hương em" (15 - 16’) Hoạt động 1. Khởiđộng Nghi Xuân chúng ta tự hào là miền quê có bề dày truyền thống văn hóa, và có nhiều cảnh đẹp nổi tiếng. - HS lắng nghe. + Em biết ở Nghi Xuân có những danh lam thắng cảnh nào ? (Khu lưu niệm - HS trả lời
- Đại thi hào Nguyễn Du, đền thờ Nguyễn Công Trứ, Đền Huyện, Nghi Xuân bát cảnh, Làng Phong Giang Tiên Điền ). - Chiếu cho HS xem một số cảnh đẹp ở Nghi Xuân. Tiết SHDC hôm nay các em tìm hiểu về những danh lam thắng cảnh của quê hương Nghi Xuân nhé. Hoạt động 2. Giao lưu tìm hiểu - - HS theo dõi lắng nghe 1. Giới thiệu về Khu lưu niệm Nguyễn Công Trứ: Đền thờ và mộ Nguyễn Công Trứ tọa lạc tại xã Xuân Giang, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Kiến trúc: Khu lưu niệm Nguyễn Công Trứ gồm có mộ và nhà thờ. Mộ an táng tại làng Uy Viễn, nay thuộc xã Xuân Giang, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tỉnh. Lúc đầu, phần mộ đắp bằng đất, cao chừng 1,5m. Năm 1911 xây mộ bằng gạch tàu có hình chữ nhật, dài 2m2, cao 1m2 phía trên mái vát, nằm trong khu đất hơn 1800m2, trồng tre đằng ngà, phi lao, xoan. Nhà thờ cách mộ chừng 200m, xây dựng vào năm 1868, qua nhiều lần sửa chữa và làm lại vào năm 1936, trong một khuôn viên rộng hơn 1900m 2, xung quanh trồng cây lưu niên cổ thụ xanh tốt. Nhà thờ có 3 gian 2 chái trang trí nghệ thuật có hình lưỡng long chầu nguyệt trên nóc và 2 con nghê bằng mảnh sứ xanh trên 2 cột trụ trước nhà - HS trả lời thờ. Trong gian thờ có bức chân dung Đáp: Thôn Lam Thủy, xã Xuân Giang, Nguyễn Công Trứ được vẽ bằng sơn huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh dầu, các đồ thờ, câu đối. Năm 1992, đền thờ Nguyễn Công Trứ được công nhận Đáp: Bài ca ngất ngưởng / " Đã mang là Di tích lịch sử văn hoá cấp Quốc gia. tiếng ở trong thời đất Phải có danh gì * Câu hỏi giao lưu: với núi sông” + Khu lưu niệm Nguyễn công Trứ hiện
- ở đâu ? - - HS theo dõi lắng nghe + Em nhớ được tên bài thơ hoặc câu thơ nào của Nguyễn Công Trứ ? 2. Giới thiệu về Khu lưu niệm đại thi hào Nguyễn Du: Đây là di tích quốc gia đặc biệt, có tính lịch sử, giáo dục mà các thế hệ sau nên tìm hiểu. Từ cầu Bến Thủy đi về hướng Nghi Xuân tầm 10km là sẽ đến với xã Tiên Điền – Nghi Xuân. Đây là quần thể tưởng niệm dòng họ Nguyễn Tiên Điền gồm: đền thờ Nguyễn Nghiễm – thân phụ Nguyễn Du, đền thờ tiến sỹ Nguyễn Huệ - bác ruột của Nguyễn Du, khu lưu niệm Nguyễn Du. Ở đây, có hơn 1000 các tài liệu, hiện vật tiêu biểu trong cuộc đời, sự nghiệp của đại thi hào. Một điều đặc biệt, đây còn là quần thể các di tích lịch sử của dòng họ Nguyễn ở Tiên Điền. Thời xưa, dòng họ Nguyễn là nơi xuất hiện nhiều danh tài kiệt xuất. Xuân Quận công Nguyễn Nghiễm, Giới Hiên Công Nguyễn Huệ, Lan Khê hầu Nguyễn Trọng, Quế Hiên Đáp: Thị trấn Tiên Điền, huyện Nghi công Nguyễn Nễ, Địch Hiên công Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Nguyễn Điều, đều là người của họ Nguyễn nơi đây. Đến thăm khu lưu niệm, du khách được nghe giới thiệu về Đáp:Nghi Xuân tự hào có 8 cảnh đẹp nổi cuộc đời của đại thi hào Nguyễn Du. tiếng (Nghi Xuân bát cảnh): Hồng Sơn Đồng thời, chuyến tham quan còn giúp liệt chướng (Núi Hồng dựng thành), Đan bạn hiểu thêm về truyền thống hiếu học, Nhai quy phàm (Buồm về Cửa Hội), khoa bảng của cả một dòng họ, một Song ngư hý thủy (Đôi cá giỡn nước), Cô vùng quê. độc lâm lưu (Nghé lẻ lội rào), Giang Đình cổ độ (Bến cũ Giang Đình), Quần * Câu hỏi giao lưu: Mộc bình sa (Bãi cát bằng Quần Mộc), - Khu lưu niệm đại thi hào Nguyễn Uyên Trừng danh tự (Chùa đẹp Uyên Duhiện ở đâu ? Trừng), Hoa Phẩm thắng triền (Chợ đẹp Hoa Phẩm). - Nghi Xuân bát cảnh (Có 8 cảnh đẹp nổi tiếng), em có thể kể tên 1 trong 8 cảnh đẹp đó không?
- - Để giữ gìn và phát huy những cảnh đẹp đó em cần phải làm gì? 3.Vận dụng - Tự hào về các danh lam thắng cảnh của quê hương chúng ta cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm xứng đáng là người con tên quê hương Nghi Xuân, nêu cao hơn nữa trách nhiệm gìn giữ phát huy giá trị của cảnh đẹp đó. - Cho HS liên hệ thực tế về cách giữ gìn về cảnh đẹp của quê hương mình IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................... ____________________________ Toán Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về phân số - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ.. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p)
- * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập. Đáp án: 25 25: 5 5 9 9 : 3 3 - Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết ; a) 30 30 : 5 6 15 15: 3 5 quả tới phân số tối giản 10 10 : 2 5 6 6 : 2 3 ; 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5 *KL: Củng cố cách rút gọn phân số. 3 5 ; là các phân số tối giản. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 5 6 b) Các phân số bằng nhau là: 3 9 6 5 25 10 ; Bài 2: 5 15 10 6 30 12 - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Cá nhân – Chia sẻ lớp bài tập. Đáp án: a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 3 : 4 = 3 (số học sinh) - GV nhận xét, chốt đáp án. 4 - Củng cố cách giải bài toán tìm phân số b) 3 tổ có số HS là : 3 của một số. 32 x = 24 (học sinh) 4 * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách tìm 3 số phần của một số Đ/s : a) lớp 4 b) 24 học sinh Bài 3: HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gợi ý HS (nếu cần): + Muốn tìm quãng đường còn lại trước + Tính độ dài quãng đường đã đi hết em phải làm gì? + Làm thế nào để tính độ dài quãng + Tính 2 của 15km đường đã đi? 3 - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài giải * KL: Củng cố cách giải bài toán tìm Quãng đường anh Hải đã đi dài là : phân số của một số. 15 x 2 =10 (km) * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách giải 3 bài toán có lời văn Quãng đường anh Hải còn phải đi là: 15 – 10 = 5 (km) Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 5km thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Lần sau lấy ra số lít xăng là:
- 32 850 x 1 =10 950 (l) 3 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (l) Đáp số: 100 000 l xăng - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................... ____________________________ Kĩ năng sống KĨ NĂNG TƯ DUY – GIẢI MẬT THƯ ____________________________ Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra + 2 HS đọc ngoài chiến lũy + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt gì? đạn cho nghĩa quân vì Ga- vrốt nghe Ăng- giôn- rắc nói nghĩa quân sắp hết đạn. + Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? + Ca ngợi chú bé Ga-vrốt dũng cảm
- - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng kể rõ ràng chậm rãi, bộc lộ sự - Lắng nghe thán phục với 2 nhà khoa học + Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: trung tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, sửng sốt, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn tà thuyết,... - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chúa trời. + Đoạn 2: Tiếp theo bảy chục tuổi + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (Cô-péc-ních, sửng sốt, HS (M1) tà thuyết, phán bảo, Ga-li-lê, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì + Thời đó người ta cho rằng trái đất là khác ý kiến chung lúc bấy giờ? trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô- péc- ních + Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì? đã chứng minh ngược lại. + Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ tư + Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông? tưởng khoa học của Cô- péc- ních. + Toà án xử phạt Ga- li- lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo + Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và của Chúa trời. Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào? - Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại
- đến tính mạng. Vì bảo vệ chân lí khoa + Câu chuyện có ý nghĩa gì? học, nhà bác học Ga- li- lê đã phải sống trong cảnh tù đày. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các học chân chính đã dũng cảm, kiên trì câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời bảo vệ chân lí khoa học các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhóm đọc hay. 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải, bảo vệ chân lí khoa học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................... ___________________________________ Chiều thứ 2 ngày 20 tháng 03 năm 2023 Lịch sử THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện ra các đặc điểm nổi bật 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc *ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc)
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý + Ruộng đất được khai phá, xóm nghĩa của nó? làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. khám phá(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp nước ta thế kỷ XVI - XVII - GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An + Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời bấy giờ - GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS - 2 HS lên xác định. xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, - HS nhận xét. Hội An trên bản đồ. GV nhận xét, chốt KT mục 1 Nhóm 4 – Lớp Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền đô thị lớn vào bảng thống kê để hoàn thành - GV phát phiếu học tập cho các nhóm và phiếu học tập. yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của * Phiếu học tập: người nước ngoài về Thăng Long, Phố Cư Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào Đặc Cảnh Phố dân bảng thống kê sau cho chính xác điểm buôn phường ngoại bán quốc T. thị Thăng Long Phố Hiến Hội An - GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống - Vài HS mô tả.
- kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành - HS nhận xét và chọn bạn mô tả thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ hay nhất. XVI- XVII. + Theo em, hoạt động buôn bán ở các + Sự phát triển của thành thị phản thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ánh sự phát triển mạnh của nông (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp. nghiệp) nước ta thời đó như thế nào? - GV nhận xét, chốt KT - Giới thiệu với HS: Hội An đã được - Lắng nghe UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá thế giới vào 5-12-1999 - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng 3. HĐ ứng dụng (1p) Long, Phố Hiến ngày nay. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _____________________________ Chính tả BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ với thể thơ tự do - Làm đúng BT2a, BT 3 a phân biệt âm đầu s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2, BT3 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
- + Nêu nội dung đoạn viết? + Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: xoa, sao trời, mưa khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. xối, nuốt. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Cách tiến hành: - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô - HS nhớ - viết bài vào vở vuông - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các trường hợp chỉ viết với Đáp án: s hoặc x +Với trường hợp chỉ viết với s: sai, sải, sàn, sản, sạn, sợ, sợi, +Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân, xúm, xuôi, xuống, xuyến, Bài 3a + sa (sa mạc) xen (xen kẽ) - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của sa mạc. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________ Khoa học
- CÁC NGUỒN NHIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... 3.Phẩm chất - Có ý thức sử dụng tiết kiệm chất đốt, sử dụng an toàn các nguồn nhiệt * KNS: - Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt - Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng NL chất đốt và ô nhiễm môi trường - Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt ra) - Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt * BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên * TKNL: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh khi sử dụng nguồn nhiệt - HS: Hộp diêm, nến, bàn là. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Bạn hãy nêu ví dụ về vật dẫn nhiệt ? + Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây điện bằng nhôm, động,... + Bạn hãy nêu ví dụ về vật cách nhiệt,? + Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước nhựa,... + Bạn hãy nêu ứng dụng của chúng trong + Nồi xoong làm từ chất dẫn nhiệt tốt cuộc sống? để nấu chín nhanh hơn, quai nồi làm từ chất dẫn nhiệt kém để bảo đảm an - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào toàn khi bắc nồi. bài mới. 2. Bài mới:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của Nhóm 4 – Lớp chúng - Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau: Đáp án + Em biết những vật nào là nguồn tỏa + Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật
- nhiệt cho các vật xung quanh? sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta + Em biết gì về vai trò của từng nguồn nấu chín thức ăn, đun sôi nước, nhiệt ấy? + Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm, + Các nguồn nhiệt thường dùng để làm + Bàn là điện: giúp ta là khô quần gì? áo, + Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, + Các nguồn nhiệt dùng vào việc: + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, có nguồn nhiệt nữa không? + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không - GV bổ sung: Khí Biôga (khí sinh học) còn nguồn nhiệt nữa. là một loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạ, phân, được ủ kín - Lắng nghe. trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi. Sử dụng Bi-o-ga là cách để bảo vệ môi trường. - Kết luận: Các nguồn nhiệt là: mặt trời, bóng đèn, bàn là,... Các nguồn nhiệt có vai trò to lớn với cuộc sống HĐ2: Cách phòng tránh những rủi ro, Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt + Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt + Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, nào? bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện... + Em còn biết những nguồn nhiệt nào + Lò nung gạch, lò nung đồ gốm khác? - Cho HS hoạt động nhóm 2 HS. - Các nhóm trao đổi, thảo luận, và ghi - Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy câu trả lời vào phiếu. hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra - Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ khi sử dụng nguồn nhiệt phiếu và đọc kết quả thảo luận của Cách phòng tránh nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - Bị cảm nắng –(Đội mũ, đeo kính khi ra - 2 HS đọc lại phiếu. đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa) - Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả - HS lắng nghe
- nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, - (Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng) - Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt- (Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt) - Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi + Bếp đang hoạt động, nguồn nhiệt * Liên hệ: tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng + Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. xoong ra khỏi nguồn nhiệt? Xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn nhiệt rất tốt. Lót tay là vật cách nhiệt, nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng. + Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy + Tại sao không nên vừa là quần áo vừa không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất làm việc khác? mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần áo, cháy những đồ vật xung quanh nơi là. Cá nhân – Lớp HĐ3:Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng * Các biện pháp để thực hiện tiết nguồn nhiệt: kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt: - GV nêu hoạt động: Trong các nguồn + Tắt bếp điện khi không dùng. nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô + Không để lửa quá to khi đun bếp. tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt + Đậy kín phích nước để giữ cho Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị nước nóng lâu hơn. cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã + Theo dõi khi đun nước, không để làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các nước sôi cạn ấm. em cùng trao đổi để mọi người học tập. + Cời rỗng bếp khi đun để không khí - Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt không cần thiết cho nhiều than hay củi. + Không đun thức ăn quá lâu. + Không bật lò sưởi khi không cần thiết. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành tiết kiệm năng lượng chất đốt tại gia đình (ga, củi,...) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- __________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 Toán Tiết 132: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (Làm đề chung của trường) ___________________________ Luyện từ và câu CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). * HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). 2.Năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Cách tiến hành: a.Phần nhận xét: * Bài tập 1+ 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. SGK. + Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm + Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho gì? con ! dùng để nhờ mẹ. + Cuối câu dùng dấu gì? + Cuối câu là dấu chấm than. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con là - HS lắng nghe câu dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu chấm than gọi là câu khiến - HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ * Bài tập 3: lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé!
- - GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến + Những câu dùng để yêu cầu, đề + Thế nào là câu khiến? nghị, nhờ vả, người khác làm một việc gì đó thì gọi là câu khiến. b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc. - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS nêu VD về câu khiến - Cho HS lấy VD. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ luyện tập :(20 p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp sau Đáp án: a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta ! - Nhận xét, chốt đáp án. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu ! đúng câu khiến. c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre + Câu khiến dùng để làm gì? mang về đây cho ta. + Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu khiến? Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, khen ngợi hs VD: + Đặt tính rồi tính. - Lưu ý HS: Các câu đề bài trong + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn SGK Toán và Tiếng Việt hầu hết đều quả mà em yêu thích. là các câu khiến. Tuy nhiên những + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. câu khiến này thường kết thúc bằng dấu hai chấm hoặc dấu chấm Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để Cá nhân – Lớp nói với bạn... - Gọi HS đọc yêu cầu của BT VD: - GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, + Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé! phải xưng hô thân mật, với người trên + Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ. phải xưng hô lễ phép. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT về câu khiến ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________
- Chiều thứ 3 ngày 21 tháng 3 năm 2023 Tập làm văn MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý - HS có kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài miêu tả thêm sinh động. 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu lại cấu toạ bài văn miêu tả cây cối - 1 HS nêu - GV đưa bảng phụ viết sẵn cấu tạo - HS nêu lại – Ghi nhớ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp HĐ1: Hướng dẫn HS chọn đề bài. - Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc đề bài trên bảng. - Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã hướng dẫn HS quan sát ảnh trong dán lên bảng lớp). SGK. - GV: Các em chọn làm một trong các - HS chọn đề. đề đã cho. HĐ2: Làm bài - Yêu cầu HS viết bài vào vở - HS tự viết bài của mình - Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu tả để làm bài. - Lưu ý vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài văn hay và sinh động - GV thu bài – Nhận xét chung 3. HĐ ứng dụng (1p) - Viết lại bài miêu tả cây cối vào vở Tự học
- ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................. ___________________________ Địa lý DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lút; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. * HS năng khiếu: Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. 2. Năng lực chung: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tự giác. * BVMT: - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống - Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bão lụt gây ra nhiều khó khăn với đời sống và HĐSX) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: BĐ, LĐ - HS: Tranh, ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Đặc điểm địa hình của các Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp đồng bằng duyên hải miền Trung - GV yêu cầu HS chỉ trên BĐ kinh tế chung
- VN tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua - HS lên chỉ và xác định vị trí suốt dọc duyên hải miền Trung để đến của đồng bằng duyên hải miền TPHCM (hoặc ngược lại); xác định ĐB duyên Trung hải miền trung ở phần giữa của lãnh thổ VN, + Nêu vị trí tiếp giáp của đồng bằng DHMT. + Phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ, phía Nam giáp ĐB Nam Bộ; Phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; Phía Đông là biển Đông. + Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng + ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh, ĐB bằng Bình – Trị – Thiên, ĐB Nam – Ngãi, ĐB Bính Phú – Khánh Hoà, ĐB Ninh Thuận – Bình Thuận. + Các ĐBDHMT có đặc điểm gì?Tại sao lại - Lắng nghe có đặc điểm đó? + Nhỏ, hẹp vì các dãy núi lan ra GV: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy sát biển núi lan ra sát biển. Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song - HS lắng nghe tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ. - GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa - HS quan sát, lắng nghe, chỉ hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồn trên lược đồ các đầm, phá ở cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng Thừa Thiên Huế bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển), giáo dục việc BVMT và khai thác TNTN: hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm) Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp Hoạt động2: Đặc điểm khí hậu - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. - 1 HS lên chỉ + Chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; + Kéo dài ra đến biển, nằm giữa + Nêu đặc điểm của dãy Bạch Mã Huế và Đà Nẵng tạo thành bức tường chắn gió mùa đông bắc. + Phía Nam của dãy núi không + Dãy Bạch Mã làm cho khí hậu khác biệt có mùa đông lạnh còn phía Bắc như thế nào vào mùa đông? có mùa đông lạnh + Đầu mùa thường ít mưa, khô + Vào mùa hạ, khí hậu ở đây có đặc điểm gì? nóng, cuối mùa thường mưa nhiều, lắm bão lũ, ảnh hưởng tới
- đời sống vẩn xuất + Một bên là núi, một bên là + Mô tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải thung lũng, đường vòng vèo, uốn Vân. khúc rất hiểm trở. - GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200c, trong khi của Huế xuống dưới 200c; Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này đều cao và chênh lệch không - HS lắng nghe đáng kể, khoảng 290c. - GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này người dân thường gọi là “gió Lào” do có hướng thổi từ Lào sang. Gió đông bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển và thường gây mưa. GV có thể liên hệ với đặc điểm sông miền Trung ngắn nên vào mùa mưa, những cơn mưa như trút nước trên sườn đông của dãy Trường Sơn tạo nguồn nước lớn đổ dồn về ĐB và thường gây lũ lụt đột ngột. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS lắng nghe - Liên hệ GDMT: Sông ngòi ở DDBDHMT ngoài mang lại lượng nước phong phú phục vụ sản xuất NN thì cũng gây ra nhiều lũ lụt ảnh hưởng tiêu cực tới đời sống và sản xuất của người dân. Vì vậy việc đắp và bảo vệ đê cũng vô cùng quan trọng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................... Tự nhiên xã hội (Dạy 2A1) CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu và Tự thực hiện được các việc cần làm để phòng bệnh về đường hô hấp - Biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp theo các cách đã nêu - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách.