Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh

docx 31 trang Yến Phương 22/09/2025 110
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_le.docx
  • docxTuan_28_t5_6_cce0a.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh

  1. Tuần 28 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 Hoạt động tập thể CHỦ ĐỀ: "BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 27 và kế hoạch hoạt động tuần 28. - Hiểu được Môi trường là gì? Cách bảo vệ môi trường? Qua đó các em biết bảo vệ môi trường xung quanh mình. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng cảm xúc tích cực, tinh thần vui vẻ trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS điểu khiển lễ chào cờ. trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và - HS hát. triển khai các công việc tuần mới. Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: “ Bảo vệ môi trường" (15 - 16’) Hoạt động 1. Khởi động -Cho HS toàn trường nghe và hát theo - HS lắng nghe và hát theo. bài: “ Điều đó tùy thuộc hành động của bạn”. - HS trả lời Tiết sinh hoạt tập thể hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách bảo vệ mội trường để đất nước Việt Nam này càng tươi đẹp hơn để chúng ta có cuộc sống hạnh phúc và đón nhiều khách quốc tế
  2. đến tham quan. Hoạt động 2. Giao lưu tìm hiểu - MC nêu: * Môi trường là các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có- - HS theo dõi lắng nghe ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. + Môi trường được tạo thành bởi các yếu tố (hay còn gọi là thành phần môi trường) sau đây: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác. + Môi Trường nhân tạo: Khu dân cư, khu sản xuất, di tích lịch sử... là yếu tố vật chất nhân tạo • Vai trò của môi trường đối với con người - Môi trường là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người. Rất dễ dàng nhận thấy mọi ngành sản xuất đều gắn với các tài nguyên của người mẹ thiên nhiên như: + Trồng lúa cần có đất nông nghiệp, ngành xây dựng cần vật liệu xây dựng thô như đất, đá và các vật liệu xây dựng qua chế biến như xi măng, sắt, thép...; + Rừng tự nhiên phục mụ chức năng cung cấp nước, gỗ, bảo vệ sự đa dạng sinh học và thông qua đó cải thiện môi - - HS theo dõi lắng nghe trường chung của hệ sinh thái; + Biển cung cấp các nguồn hải sản, nước... phụ vụ nhu cầu sinh tồn của con người.... + Động vật và thực vật cung cấp nguồn lương thực dồi dào trực tiếp phụ vụ đời sống của con người. + Không khí, nhiệt độ, năng lượng mặt trời, gió... là nguồn cung cấp điện năng, sự sống trực tiếp cho con người. Do vậy, có thể thấy rằng con người phụ
  3. thuộc trực tiếp và gián tiếp vào môi trường. Không có môi trường sẽ không có sự sống của con người. -Môi trường cũng chính là nơi chứa đựng các chất phế tại do con người tạo ra. - Môi trường giữ chức năng lưu trữ và cung cấp các thông tin cho con người. Môi trường trái đất được xem là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. Bởi vì chính môi trường trái đất là nơi: - Cung cấp sự ghi chép và lưu trữ lịch sử trái đất, lịch sử tiến hoá của vật chất và sinh vật, lịch sử xuất hiện và phát triển văn hoá của loài người. - Cung cấp các chỉ thị không gian và tạm thời mang tín chất tín hiệu và báo động sớm các hiểm hoạ đối với con người và sinh vật sống trên trái đất như phản ứng sinh lý của cơ thể sống trước khi xảy ra các tai biến tự nhiên và các hiện tượng tai biến tự nhiên, đặc biệt như bão, động đất, núi lửa... - Cung cấp và lưu giữ cho con người các nguồn gen, các loài động thực vật, các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo, các vẻ đẹp, cảnh quan có giá trị thẩm mỹ để thưởng ngoạn, tôn giáo và văn hoá khác. - Bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài. * Giao lưu với khán giả + Nêu các cách Bảo vệ môi trường? Đáp: + Hạn chế sử dụng túi nhựa, túi Dưới góc nhìn mỗi cá nhân việc bảo vệ nilon; môi trường có thể được thực hiện dưới + Tiến hành phân loại rác tại nhà, tái sử những hành vi nhỏ nhưng có ý nghĩa lớn dụng những loại chai nhựa, giấy và túi như: nilon + Trồng cây xanh tại nơi đất trống đồi trọc, nơi đầu nguồn để chống xói mòn, sạt lở đất và trồng cây xanh xung quanh nơi ở để điều hòa không khí, cân bằng hệ sinh thái + Không vứt rác bừa bãi, đặc biệt là vứt tại sông, suối, ao, hồ, bờ biển, tránh gây ô nhiễm nguồn nước + Thực hiện xử nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường
  4. + Sử dụng phương tiện giao thông chạy bằng điện hoặc năng lượng mặt trời, để giảm khí thải CO2 gây ô nhiễm không khí và rất nhiều biện pháp, việc làm nhỏ, đơn giản, dễ thực hiện nhưng mang lại hiệu quả cao khác nữa - HS trả lời theo ý mình Câu 1: Qua câu chuyện trên bạn rút ra bài học gì? Câu 2: Nêu biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng? Câu 3: Nêu biện pháp bảo vệ tài nguyên đất? Câu 4: Nêu biện pháp bảo vệ tài nguyên nước? Câu 5: Nêu biện pháp bảo vệ tài nguyên khác ( khoáng sản, không khí, biển..? - Hát tập thể bài : Trái đất này là của chúng mình 3.Vận dụng Chúng ta luôn tự hào về đất nước Việt Nam có nhiều tài nguyên thiên nhiên đẹp, đa dạng. Để sử dụng lâu dài mỗi chúng ta phải biết bảo vệ môi trường vì tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận và phải cùng nhau bảo vệ. - Cho HS em cùng người thân thảo luận cách bảo vệ môi trường hợp lý. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất
  5. - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện tập – Thực hành (35p) * Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp lòng: (1/3 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY - Theo dõi và nhận xét. HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung HS thực hiện nhóm 2 – Lớp các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” - 1 HS đọc yêu cầu + Trong chủ điểm “Người ta là hoa + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ Trần Đại Nghĩa. nào là truyện kể? * Tên bài: Bốn anh tài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, khen ngợi/ động viên. tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục
  6. Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. * Lưu ý giúp đỡ HS nêu được tên nhân * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng vật và hiểu nội dung bài. lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước. * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ điểm này. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Bạn hãy nêu cách tính diện tích hình + Phát biểu quy tắc. thoi ? + Bạn hãy viết công thức tính diện tích + Viết công thức tính: S = mxn hành thoi ra bảng con. 2 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p)
  7. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và Đáp án: nêu YC của BT. a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S + Câu d sai vì tứ giác ABCD trong hình + Vì sao câu d sai? vẽ là hình chữ nhật nên 4 cạnh không thể bằng nhau. - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về đặc điểm của hình vuông và hình chữ nhật. * Lưu ý: Giúp HS biết đặc điểm của một số hình Bài 2: Đáp án: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ của BT. + Tại sao câu a sai? + Câu a sai vì hình thoi có 4 cạnh dài - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về bằng nhau. đặc điểm của hình thoi. + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện và Bài 3: 4 cạnh dài bằng nhau. - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về Đáp án: A: Hình có diện tích lớn nhất là cách tính diện tích các hình: hình vuông, hình vuông hình chữ nhật, hình bình hành, hình Vì: thoi. DT hình vuông : 5 x 5 = 25 (cm2) (Cạnh nhân với cạnh) DT hình chữ nhật : 6 x 4 = 24 (cm2) (Chiều dài nhân chiều rộng) DT hình bình hành: 5 x 4 = 20 (cm2) (Độ dài đáy nhân với chiều cao) DT hình thoi : 6 x 4 : 2 = 12 (cm2) (Tích của độ dài hai đường chéo chia 2) Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: - Chốt cách tính diện tích hình CN 56 : 2 = 28 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (cm) Diện tích HCN là: 18 x 10 = 180 (cm 2) Đáp số: 180cm2 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  8. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh, ảnh, bảng phụ - HS: SGK, bút dạ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV Trò chơi: Hộp quà bí + Nhiệt có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và mật phân bố của động vật, thực vật. + Bạn hãy nêu vai trò của + Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá nhiệt đối với động vật, thực vật? + Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Các kiến thức Nhóm 4 – Lớp khoa học cơ bản Đáp án: (BT 1, 2 – SGK) 1. So sánh tính chất của nước ở 3 thể. - GV lần lượt cho HS trả Nước ở Nuớc ở thể Nước ở lời các câu hỏi trong thể lỏng khí thể rắn SGK. Có mùi Không Không Không - Treo bảng phụ có ghi không? nội dung câu hỏi 1, 2 Có vị không? Có Không Có
  9. Có nhìn thấy Có Có Có bằng mắt thường - Chốt lại lời giải đúng. không? - Rút ra điểm giống và Có hình dạng Không Không Có khác nhau ở 3 thể của nhất định nước. không? 2. Vẽ sơ đồ Nước ở thể rắn Nước ở Nước ở thể lỏng thể lỏng Hơi nước - Gọi HS đọc câu hỏi 3, suy nghĩ và trả lời. + Tại sao khi gõ tay + Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do xuống bàn, ta nghe thấy có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ tiếng gõ? mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. + Nêu ví dụ về một vật tự + Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt phát sáng đồng thời là Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn nguồn nhiệt? điện chạy qua. + Giải thích tại sao bạn + Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh nam trong hình 2 lại có sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thể nhìn thấy quyển sách? thấy được quyển sách. + Rót vào hai cốc nước + Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt giống nhau một lượng cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn nước lạnh như nhau (lạnh bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn hơn không khí xung lạnh hơn so với cốc kia. quanh). Quấn một cốc bằng bông. Sau đó,.. 3. Thực hành Trò chơi: “Nhà khoa - Hs cùng tham gia trò chơi học trẻ”: * Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng - GV chuẩn bị các tờ tỏ: phiếu có ghi sẵn yêu cầu + Nước ở thể lỏng, không khí không có hình dạng đủ với số lượng nhóm 4 nhất định. HS + Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. + Nguồn nước đã bị ô nhiễm. + Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. - GV nhận xét, đánh giá + Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra.
  10. trực tiếp từng nhóm. + Sự lan truyền âm thanh. Khuyến khích HS sử + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. dụng các dụng cụ sẵn có + Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối để làm thí nghiệm. với vật đó thay đổi. + Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và - Công bố kết quả: Nhóm co lại khi lạnh đi. nào trả lời đúng 9-10 câu + Không khí là chất cách nhiệt. sẽ nhận được danh hiệu: Nhà khoa học trẻ. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng KT đã học vào thực tế - Thực hành làm các TN để kiểm chứng các KT ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Lịch sử NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó; năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - Có kĩ năng kể lại được chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền họ Trịnh 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn. + Bản đồ Việt Nam. + Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
  11. + Kể tên các thành thị của nước ta thể kỉ + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An XVI, XVII + Theo bạn, cảnh buôn bán sôi động ở các + Cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thành thị nói lên tình hình kinh tế thời đó như thế nào? nước ta thời đó rất phồn thịnh và phát triển. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Sự ra đời của nghĩa quân Tây Sơn – Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK, cho biết: + Nghĩa quân TS ra đời như thế nào? + Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn + Tại sao Nguyễn Huệ quyết định tiến ra + Sau khi đánh đổ được chế độ Thăng Long? thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh. - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản - 1 HS chỉ đồ vùng đất Tây Sơn. - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên - HS theo dõi. bản đồ. *Hoạt động2: Nghĩa quân Tây Sơn tiến Nhóm 4 – Lớp ra Thăng Long - GV cho HS kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn theo nhóm 4 - GV gợi ý: + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng + Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, + Chúa Trịnh Khải đứng ngồi phẩm chất của Trịnh Khải và quân tướng không yên, quan tướng họ Trịnh sợ như thế nào? hãi, cuống cuồng + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long - GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập - HS chia thành các nhóm, phân vai, luyện. Tùy thời gian GV tổ chức cho HS tập đóng vai . đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp . - Mời các nhóm nhận xét. GV khen ngợi/ động viên HS Hoạt động 3: Kết quả - Ý nghĩa Nhóm 2 – Lớp
  12. - GV cho HS thảo luận cặp đôi về kết quả - HS thảo luận và trả lời: Nguyễn và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật tiến ra Thăng Long. đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị - Mời đại diện 1 vài cặp chia sẻ KQ thảo Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu luận trước lớp, mời cả lớp cùng nhận xét, việc thống nhất đất nước sau hơn bổ sung. 200 năm bị chia cắt. - GV nhận xét, chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên. 3. Ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài - Kể chuyện: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 Toán GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được kiến thức về tỉ số - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT * Cách tiến hành: a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe - HS đọc đề. khách.
  13. + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì + Số xe tải bằng 5 phần như thế số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe khách bằng mấy phần? + Số xe khách bằng 7 phần. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị - HS thực hành vẽ => Để biết số xe tải bằng mấy phần số 5 xe khách ta lấy 5 : 7 hay đây chính là 7 - HS nghe giảng. tỉ số của số xe tải và số xe khách. * GV đọc: Năm chia bảy hay Năm phần + HS đọc tỉ số bảy. 5 + Tỉ số cho biết số xe tải bằng số xe 7 khách. + Tương tự như trên để biết số xe khách 7 + Ta lấy 7 : 5 hay bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào? 5 * 7 : 5 hay 7 đây chính là tỉ số của số xe 5 khách và số xe tải + HS đọc tỉ số + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm. + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 7 số xe tải. 5 b) Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0) - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK 5 + 5 : 7 hay . + Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ 7 số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? 3 + 3 : 6 hay + Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ 6 số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ + a : b hay a số của số thứ nhất và số thứ hai là bao b nhiêu? - Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b a hay với b khác 0. b ** Khi viết tỉ số của hai số: không kèm tên đơn vị. 3. Hoạt động thực hành (18p) Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết... - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Đáp án: 2 động viên học sinh chia sẻ trước lớp về a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là cách viết tỉ số của 2 số trong từng 3 a 2 trường hợp cụ thể. hay có thể viết: - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen b 3
  14. ngợi/ động viên. b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 7 4 c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là 6 2 *Lưu ý: Giúp dỡ HS d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là 4 10 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia Cá nhân – Lớp sẻ: + Bài toán cho biết gì? + Số bạn trai: 5. Số bạn gái: 6 + Bài toán hỏi gì? + Tỉ số số bạn trai và số bạn cả tổ/ Tỉ số + Để giải được bài toán thì các em phải số bạn gái và số bạn cả tổ tìm gì? + Tìm số bạn của cả tổ + Mời các nhóm khác cùng nhận xét, bổ Bài giải sung. Số HS của cả tổ là: + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 5 + 6 = 11 (bạn) ngợi/ động viên. Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 5 : 11 = 5 11 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 6 : 11 = 6 11 Đáp số: 5 ; 6 11 11 Bài 2 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài tập 2: a/ Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là 2 - Chốt cách tìm tỉ số 8 b/ Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là 8 2 Bài tập 4 Số con trâu là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con trâu 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thêm yêu cầu cho BT 4 và giải: + Tìm tỉ số của số trâu với tổng số trâu, bò + Tìm tỉ số của số bò với tổng số trâu, bò ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt
  15. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành: Viết chính tả: (27p)) * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trắng muốt tinh khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. khiết, thoảng, tản mát - Viết từ khó vào vở nháp * Viết bài chính tả - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. * Đánh giá và nhận xét bài: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
  16. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Làm bài tập (10p) * Mục tiêu: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. * Cách tiến hành: Cá nhân - Chia sẻ trước lớp * Bài tập 2: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu BT2. + Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn + Kiểu câu: Ai làm gì? tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em đã học? + Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai thế nào? ứng với kiểu câu nào? + Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai là gì? ứng với kiểu câu nào? Ví dụ: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi c. Em xin giới thiệu với các chị thành viên trong tổ em: Em tên là Na. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học sinh giỏi môn tiếng Việt 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sửa các lỗi sai trong bài viết - Viết lại các đoạn văn cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
  17. - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập - Thực hành(35p) * Cách tiến hành: a.Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp lòng: (1/3 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Chú ý: Những làm bài chưa tốt GV có tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. thể đưa ra những lời động viên để lần - Đọc và trả lời câu hỏi. sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài trong 3 tuần. b. Ôn lại các bài Tập đọc chủ điểm Cá nhân – Lớp Vẻ đẹp muôn màu - GV giao việc: Các em đọc tuần 22, + Có 6 bài. 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ * Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc điểm Vẻ đẹp muôn màu. hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ * Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh những bài tập đọc nào? cá.  Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản - Cho HS trình bày nội dung chính của của miến Nam nước ta. mỗi bài.  Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh (GV treo bảng tổng kết về nội dung động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của chính của các bài). một vùng thôn quêvào dịp Tết. Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn với tuổi học trò.  Khúc hát ru những em bé lớn trên
  18. lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.  Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.  Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. c. Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ ** Hướng dẫn chính tả: - GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một - HS theo dõi trong SGK. lượt. - HS quan sát tranh. - Cho HS quan sát tranh. - HS đọc thầm. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. - Nêu nội dung bài viết? + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ. ** Luyện viết từ ngữ khó: - HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng + Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ thầm, nết na viết sai: ** HS viết bài: - GV đọc cho HS viết. - HS viết chính tả. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ. - HS soát lại bài viết. - GV đọc một lần cho HS soát bài. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi ** Chữa bài, nhận xét bài: ra ngoài lề trang vở - GV chữa và nhận xét 5 đến 7 bài - GV nhận xét chung, sửa bài. * Lưu ý: Giúp đỡ HS viết đúng chính tả. 3. Ứng dụng (1p) - Chữa lại các lỗi sai trong bài viết - Học thuộc lòng bài thơ Cô Tấm của mẹ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học
  19. ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về nước, âm thanh, ánh sáng, không khí. - Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh theo yêu cầu. - Thực hành kiểm tra sự thay đổi của bóng tối 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Dụng cụ thí nghiệm - HS: Tranh, ảnh sưu tầm II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Thực hành: (35p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 3: Triển lãm: Nhóm 6 – Lớp Cách tiến hành: - GV phát giấy khổ to cho nhóm 4 HS. - Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được, sau đó tập - HS trình bày tranh theo nhóm. thuyết minh, giới thiệu về các nội - Thuyết trình giải thích về tranh ảnh dung tranh, ảnh. của nhóm. **GV cùng 3 HS làm Ban giám khảo - Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của thống nhất tiêu chí đánh giá. từng nhóm nghe các thành viên trong + Nội dung đầy đủ, phong phú, phản nhóm trình bày. ánh các nội dung đã học: 10 điểm + Trình bày đẹp, khoa học: 3 điểm + Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3 điểm + Trả lời được các câu hỏi đặt ra: 2 điểm + Có tinh thần đồng đội khi triển lãm: 2 điểm. + Các nhóm đưa ra nhận xét riêngcủa - Ban giám khảo chấm điểm và thông nhó báo kết quả. - Nhận xét, kết luận chung về sự sưu tầm, ĐỒ DÙNG DẠY HỌCcủa HS Hoạt động 4: Thực hành: Cá nhân – Lớp - Phương án 1: HS thực hành và báo cáo kết quả trước lớp - Phương án 2: GV vẽ các hình sau lên bảng
  20. - Yêu cầu HS: - HS quan sát, nhân xét + Quan sát các hình minh họa. + Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc. - Kết luận: - HS nghe và ghi nhớ, giải thích sự thay 1. Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía đổi của bóng của chiếc cọc khi vị trí tây. nguồn chiếu sáng thay đổi. 2. Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó. 3. Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về Cá nhân – Lớp phía đông. Đáp án: HĐ 5: Quan sát và trả lời + TN 1: Không khí có thể nén lại hoặc Những thí nghiệm thể hiện trong các giãn ra hình dưới đây nhằm chứng minh điều + TN 2: Nước là một chất lỏng trong gì? suốt + TN 3: Không khí có ở bên trong tất cả các vật rỗng 3. Ứng dụng (1p) - HS chuẩn bị theo phân công của GV - chuẩn bị bài sau: Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và giao nhiệm vụ cho từng HS trong nhóm. Chuẩn bị lon sữa bò, hạt đậu, đất trồng cây. HS 1: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên nhưng đặt trong góc tối. HS 2: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên, đặt chỗ có ánh sáng nhưng dùng keo dán giấy bôi lên 2 mặt của lá cây. HS 3: Gieo 1 hạt đậu, để nơi có ánh sáng nhưng không tưới nước. HS 4: Gieo 2 hạt đậu, để nới có ánh - Thực hành làm các TN liên quan đến sáng, tưới nước thường xuyên, sau khi các bài học trong chương Vật chất và lên lá nhổ 1 cây ra trồng bằng sỏi đã năng lượng. rửa sạch.