Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

docx 28 trang Yến Phương 24/11/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx
  • docxTuan_27_T5_6_b5e43.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

  1. TUẦN 27 Thứ 2 ngày 18 tháng 3 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm BÀI 26. SHDC: HOẠT ĐỘNG VỀ CHỦ ĐỀ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu HT, tranh ảnh về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động chủ đề đền ơn đáp nghĩa - Mục tiêu: Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn - HS xem. đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau - Các nhóm lên thực hiện buổi tọa đàm Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .........................................................................................................................
  2. ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... _______________________________________ Toán BÀI 56. RÚT GỌN PHÂN SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố cách rút gọn phân số. - Bổ sung thêm trường hợp rút gọn để tìm thương của phép chia * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, webcam, thẻ xoay đáp án. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Tổ chức trò chơi khởi động: Sóc Nâu về - HS lắng nghe Gv phổ biến nhà trò chơi và luật chơi. -Luật chơi: Bạn Sóc Nâu đi vào rừng và - HS tiến hành tham gia chơi không nhớ được đường về nhà. Các em hãy bằng cách giơ thẻ lựa chọn đáp giúp Sóc Nâu về nhà bằng cách trả lời đúng án. các câu hỏi. Có tất cả 2 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 3 lựa chọn. Thời gian cho mỗi câu là 15 giây. - Các câu hỏi: A 9 12 15 + Câu 1: Trong các phân số: 12; 21; 6 3 phân số nào bằng phân số ? 4 15 9 12 A. B. C. 6 12 21 Đáp án: B 3 5 11 Câu 2: Trong các phân số 9; 10; 3 phân số tối giản là : 3 5 11 A. 9 B. 10 C. 3 Đáp án: C - GV giới thiệu - ghi bài: Như vậy qua trò - HS lắng nghe.HS ghi vở chơi vừa rồi, cô nhận thấy các em đã nắm được cơ bản về rút gọn phân số. Vậy để thực hiện tốt hơn cách rút gọn phân số thì bài học hôm nay cô mời các em cùng với cô chúng ta tiếp tục học bài: Luyện tập 2. Luyện tập, thực hành:
  3. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. + Phần a: điền số. + Phần b: rút gọn phân số - GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu miệng - HS thực hiện. phần a. Kết quả: 12 6 2 = = 18 9 3 - Làm thế nào em điền được số 9 vào ô trống - HS trả lời. ở mẫu số, số 2 vào ô trống ở tử số ? ( tiến hành rút gọn phân số) - GV yêu cầu HS làm bài 1 phần b vào vở. - HS làm bài vào vở. - GV chiếu vở HS trên webcam và chữa. - HS chia sẻ bài làm. 12 1 80 4 75 3 - HS khác nhận xét. Kết quả: 48 = 4;100 = 5;125 = 5 - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS thực hiện - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Chọn câu trả lời - HS trả lời. đúng) - Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra đáp án đúng - HS thực hiện. rồi khoanh vào SGK. - HS chữa miệng. 4 - HS khác nhận xét. Kết quả: Chọn A. 5 - Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu. - GV hỏi: Thế nào được gọi là phân số tối - HS trả lời. giản? (Là phân số mà cả tử và mẫu không - HS khác nhận xét. thể chia hết cùng một số tự nhiên lớn hơn 1.) - GV khen ngợi HS. Bài 3: Tính ( theo mẫu) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. 2 x 3 x 7 - GV chiếu mẫu và hướng dẫn 5 x 7 x 3 - Hướng dẫn HS làm quen với dạng bài tập - HS lắng nghe GV đọc. mới, cách đọc biểu thức với phân số. ( hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy.) - GV nêu câu hỏi - HS lắng nghe và trả lời câu ? Em có nhận xét gì về biểu thức trên tử và hỏi. biểu thức dưới tử? (Hai biểu thức cùng có 3 x 7) ? Vậy tích trên tử số và tích dưới mẫu số cùng chia hết cho số nào? (Tích trên tử số và dưới mẫu số cùng chia hết cho 3 và 7.) - GV nêu: vì tích ở trên tử và tích dưới mẫu - HS lắng nghe. cùng chia hết cho 3 và 7 nên ta thực hiện rút
  4. gọn ngay trong bước tính bằng cách gạch chéo vào số 3 và 7 ở cả tử số và mẫu số. Lưu ý chỉ viết phần gạch chéo ở nháp, không gạch vào vở. 2 x 3 x 7 2 - Kết quả: 5 x 7 x 3 = 5 - GV yêu cầu HS dựa vào phần GV hướng - HS tiến hành làm bài vào vở. dẫn mẫu và làm bài 3 vào vở. - GV yêu cầu 2HS lên bảng làm bài. Mỗi HS - HS lên bảng làm. một phần. - HS khác nhận xét. Kết quả: 12 x 11 x 13 12 b, 13 x 17 x 11 = 17 49 x 16 x 31 31 c, 16 x 49 x 37 = 37 - GV yêu cầu HS nêu cách làm phần b, c. - HS nêu. + Phần b: Ta thấy tích ở trên tử và tích dưới mẫu cùng chia hết cho 11 và 13 nên ta thực hiện rút gọn ngay trong bước tính bằng cách gạch chéo vào số 11 và 13 ở cả tử số và mẫu số. + Phần c: Ta thấy tích ở trên tử và tích dưới mẫu cùng chia hết cho 49 và 16 nên ta thực hiện rút gọn ngay trong bước tính bằng cách gạch chéo vào số 49 và 46 ở cả tử số và mẫu số. - GV nhận xét, khen ngợi, chốt và chuyển bài Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ( Hai thỏ - HS trả lời con thỏ con nào được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau) - Để tìm được xem hai thỏ nào được mẹ chia - HS trả lời. cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau thì chúng ta cần làm gì? 5 1 25 ( Ta đi so sánh các phân số 10; 4;100 xem trong ba phân số này, hai phân số nào bằng nhau) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS thực hiện. - GV chiếu vở HS và chữa - HS chia sẻ bài làm. - HS khác theo dõi và nhận xét. Bài giải 25 25 : 25 1 Ta có: 100 = 100 : 25 = 4
  5. 5 5 : 5 1 = = 10 10 : 5 2 25 1 Vì 100 = 4 nên số phần giỏ cà rốt của thỏ xám bằng số phần giỏ cà rốt của thỏ trắng. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tổ chức trò chơi: “Vòng quay kì diệu” - HS lắng nghe trò chơi và luật - Luật chơi như sau: Bên tay trái là một vòng chơi. quay có 4 ô số ẩn chứa 4 câu hỏi, bên tay phải có 5 con chim rất đáng yêu ẩn chứa 5 phần thưởng. Khi chơi, các em được quyền bấm vào chữ “Bắt đầu quay” . Kim chỉ vào ô nào thì các em trả lời câu hỏi ở ô đó. Nếu trả lời đúng sẽ được nhận phần thưởng bằng cách chọn con chim mà em thích. Trong 5 phần thưởng có 1 phần thưởng là một tràng pháo tay, ai chọn đúng sẽ được cả lớp vỗ tay thưởng. - Lưu ý mỗi ô cửa chỉ mở 1 lần và mỗi phần thưởng cũng chỉ được nhận 1 lần. - Các câu hỏi trong trò chơi: - HS tham gia trò chơi. Câu 1: Cách rút gọn phân số dưới đây đúng hay sai? Vì sao? 16 16 : 16 1 = = 28 28 : 14 2 (Cách rút gọn phân số trên là sai, vì cả tử và mẫu không cùng chia cho một số tự nhiên.) Câu 2: Thế nào được gọi là phân số tối giản? (Là phân số mà cả tử và mẫu không thể chia hết cùng một số tự nhiên lớn hơn 1.) Câu 3: Phân số dưới đây rút gọn đã tối giản chưa? Vì sao? 24 24 : 3 8 = = 36 36 : 3 12 (Phân số trên rút gọn chưa tối giản, vì cả tử số và mẫu số vẫn còn chia hết cho 4.) 10 Câu 4: Hãy rút gọn phân số 30 dưới đây bằng cách nhanh nhất. 10 10 : 10 1 ( 30 = 30 : 10 = 3 ) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ...............................................................................................................................
  6. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. 3. Phẩm chất. Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu ghi bài kiểm tra đọc - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ - HS thi đua nhau kể. đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1HS đọc yêu cầu bài
  7. - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nhau. - HS trả lời - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em nêu tên 5 bài đọc đã chọn và nêu nội dung của 5 bài đọc đó và trả lời câu hỏi của bài. ? Việc làm nào của Hải Thượng Lãn Ông đúng với câu: Thầy thuốc như mẹ hiền? ? Vì sao vệt phấn trên mặt bàn được xóa đi? ?Việc làm của nhân vật nào trong câu chuyện - HS chia sẻ trước lớp giống như ông bụt trong thế giới cổ tích? - HS nhận xét, bổ sung ?Chi tiết nào trong câu chuyện giúp em hiểu hơn câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây? ? Nếu được gặp người bạn nhỏ gan dạ và tốt bụng trong câu chuyện, em sẽ nói gì với bạn? - Gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - GV NX, tuyên dương HS. 2.2 Hoạt động 2: Nghe – viết: Cảm xúc Trường Sa - Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu bài Cảm xúc - 1-2 HS đọc bài Trường Sa - Gv hướng dẫn HD đọc bài thơ - HS đọc bài thơ - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài - HS nhắc lại tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết - HS viết - GV đọc soát lỗi - Soát lỗi chính tả - Thu 5-7 vở nhận xét. - Lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc - GV nhận xét tiết dạy. lòng. - Dặn dò bài về nhà.
  8. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU: Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, máy hắt, phiếu in sẵn BT 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Yêu cầu HS hát và vận động theo nhạc bài - HS hát kết hợp vận động hát: Em yêu trường em - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. 2.1. Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài
  9. - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn - HS thảo luận nhóm làm bài văn và làm bài tập 3 - Xác nhận được chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn văn. - GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài của mình trước lớp. Câu Chủ ngữ Vị ngữ 1 Mùa xuân trở về. 2 Nước biển ấm hẳn lên. 3 Những con không còn ầm ào sóng nữa. 4 Đại dương Khe khẽ hát những lời ca êm đềm. 5 Đàn cá hồi bỗng ngừng kiếm ăn, ngẩn ngơ 6 “Nơi chôn là thượng nguồn rau cắt của dòng sông. rốn” của chúng - HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe 2.2. Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV hướng dẫn HD có thể bằng gạch chân - HS thảo luận và làm bài - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn - HS làm bài bảng phụ 2 câu. văn và làm bài tập 4 - Xác nhận được trạng ngữ trong đoạn văn. - HS chia sẻ bài của mình trước lớp. - GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm - HS đổi chéo bài bạn kiểm tra Trạng ngữ: + Câu a: Mùa đông; Khi đi chợ; Mỗi khi ăn cơm. + Câu b: Một giờ sau cơn dông; Mùa hè; Quanh các luống kim hương. - HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe 2.3. Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một
  10. nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của mỗi câu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS có thể viết về 1 nhân vật nào đó mà mình yêu thích. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và làm - HS làm bài của mình. bài tập 5 - GV yêu cầu HS chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài của mình trước lớp - HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, góp ý bài HS - HS lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. Đặt câu văn kể chuyện với mẹ về điều em - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thấy thú vị trong buổi học chiều nay. Xác học vào thực tiễn. định chủ ngữ, VN trong câu văn đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Lịch sử và Địa lý BÀI 21: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TÂY NGUYÊN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên. - Sử dụng lược đồ phân bố dân cư hoặc bảng số liệu, so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác. - Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên (ví dụ: trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện ). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và trình bày một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm hiểu địa lí thông qua việc sử dụng bảng số liệu để so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc
  11. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh các hoạt động SX ở Tây Nguyên, bảng phụ, phiếu HT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu một số hình ảnh của các tỉnh - HS quan sát tranh và trả lời một số câu ở khu vực Tây Nguyên, các địa điểm tham hỏi quan du lịch để khởi động bài học. - Một số danh lam thắng cảnh ở vùng Tây Nguyên: Thác Cam Ly, Thác Đray + Em hãy cho biết một số danh lam thắng Nu, khu du lịch Măng Đen... cảnh đẹp ở vùng Tây Nguyên? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoạt động chăn nuôi gia súc? (làm việc cả lớp) b) Chăn nuôi gia súc. - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan - HS quan sát tranh và lắng nghe GV sát hình 5 : Yêu cầu HS xác định trên lược giới thiệu một kí hiệu trên lược đồ.. đồ những địa phương nuôi nhiều trâu, bò, lợn ở vùng Tây Nguyên. - HS quan sát kĩ lược đồ, lần lượt thực hiện từng nhiệm vụ của GV. -GV yêu cầu HS quan sát kĩ để phân biệt các - HS trả lời các nhiệm vụ GV đã đưa ra.. đối tượng, nhất là các kí hiệu giữa trâu và bò. - 1 HS trình bày: - GV nêu câu hỏi: Em hãy quan sát hình 5 và + Địa phương nuôi nhiều trâu: Gia Lai, cho biết: ĐăkLăk, Kon Tum.
  12. + Địa phương nào nuôi nhiều trâu? + Địa phương nuôi nhiều bò: Gia Lai, + Địa phương nào nuôi nhiều bò? ĐăkLăk, Kon Tum, Lâm Đồng. + Địa phương nào nuôi nhiều lợn? + Địa phương nuôi nhiều lợn: ĐăkLăk, + Vì sao Tây Nguyên có thể phát triển chăn Gia Lai, Lâm Đồng. nuôi trâu, bò. - HS trả lời câu hỏi của GV theo suy - GV cho HS quan sát thêm một số hình ảnh nghĩ. -HS lắng nghe. các dân tộc ở vùng Tây Nguyên. - GV nhận xét tuyên dương. Chốt lại kiến thức: Tây Nguyên có nhiều đồng cỏ tự nhiên và khí hậu thuận lợi thích hợp cho việc chăn nuôi trâu, bò. 3. Luyện tập Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động phát triển thủy điện (Sinh hoạt nhóm đôi) c) Phát triển thủy điện. - GV cho HS tiếp tục quan sát hình 5 và đọc - 1 HS đọc yêu cầu bài. thông tin trong mục để trả lời câu hỏi. - Cả lớp sinh hoạt nhóm đôi, cùng nhau thảo luận và thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện các nhóm trưng bài kết quả lên bảng lớp. + Một số nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên: Yali, Sê san, Đồng Nai. + Vùng Tây Nguyên có nhiều nhà máy thủy điện: Sông ngòi ở vùng Tây Nguyên chảy qua nhiều bậc địa hình có + Kể tên và chỉ trên lược đồ một số nhà máy độ dốc lớn nên có khả năng phát triển thủy điện ở Tây Nguyên. thủy điện. + Giải thích vì sao vùng Tây Nguyên có nhiều nhà máy thủy điện. - Mời cả lớp sinh hoạt nhóm đôi, cùng nhau thảo luận. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm -GV hướng dẫn kĩ năng sử dụng lược đồ cho HS. Cho HS đọc thêm phần chú giải để nhận biết các kí hiệu của nhà máy thủy điện. chữ màu đỏ cạnh nhà máy thủy điện là tên thủy điện. -HS làm việc cá nhân và trả lời theo yêu - GV mời các nhóm trưng bài kết quả lên bản cầu của GV. lớp. + Sắp xếp mật độ dân số ở nước ta theo - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá thứ tự từ cao xuống thấp.
  13. kết quả. - GV chốt bài: Ngoài vai trò cung cấp điện cho sinh hoạt sản xuất, các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên góp phần điều tiết nguồn nước giữa mùa lũ và mùa cạn, hạn chế lũ lụt cung cấp nước vào mùa khô. -GV nhận xét tuyên dương. + Ghép nối các thành phần tự nhiên1- 3 * Luyện tập: đặc điểm tương ứng a-c. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. 1 - c; 2 -a; 3 - b - GV yêu cầu HS trả lời. -GV nhận xét chốt lại kiến thức. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV cho HS về nhà sưu tầm một số thông tin, hình ảnh một số sản phẩm cây công - Học sinh về nhà sưu tầm theo yêu cầu nghiệp nổi tiếng ở Tây Nguyên và chia sẻ của GV. với các bạn.. chuẩn bị cho tiết học sau - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________ Khoa học BÀI 25: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được tên dấu hiệu chính và nguyên nhân của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt. - Thực hiện được một số việc làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt liên quan đến dinh dưỡng và vận động mọi người cùng thực hiện. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
  14. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh (Video) về người mắc bệnh suy dinh dưỡng, phiếu HT Bảng nhóm, giấy A3, bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV dùng câu hỏi gợi ý sách giáo khoa: Hãy - Một số HS lên trước lớp chia sẻ. nói những đều em biết về bệnh do thiếu chất - HS dựa trên trải nghiệm của bản thân dinh dưỡng với từng học sinh nhằm khuyến có thể chia sẻ những ý kiến khác nhau khích sự chia sẻ những hiểu biết về bệnh suy về biểu hiện nguyên nhân của bệnh. dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt. - GV dựa trên những ý kiến của học sinh dẫn - HS lắng nghe. dắt vào bài. 2. Hoạt động: Hoạt động 2: Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi bệnh thiếu máu kiểm thiếu sắt Hoạt động 2.1. Khái niệm bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu kiểm thiếu sắt - GV giới thiệu phần cung cấp thông tin của - HS quan sát, đọc nội đọc thông tin hoạt động, yêu cầu học sinh quan sát nội trong hình, đối chiếu nội dung thông tin dung hình, thực hiện theo yêu cầu trong sách cung cấp của hoạt động, nêu tên bệnh giáo khoa. và dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - HS chia sẻ trong nhóm kết quả sau khi Khuyến khích nhiều thành viên trong nhóm quan sát và nêu được một số ý: cùng báo cáo. Chốt lại tên và biểu hiện của + Hình 3, bạn có thể mắc bệnh suy bệnh. dinh dưỡng thấp còi. Bạn có dấu hiệu thấp và nhẹ cân hơn tiêu chuẩn của các bạn khác cùng lứa tuổi. + Hình 4, 5 bạn có thể mắc bệnh thiếu máu thiếu sắt do bạn có biểu hiện mệt, chóng mặt, da xanh, thiếu tập trung trong học tập. - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội
  15. dung: - HS lắng nghe, ghi nhớ. Trẻ em bị bệnh suy dinh dưỡng thấp còi có chiều cao cân nặng thấp hơn chiều cao cân nặng chuẩn cùng độ tuổi. Hoạt động 2.2: Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu kiểm thiếu sắt. - GV yêu cầu học sinh cá nhân đọc và thực - HS đọc thông tin trả lời câu hỏi. hiện theo yêu cầu của sách giáo khoa. - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - HS chia sẻ trước lớp, dưới sự hướng luận. dẫn của giáo viên, nêu được một số nguyên nhân của từng bệnh trên do: + Chế độ ăn uống không cân đối, không khoa học nên dẫn đến thiếu chất dinh dưỡng cung cấp trong hoạt động bình thường của cơ thể, lâu ngày cơ thể bị bệnh. + Cơ thể mắc một số bệnh liên quan đến cơ quan tiêu hóa, hô hấp khiến cơ thể mệt mỏi, yếu, không hấp thụ được một số chất dinh dưỡng từ thức ăn lâu ngày cơ thể bị bệnh. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe Hoạt động 2.3: Một số việc làm phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu kiểm thiếu sắt. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Chia nhóm cho học sinh thực hiện nhiệm - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát vụ. tranh, thảo luận và đưa ra các phương án trả lời. - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Học sinh nêu được một số việc như: luận. + Ăn đa dạng, ăn đủ nhóm chất dinh - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ kết dưỡng; nếu cơ thể mắc bệnh cần chữa quả trước lớp. kịp thời dứt điểm. + Đảm bảo chế độ dinh dưỡng, đặc điểm bổ sung chất bổ sung thức ăn giàu chất sắt trong giai đoạn dậy thì. - Học sinh phân biệt được nguyên nhân liên quan đến dinh dưỡng do bản thân
  16. có chế độ ăn uống không hợp lý, khoa học với nguyên nhân do ảnh hưởng tới bệnh lý khác. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, bổ sung. - Học sinh trao đổi được việc ở hình 6 nên làm, vì rửa tay trước khi ăn phòng sống nhiễm giun, tiêu chảy. Việc ở hình 7 không nên làm vì bạn sẽ ăn không đủ để sẽ bị thiếu chất dinh dưỡng (đường bột) - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc mục Em - Học sinh thực hiện đọc và liên hệ nêu có biết và chia sẻ nếu trẻ bị mắc một số bệnh một số việc làm khác. do thiếu chất dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng tới hoạt động hàng ngày và sự phát triển bình thường của trẻ em. - GV nhận xét, tuyên dương sau tiết dạy. - Cả lớp lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những cách - Học sinh chia nhóm và tham gia trò phòng tránh để không bị các bệnh thừa, chơi. thiếu chất dinh dưỡng. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ______________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 3 năm 2024 SÁNG: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HK II) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiểm tra các kiến thức cần đạt về : Nhân, chia với số có một, hai chữ số Nhân, chia với 10, 100, 1 000,
  17. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Tính chất phân phối của phép nhân, Dãy số liệu thống kê, Biểu đồ cột Số lần xuất hiện của sự kiện. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị; Tìm số trung bình cộng Thực hành giải quyết vấn đề liên quan tới các phép tính đã học Hình học và đo lường. II. ĐỒ DÙNG: Giấy kiểm tra II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1. Phát đề Hoạt động 2. HS làm bài. Hoạt động 3. Thu bài ĐỀ KIỂM TRA: Phần 1. Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 15 Câu 1. Rút gọn phân số , ta được phân số tối giản là: 36 3 5 5 1 A. B. C. D. 5 9 12 3 Câu 2. Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé nhất? A. 42 × 100 B. 4200 : 100 C. 42 × 1 000 D. 420 × 1 Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm.: 5 000 kg = ... tạ là: A. 5 000 tạ B. 50 tạ C. 500 tạ D. 5 tạ Câu 4. Cho biểu đồ bên. Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: A. 21 ngày. B. 22 ngày. C. 20 ngày. D. 23 ngày. Câu 5. Nam gieo một xúc xắc nhiều lần, quan sát số chấm ở mặt trên xúc xắc đó và ghi lại kết quả nhận được vào bảng sau: (Mỗi gạch là số lần mặt đó xuất hiện.) : Mặt 5 chấm đã xuất hiện số lần là: A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 2 5 4 19 Câu 6. Trong các phân số sau: , có bao nhiêu phân số lớn hơn ? 5;3;5; 7 1 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 3 4 2 5 Câu 7. Hình vẽ bên biểu diễn phân số A. B. . C. . D. . 6 6 6 6
  18. Câu 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. ... × 7 = 2 506 là: A. 17 542. B. 360. C. 17 363. D. 358. II. Phần tự luận Câu 9. Đặt tính rồi tính: a) 24 182 × 3 b) 66 × 54 c) 144 774 : 4 d) 88 620 : 21 Câu 10. Tính bằng cách thuận tiện: a) 5 × 512 × 20 b) 950 × 45 + 45 × 50 Câu 11. Việt mua 5 chiếc bút bi cùng loại phải trả 35 000 đồng. Hỏi Mai có 28 000 đồng thì mua được mấy chiếc bút bi loại đó? Câu 12. Một cửa hàng hoa quả bán được 10 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá 35 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền? Câu 13. Trong hộp có 45 quả bóng gồm 20 màu đỏ, 15 quả màu xanh và 10 quả màu vàng. Hỏi phải lấy ra bao nhiêu quả bóng để chắc chắn có ba quả bóng khác màu? ĐÁP ÁN Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B B C B B D D Phần 2. Tự luận (6 điểm) Đáp án Đi￿m Câu 9 (2 đi￿m) a) 24 182 × 3 = 72 546 0,5 đi￿m b) 66 × 54 = 3 564 0,5 đi￿m c) 14 477 : 4 = 3 619 (dư 1) 0,5 đi￿m d) 88 620 : 21 = 4 220 0,5 đi￿m Câu 10 (1 đi￿m) a) 5 × 512 × 20 = ( 5 × 20 ) × 512 = 51 200; 0,5 đi￿m b) 950 × 45 + 45 × 50 = 45 × (950 + 50) = 45 × 1 000 = 45 000. 0,5 đi￿m Câu 11 (1 đi￿m) Giá ti￿n c￿a m￿t chi￿c bút bi là: 35 000 : 5 = 7 000 (đ￿ng) 0,5 đi￿m V￿y, v￿i 28 000 đ￿ng thì Mai có th￿ mua đư￿c s￿ bút bi là: 28 000 : 7 000 = 4 (chi￿c bút) 0,25 Đáp s￿: 4 chi￿c bút. đi￿m 0,25 đi￿m Câu 12. (1 đi￿m)
  19. S￿ ti￿n c￿a hàng thu đư￿c nh￿ vi￿c bán xoài là: 10 × 30 000 = 300 000 (đ￿ng) 0,25 S￿ ti￿n c￿a hàng thu đư￿c nh￿ vi￿c bán cam là: đi￿m 20 × 35 000 = 700 000 (đ￿ng) S￿ ti￿n c￿a hàng đó bán xoài và cam là: 0,25 300 000 + 700 000 = 1 000 000 (đ￿ng) đi￿m Đáp s￿: 1 000 000 đ￿ng. 0,25 đi￿m 0,25 đi￿m Câu 13. ( 1 đi￿m) 1 đi￿m 20 + 15 + 1= 36 (qu￿) _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Trả lời được một số câu hỏi trong bài. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, tranh cây chanh trang 72 sách TV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức hát và vận động theo nhạc bài - HS tham gia hát và vận động
  20. Vui đến trường - Nhắc lại mục bài - GV dẫn dắt vào bài mới. . 2. Khám phá. 2.1 Đọc thuộc lòng đoạn thơ khoảng 80 chữ trong một bài thơ đã học và tra lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc và - 3-4 HS thực thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi TLCH ?Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người bà trong bài thơ? - HS trả lời theo ý hiểu. ? Tác giả bài thơ muốn nhắn nhủ em điều gì? ? Những xâu thơ nào thể hiện tình cảm, cảm xúc của nhà thơ khi đc gặp Bác Hồ? ? Bài thơ giúp em hiểu điều gì về cuộc sống của những người lính ở biển đảo? - GV nhận xét- tuyên dương HS 3. Luyện tập. Bài 2. Đọc bài Trứng bọ ngựa nở và trả lời câu hỏi. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. ? Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV mời HS đọc bài cá nhân - HS đọc và làm việc - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi ? Đoạn mở đầu giới thiệu sự việc gì? - Đoạn mở đầu giới thiệu một sự việc đặc biệt: trứng bọ ngựa nở. Sự việc diễn ra trên cành chanh, sau cơn mưa. ? Các chú bọ ngựa non được miêu tả thế nào + Trong quá trình lách mình: Bé tí ti qua từng khoảnh khắc? như con muỗi, màu xanh cốm