Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_le.docx
Tuan_27_Thu_5_6_bf11d.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
- Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: "CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 26 và kế hoạch hoạt động tuần 27. - Tìm hiểu về các cảnh đẹp ở địa phương. HS có thêm hiểu biết, tự hào về các danh lam thắng cảnh trên quê hương Nghi Xuân, xác định được vai trò trách nhiệm phải học tập để giữ gìn bảo vệ và phát huy các cảnh đẹp đó. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng cảm xúc tích cực, tinh thần vui vẻ trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS điểu khiển lễ chào cờ. trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và - HS hát. triển khai các công việc tuần mới. Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: “ Ca ngợi cảnh đẹp quê hương em" (15 - 16’) Hoạt động 1. Khởi động Nghi Xuân chúng ta tự hào là miền quê có bề dày truyền thống văn hóa, và có nhiều cảnh đẹp nổi tiếng. - HS lắng nghe. + Em biết ở Nghi Xuân có những danh
- lam thắng cảnh nào ? (Khu lưu niệm Đại thi hào Nguyễn Du, đền thờ Nguyễn - HS trả lời Công Trứ, Đền Huyện, Nghi Xuân bát cảnh, Làng Phong Giang Tiên Điền ). - Chiếu cho HS xem một số cảnh đẹp ở Nghi Xuân. Tiết SHDC hôm nay các em tìm hiểu về những danh lam thắng cảnh của quê hương Nghi Xuân nhé. Hoạt động 2. Giao lưu tìm hiểu 1. Giới thiệu về Khu lưu niệm Nguyễn Công Trứ: Đền thờ và mộ Nguyễn Công- - HS theo dõi lắng nghe Trứ tọa lạc tại xã Xuân Giang, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Kiến trúc: Khu lưu niệm Nguyễn Công Trứ gồm có mộ và nhà thờ. Mộ an táng tại làng Uy Viễn, nay thuộc xã Xuân Giang, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tỉnh. Lúc đầu, phần mộ đắp bằng đất, cao chừng 1,5m. Năm 1911 xây mộ bằng gạch tàu có hình chữ nhật, dài 2m2, cao 1m2 phía trên mái vát, nằm trong khu đất hơn 1800m2, trồng tre đằng ngà, phi lao, xoan. Nhà thờ cách mộ chừng 200m, xây dựng vào năm 1868, qua nhiều lần sửa chữa và làm lại vào năm 1936, trong một khuôn viên rộng hơn 1900m 2, xung quanh trồng cây lưu niên cổ thụ xanh tốt. Nhà thờ có 3 gian 2 chái trang trí nghệ thuật có hình lưỡng long chầu nguyệt trên nóc và 2 con nghê bằng mảnh sứ xanh trên 2 cột trụ trước nhà thờ. Trong gian thờ có bức chân dung Nguyễn Công Trứ được vẽ bằng sơn dầu, các đồ thờ, câu đối. Năm 1992, đền thờ Nguyễn Công Trứ được công nhận là Di tích lịch sử văn hoá cấp Quốc gia.
- * Câu hỏi giao lưu: - HS trả lời + Khu lưu niệm Nguyễn công Trứ hiện Đáp: Thôn Lam Thủy, xã Xuân Giang, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh ở đâu ? + Em nhớ được tên bài thơ hoặc câu thơ Đáp: Bài ca ngất ngưởng / " Đã mang nào của Nguyễn Công Trứ ? tiếng ở trong thời đất Phải có danh gì với núi sông” 2. Giới thiệu về Khu lưu niệm đại thi hào Nguyễn Du: - - HS theo dõi lắng nghe Đây là di tích quốc gia đặc biệt, có tính lịch sử, giáo dục mà các thế hệ sau nên tìm hiểu. Từ cầu Bến Thủy đi về hướng Nghi Xuân tầm 10km là sẽ đến với xã Tiên Điền – Nghi Xuân. Đây là quần thể tưởng niệm dòng họ Nguyễn Tiên Điền gồm: đền thờ Nguyễn Nghiễm – thân phụ Nguyễn Du, đền thờ tiến sỹ Nguyễn Huệ - bác ruột của Nguyễn Du, khu lưu niệm Nguyễn Du. Ở đây, có hơn 1000 các tài liệu, hiện vật tiêu biểu trong cuộc đời, sự nghiệp của đại thi hào. Một điều đặc biệt, đây còn là quần thể các di tích lịch sử của dòng họ Nguyễn ở Tiên Điền. Thời xưa, dòng họ Nguyễn là nơi xuất hiện nhiều danh tài kiệt xuất. Xuân Quận công Nguyễn Nghiễm, Giới Hiên Công Nguyễn Huệ, Lan Khê hầu Nguyễn Trọng, Quế Hiên công Nguyễn Nễ, Địch Hiên công Nguyễn Điều, đều là người của họ Nguyễn nơi đây. Đến thăm khu lưu niệm, du khách được nghe giới thiệu về cuộc đời của đại thi hào Nguyễn Du. Đồng thời, chuyến tham quan còn giúp bạn hiểu thêm về truyền thống hiếu học, khoa bảng của cả một dòng họ, một vùng quê. * Câu hỏi giao lưu: Đáp: Thị trấn Tiên Điền, huyện Nghi - Khu lưu niệm đại thi hào Nguyễn Du
- hiện ở đâu ? Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. - Nghi Xuân bát cảnh (Có 8 cảnh đẹp nổi tiếng), em có thể kể tên 1 trong 8 Đáp: Nghi Xuân tự hào có 8 cảnh đẹp cảnh đẹp đó không? nổi tiếng (Nghi Xuân bát cảnh): Hồng - Để giữ gìn và phát huy những cảnh Sơn liệt chướng (Núi Hồng dựng thành), đẹp đó em cần phải làm gì? Đan Nhai quy phàm (Buồm về Cửa Hội), Song ngư hý thủy (Đôi cá giỡn nước), Cô độc lâm lưu (Nghé lẻ lội rào), Giang Đình cổ độ (Bến cũ Giang Đình), Quần Mộc bình sa (Bãi cát bằng Quần Mộc), Uyên Trừng danh tự (Chùa đẹp Uyên Trừng), Hoa Phẩm thắng triền (Chợ đẹp Hoa Phẩm). 3.Vận dụng - Tự hào về các danh lam thắng cảnh của quê hương chúng ta cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm xứng đáng là người con tên quê hương Nghi Xuân, nêu cao hơn nữa trách nhiệm gìn giữ phát huy giá trị của cảnh đẹp đó. - Cho HS liên hệ thực tế về cách giữ gìn về cảnh đẹp của quê hương mình IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................... ____________________________ Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra + 2 HS đọc ngoài chiến lũy + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt gì? đạn cho nghĩa quân vì Ga- vrốt nghe Ăng- giôn- rắc nói nghĩa quân sắp hết đạn. + Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? + Ca ngợi chú bé Ga-vrốt dũng cảm - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng kể rõ ràng chậm rãi, bộc - Lắng nghe lộ sự thán phục với 2 nhà khoa học + Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: trung tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn sửng sốt, tà thuyết,... - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chúa trời. + Đoạn 2: Tiếp theo bảy chục tuổi + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (Cô-péc-ních, các HS (M1) sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, Ga-li-lê, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì + Thời đó người ta cho rằng trái đất khác ý kiến chung lúc bấy giờ? là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô- péc- ních đã chứng minh ngược lại. + Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích + Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ tư gì? tưởng khoa học của Cô- péc- ních. + Toà án xử phạt Ga- li- lê vì cho + Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông? rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. - Hai nhà bác học đã dám nói ngược + Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và với lời phán bảo của Chúa trời, tức là Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào? đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại đến tính mạng. Vì bảo vệ chân lí khoa học, nhà bác học Ga- li- lê đã phải sống trong cảnh tù đày. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa + Câu chuyện có ý nghĩa gì? học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay.
- - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải, bảo vệ chân lí khoa học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................... Toán Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về phân số - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ.. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập. Đáp án:
- 25 25: 5 5 9 9 : 3 3 ; - Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết a) 30 30 : 5 6 15 15: 3 5 10 10 : 2 5 6 6 : 2 3 quả tới phân số tối giản ; 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5 3 5 *KL: Củng cố cách rút gọn phân số. ; là các phân số tối giản. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 5 6 b) Các phân số bằng nhau là: 3 9 6 5 25 10 ; 5 15 10 6 30 12 Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Cá nhân – Chia sẻ lớp bài tập. Đáp án: a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 3 : 4 = 3 (số học sinh) 4 - GV nhận xét, chốt đáp án. b) 3 tổ có số HS là : - Củng cố cách giải bài toán tìm phân số 32 x 3 = 24 (học sinh) của một số. 4 * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách tìm Đ/s : a) 3 lớp số phần của một số 4 b) 24 học sinh Bài 3: HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gợi ý HS (nếu cần): + Muốn tìm quãng đường còn lại trước + Tính độ dài quãng đường đã đi hết em phải làm gì? + Làm thế nào để tính độ dài quãng + Tính 2 của 15km đường đã đi? 3 - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài giải * KL: Củng cố cách giải bài toán tìm Quãng đường anh Hải đã đi dài là : phân số của một số. 15 x 2 =10 (km) * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách giải 3 bài toán có lời văn Quãng đường anh Hải còn phải đi là: 15 – 10 = 5 (km) Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 5km thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32 850 x 1 =10 950 (l) 3 Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
- 32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (l) Đáp số: 100 000 l xăng 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................... Chiều thứ 2 ngày 20 tháng 03 năm 2023 Khoa học CÁC NGUỒN NHIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... 3. Phẩm chất - Có ý thức sử dụng tiết kiệm chất đốt, sử dụng an toàn các nguồn nhiệt * KNS: - Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt - Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng NL chất đốt và ô nhiễm môi trường - Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt ra) - Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt * BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên * TKNL: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh khi sử dụng nguồn nhiệt - HS: Hộp diêm, nến, bàn là. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
- 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Bạn hãy nêu ví dụ về vật dẫn nhiệt ? + Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây điện bằng nhôm, động,... + Bạn hãy nêu ví dụ về vật cách nhiệt,? + Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước nhựa,... + Bạn hãy nêu ứng dụng của chúng trong + Nồi xoong làm từ chất dẫn nhiệt tốt cuộc sống? để nấu chín nhanh hơn, quai nồi làm từ chất dẫn nhiệt kém để bảo đảm an toàn khi bắc nồi. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của Nhóm 4 – Lớp chúng - Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau: Đáp án + Em biết những vật nào là nguồn tỏa + Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật nhiệt cho các vật xung quanh? sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, + Em biết gì về vai trò của từng nguồn + Lò sưởi điện làm cho không khí nhiệt ấy? nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm, + Bàn là điện: giúp ta là khô quần + Các nguồn nhiệt thường dùng để làm áo, gì? + Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, + Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì có nguồn nhiệt nữa không? ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa. - GV bổ sung: Khí Biôga (khí sinh học) là một loại khí đốt, được tạo thành bởi - Lắng nghe. cành cây, rơm rạ, phân, được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử
- dụng rộng rãi. Sử dụng Bi-o-ga là cách để bảo vệ môi trường. - Kết luận: Các nguồn nhiệt là: mặt trời, bóng đèn, bàn là,... Các nguồn nhiệt có vai trò to lớn với cuộc sống HĐ2: Cách phòng tránh những rủi ro, Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt + Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt + Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, nào? bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện... + Em còn biết những nguồn nhiệt nào + Lò nung gạch, lò nung đồ gốm khác? - Cho HS hoạt động nhóm 2 HS. - Các nhóm trao đổi, thảo luận, và ghi - Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy câu trả lời vào phiếu. hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra - Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ khi sử dụng nguồn nhiệt phiếu và đọc kết quả thảo luận của Cách phòng tránh nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - Bị cảm nắng –(Đội mũ, đeo kính khi ra - 2 HS đọc lại phiếu. đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa) - Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, - - HS lắng nghe (Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng) - Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt- (Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt) - Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi * Liên hệ: + Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, + Bếp đang hoạt động, nguồn nhiệt xoong ra khỏi nguồn nhiệt? tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. Xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn nhiệt rất tốt. Lót tay là vật cách nhiệt, nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng. + Tại sao không nên vừa là quần áo vừa + Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy làm việc khác? không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất
- mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần áo, cháy những đồ vật xung quanh nơi là. HĐ3:Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng Cá nhân – Lớp nguồn nhiệt: * Các biện pháp để thực hiện tiết - GV nêu hoạt động: Trong các nguồn kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt: nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô + Tắt bếp điện khi không dùng. tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt + Không để lửa quá to khi đun bếp. Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị + Đậy kín phích nước để giữ cho cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã nước nóng lâu hơn. làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các + Theo dõi khi đun nước, không để em cùng trao đổi để mọi người học tập. nước sôi cạn ấm. - Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia + Cời rỗng bếp khi đun để không khí đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết cho nhiều than hay củi. + Không đun thức ăn quá lâu. + Không bật lò sưởi khi không cần thiết. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành tiết kiệm năng lượng chất đốt tại gia đình (ga, củi,...) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .............. Lịch sử THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện ra các đặc điểm nổi bật 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất
- - Có ý thức học tập nghiêm túc *ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý + Ruộng đất được khai phá, xóm nghĩa của nó? làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp nước ta thế kỷ XVI - XVII - GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. + Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An bấy giờ - GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, - 2 HS lên xác định. Hội An trên bản đồ. - HS nhận xét. GV nhận xét, chốt KT mục 1 Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 Nhóm 4 – Lớp đô thị lớn - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền - GV phát phiếu học tập cho các nhóm và vào bảng thống kê để hoàn thành yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của phiếu học tập. người nước ngoài về Thăng Long, Phố * Phiếu học tập: Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào Cư bảng thống kê sau cho chính xác Đặc Cảnh Phố dân điểm buôn phường ngoại bán quốc T. thị Thăng
- Long Phố Hiến Hội An - GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống - Vài HS mô tả. kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành - HS nhận xét và chọn bạn mô tả thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ hay nhất. XVI- XVII. + Theo em, hoạt động buôn bán ở các + Sự phát triển của thành thị phản thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ánh sự phát triển mạnh của nông (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp. nghiệp) nước ta thời đó như thế nào? - GV nhận xét, chốt KT - Giới thiệu với HS: Hội An đã được - Lắng nghe UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá thế giới vào 5-12-1999 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng Long, Phố Hiến ngày nay. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ __________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2022 Toán Tiết 132: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ....................
- ___________________________ Luyện từ và câu CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). * HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). 2.Năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Cách tiến hành: a.Phần nhận xét: * Bài tập 1+ 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. SGK. + Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm + Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho gì? con ! dùng để nhờ mẹ. + Cuối câu dùng dấu gì? + Cuối câu là dấu chấm than. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con là - HS lắng nghe câu dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu chấm than gọi là câu khiến * Bài tập 3: - HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. lớp VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé! - GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến + Thế nào là câu khiến? + Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả, người khác làm một
- việc gì đó thì gọi là câu khiến. b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc. - Cho HS lấy VD. - HS nêu VD về câu khiến * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ luyện tập :(20 p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp sau Đáp án: a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta ! - Nhận xét, chốt đáp án. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu ! đúng câu khiến. c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre + Câu khiến dùng để làm gì? mang về đây cho ta. + Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu khiến? Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, khen ngợi hs VD: + Đặt tính rồi tính. - Lưu ý HS: Các câu đề bài trong + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn SGK Toán và Tiếng Việt hầu hết đều quả mà em yêu thích. là các câu khiến. Tuy nhiên những + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. câu khiến này thường kết thúc bằng dấu hai chấm hoặc dấu chấm Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để Cá nhân – Lớp nói với bạn... - Gọi HS đọc yêu cầu của BT VD: - GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, + Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé! phải xưng hô thân mật, với người trên + Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ. phải xưng hô lễ phép. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT về câu khiến ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ...............
- Chiều thứ 3 ngày 21 tháng 3 năm 2023 Kể chuyện LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng dũng cảm * ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách Truyện đọc 4 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện nói về - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ lòng dũng cảm mà em đã được nghe, quan trọng: được đọc. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện ngoài SGK, các câu chuyện HS đã nghe, đọc ở trên ti vi, sách báo,... 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng chúng ta điều gì? cảm nhận lỗi và sửa lỗi - Kể lại câu chuyện cho người thân 4. Hoạt động ứng dụng (1p) nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................... Khoa học NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. - Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống và trong trồng trọt, chăn nuôi để đạt được hiệu quả cao 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực *BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK + Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS. - HS: 4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi + Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. + Mặt trời, ngọn lửa, các bếp điện,... + Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, + Sử dụng đun nấu, sưởi ấm, sấy cho ví dụ? khô,... - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1. Nhu cầu về nhiệt của các Nhóm 6 – Lớp sinh vật Câu hỏi và đáp án: - GV kê bàn sao cho các nhóm đều Câu 1: 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ hướng về phía bảng. lạnh: - Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy- líp, Ban giám khảo. Ban giám khảo có gấu Bắc cực, Hải âu, cừu. nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch của từng nhóm và ghi điểm. đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc. - Phát phiếu có câu hỏi cho các đội c. Hoa tuy- líp, cây bạch dương, cây thông, trao đổi, thảo luận. gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu. - 1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đáp án: C Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa Câu 2: 3 loài cây, con vật sống được ở xứ chọn của mình bằng cách giơ biển nóng: lựa chọn đáp án A, B, C, D. a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, - Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, voi. đơn giản rằng tại sao mình lại chọn b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, như vậy. lạc đà. - Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc sai trừ 1 điểm. đà. Đáp án: B Câu 3: Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu: Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất a. Sa mạc c. Ôn đới cứ thành viên nào trong nhóm trả b. Nhiệt đới d. Hàn đới lời để phát huy khả năng hoạt Đáp án: C động, tinh thần đồng đội của HS. Câu 4: Thực vật phong phú, nhưng có nhiều Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 hậu:
- giây. a. Sa mạc c. Ôn đới - Tổng kết điểm từ phía Ban giám b. Nhiệt đới d. Hàn đới khảo. Đáp án: B - Tổng kết trò chơi Câu 5: Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu: a. Sa mạc c. Ôn đới b. Nhiệt đới d. Hàn đới Đáp án: C Câu 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu: a. Sa mạc và ôn đới b. Sa mạc và nhiệt đới c. Hàn đới và ôn đới d. Sa mạc và hàn đới Đáp án: D Câu 7. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật: a. Sự lớn lên. b. Sự sinh sản. c. Sự phân bố. d. Tất cả các hoạt động trên. Đáp án: D Câu 8: Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ: a. Giống nhau. b. Khác nhau. - GV chốt KT: Mỗi loài động vật, Đáp án: B thực vật có nhu cầu về nhiệt khác - HS đọc nội dung bài học nhau.....(phần bài học SGK) HĐ2: Vai trò của nhiệt đối với sự Nhóm 2 – Lớp sống trên Trái Đất: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái * Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? ấm thì: + Gió sẽ ngừng thổi. - Nhận xét câu trả lời của HS. + Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. *Kết luận: Nếu Trái Đất không + Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ đóng băng. ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên + Không có mưa. lạnh giá. Khi đó nước trên Trái + Không có sự sống trên Trái Đất. Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, + Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở nước. thành một hành tinh chết, không có + Không có vòng tuần hoàn của nước trong sự sống. tự nhiên HĐ3: Cách chống nóng, chống Nhóm 4 – Lớp rét cho người, động vật, thực vật: * Con người - Chia lớp thành 6 nhóm lớn. Cứ 2 + Biện pháp chống nóng cho người: sử dụng