Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 15 trang Yến Phương 29/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_le.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

  1. Tuần 28 Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Nêu các bước giải bài toán Tìm + B1: Vẽ sơ đồ hai số khi biết tổng và tỉ số của hai + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau số đó + B3: Tìm số lớn, số bé - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Thực hành (30p) * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- - Yêu cầu HS đọc đề bài Lớp - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Bài giải: toán: Ta có sơ đồ: + Bài toán cho biết gì? ? SB: + Bài toán YC tìm gì? 198 + Để tìm được hai số, ta áp dụng SL: cách giải dạng toán nào? ? + Các bước giải bài toán là gì? Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động là: viên. 3 + 8 = 11 (phần) * Lưu ý: Giúp đỡ HS Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: SB: 54 Bài 2 SL: 144 - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài. Bài giải:
  2. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam đã bán được là: - Chốt các bước giải bài toán 280 : 7 x 2 = 80 (quả) - Giúp đỡ HS giải toán Số quả quýt đã bán được là: 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả Quýt: 200 quả. Bài 3 + Bài 4(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp * Bài 3: Tổng số HS của cả hai lớp: 34 + 32 = 66 (HS) Số cây mỗi HS trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là: 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4 B trồng là: 5 x 32 = 160 (cây) Đáp số: 4A: 170 cây 4B: 160 cây Bài 4: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng của HCN là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài của HCN là: 175 – 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng: 75m 3. Ứng dụng (1p) Chiều dài: 100m - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  3. Thể dục MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY". I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh sân tập, hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà. - Ôn tâng cầu bằng đùi. Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích. - Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia được vào trò chơi. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực, tìm hiểu khám phá về các hoạt động thể dục thể thao. Thực hiện nhiệm vụ được giao - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Sẵn sàng đón nhận nhiệm vụ được giao; vui vẻ; kết hợp với mọi người trong tập luyện và các hoạt động khác 3. Phẩm chất - Tự giác tích cực tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập - Nghiêm túc, đoàn kết, giúp đỡ bạn trong tập luyện và các hoạt động tập thể II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần (6-10’) học 1-2’ MỞ ĐẦU HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 2’ Tập bài thể dục phát triển chung 2L x 8N 1’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai 1 lần 1-2’ Thi nhảy dây: 1 lần thử, 2 lần thi chính thức (18-22’) Nhóm 1 : TTTC: Đá cầu 8-10’ o Tập tâng cầu bằng đùi 8-10 lần 2-4’ o Học đỡ cầu và chuyền cầu bằng mu bàn 1-2 Lần 5-6’ chân. CƠ BẢN Nhóm 2 : Trò chơi : “Trao tín gậy” 3 hiệp 8-10’ • GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, 1-2’ và làm mẫu động tác. • GV làm mẫu hoặc chọn một nhóm lên làm 1-2’ mẫu theo chỉ dẫn của giáo viên • Cho HS tập GV điều khiển. 4-6’ • Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực 1 Lần 1-2’ hiện lại kỹ thuật đã học.
  4. (4 – 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng 1 lần 1-2’ KẾT THÚC ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 2-3’ ➢ Xuống lớp 1 lần 1’ YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x HS lên thực hiện kỹ thuật động tác nhảy  Gv dây. ĐH • Cho HS tập luyện ở khu vực đã quy định. x x x x x x x x • Đội hình hàng 2-4 ngang hoặc vòng tròn x x x x x x x x tối thiểu mỗi em cách nhau 1,5 m. x x x x x x x x • HS nắm được luật chơi, sau đó mới chơi chính thức. ￿ Gv • Cho một nhóm HS lên làm mẫu theo chỉ dẫn. ĐH Trò chơi : “Trao tín gậy” • Cho HS chơi thử 2-3 lần, xen kẽ.  --------------------- • GV nhận xét, giải thích thêm cách chơi. xxxxxx • Chú ý khâu bảo hiểm tránh để xẩy ra xxxxx ................................  chấn thương. ---------------------- * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát xxxxxx nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến xxxxx ...............................  Xuống lớp : ➢ Thả lỏng toàn thân – rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ➢ Đánh giá nhận xét giờ học – ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ➢ GV hô “Giải tán”- HS đồng thanh  Gv “Khỏe” ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  5. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. - Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học như T1 + Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2. - HS : bút, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Thực hành (35p) * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/3 lớp) ***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ gia ở tiết trước. chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. * Lưu ý: Giúp đỡ HS nêu nội dung bài Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Nhóm 2 – Lớp - GV giao việc: Các em đọc lại những bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Những người quả cảm. Sau đó - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. các em tóm tắt nội dung các bài tập đọc trong chủ điểm trên. + Em hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Những người + Khuất phục tên cướp biển/Ga- vrốt quả cảm. ngoài chiến luỹ/Dù sao trái đất vẫn - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: quay/Con sẻ. * Khuất phục tên cướp biển: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung
  6. hãn, khiến hắn phải khuất phục. Nhân vật: Bác sĩ Ly, tên cướp biển. * Ga- vrốt ngoài chiến luỹ: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt. Chú đã bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn tiếp cho nghĩa quân. Nhân vật: Ga- vrốt, Ăng- giôn- ra. Cuốc- phây- rắc. * Dù sao trái đất vẫn quay: Ca ngợi hai nhà khoa học Cô- péc- ních và Ga- li- lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Nhân vật: Cô- péc- ních, Ga- li- lê. * Con sẻ: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ. Nhân vật: Con sẻ mẹ, sẻ con, “tôi”, con 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) chó săn. - Đọc lại các bài tập đọc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu - Lập bảng tổng kết về thể loại, tác giả của các bài đó ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS tiếp tục củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. HSNK làm tất cả bài tập 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành (35p) * Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu vở. bài toán: Giải: + Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ: + Bài toán YC tìm gì? ?m + Để tìm được hai số, ta áp Đoạn 1: dụng cách giải dạng toán nào? Đoạn2: 28m + Các bước giải bài toán là gì? ?m - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) động viên. Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m) * Lưu ý: Giúp đỡ HS hoàn thành Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 (m) bài tập. Đáp số: Đoạn 1: 21m Bài 3 Đoạn 2: 7 m - Gọi HS đọc đề bài toán. + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Là 72. + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1 số 5 lớn). - GV chốt đáp án, chốt lại các - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp bước giải bài toán. Lưu ý cách xác Giải: định tỉ số cho dưới dạng ẩn. Vì giảm số lớn 5 lần thì được số bénen số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ: ? Số lớn: Sốbé: 72 ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 Đáp số: SB:12 SL: 60 Bài 2 + Bài 4 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) * Bài 2: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 (phần) Số bạn nam là: 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn nữ là: 12 - 4 = 8 (bạn) Đáp số: bạn nam: 4 bạn
  8. bạn nữ: 8 bạn * Bài 4: HS có thể nêu bài toán: Hai thùng đựng 180 l dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1 số lít 4 dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng và tự giải bài toán 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3). * HS năng khiếu viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Một tờ giấy to kẻ bảng theo mẫu trong SGK + 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2. - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. Thực hành (35p)
  9. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm 4 – Lớp - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - GV đưa bảng phân biệt 3 kiểu câu đã Đáp án: ĐỒ DÙNG DẠY HỌCtrước để chốt lại: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Chủ ngữ trả lời câu - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: hỏi: Ai (con gì) ? Ai (cái gì, con gì) ? Ai (cái gì, con gì)? Định - Vị ngữ trả lời câu - Vị ngữ trả lời câu hỏi: - Vị ngữ trả lời câu hỏi: nghĩa hỏi: Làm gì ? Thế nào ? Làm gì ? - Vị ngữ là động từ, - Vị ngữ là tính từ, cụm - Vị ngữ thgường là danh cụm động từ. tính từ, cụm động từ. từ, cụm danh từ. Các cụ già nhặt cỏ, Bên đường, cây cối Mẹ Lan là bác sĩ. Ví dụ đốt lá. xanh um. Bài tập 2: Cá nhân - Lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc: Các em tìm trong đoạn Đáp án: văn đã cho 3 kiểu câu kể nói trên và nêu + Câu kể Ai là gì?: Bấy giờ tôi còn là rõ tác dụng của từng kiểu câu. Các em một chú bé lên mười.=>Giới thiệu nhân cần đọc lần lượt từng kiểu câu trong vật “tôi” đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu + Câu kể Ai làm gì: Mỗi lần đi cắt cỏ, gì ? bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một.=>Kể các hoạt động của nhân vật “tôi” + Câu kể Ai thế nào? : Buổi chiều ở - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng. =>Kể về đặc điểm trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông Cá nhân – Lớp Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Ví dụ: BT3. Bác sĩ Ly trong câu chuyện Khuất phục - Các em có nhiệm vụ viết một đoạn văn tên cướp biển là một người rất dũng ngắn về bác sĩ Ly trong truyện Khuất cảm. Bác sĩ đã dám đối đầu với tên phục tên cướp biển. Trong đoạn văn, cướp biển hung ác để bảo vệ chính các em cần sử dụng câu kể Ai là gì ? để nghĩa. Dù tên cướp biển rất hung hăng giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly. Sử nhưng bác sĩ vẫn không lùi bước. Cuối dụng câu kể Ai làm gì ? để kể về hành cùng, lẽ phải đã chiến thắng. động của bác sĩ Ly, câu kể Ai thế nào? để nói về đặc điểm, tính cách của bác sĩ Ly. 3. Ứng dụng (1p) - Hoàn chỉnh đoạn văn và sửa các lỗi sai - Đặt một trong 3 kiểu câu kể và xác định CN và VN của câu kể đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
  10. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc thầm bài văn cho trước, xác định được: các nhân vật có trong câu chuyện và nêu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện đó. - Củng cố về biện pháp nhân hóa, các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến - Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Thẻ A, B, C hoặc chuông cho các nhóm + Bảng phụ / phiếu nhóm viết sẵn ND các câu hỏi trong SGK trang 99, 100. - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm Hoạt động 1: Đọc - YC HS đọc thầm bài Chiếc lá - Đọc thầm - Mời 1 HS đọc to trước lớp. - Đọc thành tiếng * Hoạt động 2: Tìm hiểu - YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi - Nêu câu hỏi có trong SGK trang 99- 100. - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm - Chia sẻ nhóm 4 - Sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng: + GV đưa từng câu hỏi (gắn lên bảng lớn) chú ý: không theo thứ tự câu *Tham gia trò chơi theo HD của GV: hỏi trong SGK. 1. Câu c: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá. + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC 2. Câu b: Vì lá đem lại sự sống cho cây. đại diện các nhóm nhanh chóng rung 3. Câu a: Hãy biết quý trọng những người chuông dành quyền trả lời. bình thường.
  11. + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4. Câu c: Cả chim sâu và chiếc lá đều 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong được nhân hóa. nhóm. 5. Câu c: nhỏ bé + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được 6. Câu c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng. khiến (HS nêu VD trong bài) 7. Câu c: Có ba kiểu câu: Ai là gì? Ai làm * Lưu ý: Giúp đỡ HS hoàn thành phần gì? Ai thế nào? đọc hiểu 8. Câu b: Cuộc đời tôi. * Liên hệ: - Mời HS chia sẻ về ích lợi của chim - HS nối tiếp nhau chia sẻ. sâu, của cây cối với cuộc sống - Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ các loài chim đặc biệt là chím sâu; bảo vệ cây xanh. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm bài - Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2023 Tiềng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về văn miêu tả - Nhớ viết đúng 3 khổ thơ đầu bài Đoàn thuyền đánh cá - Viết được lời mở bài gián tiếp hoặc 1 đoạn văn tả một bộ phận của cây cối. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
  12. chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành (35p) * Cách tiến hành: a. Hoạt động viết chính tả: Cá nhân - Cả lớp * Cách tiến hành: - Thực hiện theo HD của GV và viết - Gắn bảng phụ, mời HS đọc lại 3 khổ bài. thơ. - Xác định những từ ngữ khó viết hoặc dễ viết lẫn. - Bỏ bảng phụ, YC HS nhớ viết lại nội - HS nêu: cài then, sập cửa, căng buồm, dung 3 khổ thơ đó. thoi, dệt, luồng, nuôi lớn,... - HS viết xong, gắn bảng phụ, yêu cầu HS nhìn bảng phụ, kiểm tra chéo KQ bài viết. b. Hoạt động Luyện tập làm văn: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - YC HS nhớ lại cách mở bài gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối, sau đó VD: + Mở bài gián tiêp: viết bài. Vườn của ông nội em có rất nhiều cây - Mời HS đọc đoạn văn của mình trước ăn quả : bưởi, táo, nhãn, cam, Mùa lớp. nào thức nấy, quanh năm gia đình em - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. được thưởng thức trái cây vườn nhà. - GV nhận xét, sửa câu, từ cho HS Trong khu vườn ấy, em thích nhất cây xoài. + Đoạn văn tả các bộ phận của cây: Cây xoài này em ông em trồng đã 6 năm. Em cũng không rõ đó là giống xoài gì chỉ biết là ăn rất ngon. Thân cây lớn, màu nâu nhạt, cao trội hơn các cây mọc xung quanh. Cách gốc cây khoảng 1 m thì các cành xoài chĩa ngang, chia thành nhiều nhánh. Lá xoài thon, dài, màu xanh đậm, nổi rõ các đường gân trên mặt lá. Hoặc: Cây xoài ra nhiều quả lắm. Xoài kết thành chùm, mỗi chùm 5-6 quả, lúc nào cũng đung đưa trong gió. Những quả * Lưu ý: Giúp đỡ HS viết đoạn văn tả xoài to trông hệt như hai bàn tay úp lại, cây cối. tròn căng, khoác áo vàng tươi trông đến HS viết đoạn văn có sử dụng biện pháp là đẹp mắt. nghệ thuật. * Liên hệ: - Mời HS chia sẻ về ích lợi của cây cối với cuộc sống - Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ - HS chia sẻ lợi ích và các biện pháp bảo cây xanh. vệ cây.
  13. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi trong đoạn văn - Hoàn thiện bài văn tả cây cối ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM: "BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 28 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 29 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Cảnh đẹp quê hương em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sổ theo dõi - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mời lớp trưởng lên điều hành - Cả lớp hát tập thể: Trái đất này là của chúng mình 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành : Phần 1: Sinh hoạt lớp - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt ưu và khuyết điểm: động trong tuần + Tổ 1 Gv mời lớp trưởng lên điều hành: + Tổ 2 - Nề nếp: + Tổ 3 - Học tập: - HS lắng nghe.
  14. - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV nhận xét bổ sung: - Khen bạn : Dương, A Tuấn, P Uyên, A Khang, Huy An, B An, T An Quân, Mai - Một số bạn chưa chăm học, trong các giờ học còn làm việc riêng. - HS trả lời - Khen bạn Anh Dương đọc Truyện Kiều tốt. - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch trong và báo cáo kế hoạch tuần tới tuần + Tổ 1 - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận, + Tổ 2 bàn bạc và đưa ra những việc cần làm + Tổ 3 trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc - Lớp trưởng điều hành bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - HS chia sẻ - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học - HS đọc + Tích cực đọc thuộc Truyện Kiều để dự thi + Tích cực tham gia giải bài trên báo. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề" Bảo vệ môi trường" - GV phổ biến những nội dung sinh - Lắng nghe hoạt theo chủ điểm. - Trực nhật vệ sinh lớp học -HS làm việc theo phân công đã thống + Tổ 1 quét lớp, lau sàn nhất + Tổ 2 chăm sóc hoa + Tổ 3 lau cửa sổ, cửa chính - GV theo dõi, hướng dẫn + Sau khi làm xong em cảm thấy thế nào - HS chia sẻ - HS nhận xét - GV nhận xét, khen những em làm tốt. + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi - HS nêu. trường?
  15. HĐ3: Vận dụng - Tổng kết ,đánh giá. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .