Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_tra.docx
TUAN_28_t56_ff20b.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 28 Thứ 2 ngày 25 tháng 3 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 7: KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ : LÒNG NHÂN ÁI KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phương. - Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Lòng nhân ái kết nối cộng đồng - Mục tiêu: Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch.- Cách tiến hành:
- - GV cho HS Tham gia diễn kịch tương tác về chủ - HS xem. đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán SO SÁNH PHÂN SỐ ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nắm được cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Vận dụng cách so sánh để làm các bài tập liên quan đến so sánh phân số. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: máy tính, máy chiếu, webcam, cờ. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Lâu đài bí ẩn - HS lắng nghe GV phổ - Luật chơi: Chàng hoàng tử của một vương quốc biến trò chơi và luật chơi. nhỏ đi dạo chơi trong rừng chẳng may bị lạc. - HS tiến hành chơi. Chàng ta đi mãi và gặp ba toà lâu đài bí ẩn. Các - HS phất cờ để giành em hãy giúp chàng khám phá ba toà lâu đài bằng quyền trả lời. cách trả lời đúng các câu hỏi nhé. Thời gian trả lời cho mỗi câu hỏi là 15 giây. Câu 1: 2 3 4 4 12 11 Câu 2: 9 9 27 27 Câu 3: 11 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai phân số có - HS nêu. cùng mẫu số - HS khác nhận xét. (Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: • Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.) - GV nhận xét. - GV giới thiệu - ghi bài: Trong tiết toán hôm trước - HS lắng nghe.HS ghi các em đã được học và làm các bài tập liên quan đến vở so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Vậy so sánh
- hai phân số khác mẫu số thì ta làm thế nào? Để trả lời cho câu hỏi này cô và các em sẽ cùng nhau tim hiểu qua bài học ngày hôm nay. 2. Khám phá - GV chiếu hình ảnh - HS quan sát. - GV hỏi: - HS trả lời câu hỏi. + Đề bài yêu cầu gì? ( Xem bạn Nam hay Mai tô màu nhiều phần của hình tròn hơn) + Nhìn vào hình vẽ, em thấy bạn nào tô màu nhiều hơn? ( Nhìn vào hình vẽ, ta thấy số phần Nam tô 7 3 màu nhiều hơn Mai, ta có 8 > 4 .) - GV chốt và chuyển ý: Với cách làm này, các con - HS lắng nghe. đã biết được phần tô màu của bạn nào nhiều hơn hay ít hơn phải không nào? Đó là cách làm thứ nhất. Các con ạ, trong thực tế không phải lúc nào chúng ta cũng dựa vào hình vẽ để so sánh hai phân 7 3 số. Chính vì vậy, để so sánh hai phân số và 8 4 mình còn có cách làm nào khác? - GV yêu cầu HS nhận xét về mẫu số của hai phân - HS tiến hành so sánh. 3 số 7 và ? 4 8 ( Hai phân số này có mẫu số khác nhau)
- + Vậy chúng ta có thể đưa hai phân số này về cùng mẫu số được không? Bằng cách nào? (Được, ta có 7 3 thể quy đồng mẫu số hai phân số 8 và 4 ) - GV yêu cầu HS tiến hành quy đồng mẫu số hai - HS làm nháp. phân số ra nháp. 7 6 - GV yêu cầu HS so sánh phân số và phân số - HS so sánh. 8 7 6 8 ( 8 > 8 ) - Vậy muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta - HS trả lời. làm theo mấy bước? Đó là những bước nào? ( Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta làm theo ba bước, + Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số + Bước 2: So sánh hai phân số cùng mẫu số + Bước 3: So sánh hai phân số đã cho. ) - GV chiếu quy tắc so sánh hai phân số khác mẫu - HS quan sát. số: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh tử số của hai phân số mới. - GV mời HS đọc lại. - 2HS đọc trước lớp. Lớp đọc đồng thanh. 3. Luyện tập – Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (So sánh hai phân số ( theo - HS trả lời. mẫu ))
- - GV yêu cầu HS dựa vào mẫu và trình bày phầnb, - HS lắng nghe. c vào vở. - HS trình bày bài làm. - GV chiếu vở HS và chữa: - HS khác nhận xét. 3 6 3 6 4 8 4 9 b, 4 = 8 , 4 = 8 c, 7 = 14 , 7 < 14 . - GV chốt đáp án, yêu cầu HS nêu lại cách so sánh - HS thực hiện vào vở. hai phân số khác mẫu số. (Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh tử số của hai phân số mới.) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV hỏi: Đề bài yêu cầu gì? ( Tìm đoạn đường dài - HS trả lời. nhất của ba con ốc sên) - GV nói: Muốn tìm đoạn đường dài nhất của ba con -HS lắng nghe. ốc sên ta phải đi tìm số đo độ dài lớn nhất( cùng đơn vị mét) . - GV hỏi: Em làm thế nào để tìm số đo độ dài lớn - HS trả lời. nhất? 3 1 7 ( So sánh ba phân số ; ; để biết phân số 5 2 10 nào lớn nhất). - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - GV chiếu vở HS và chữa: - HS khác nhận xét.
- - GV nhận xét, chốt đáp án. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tiết toán hôm trước và hôm nay em học được - HS trả lời. những gì? - GV chốt lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy - HS quan sát, ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cây đa quê hương. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật xưng “tôi” trong bài thể hiện được cảm xúc suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây đa, nhận biết được vẻ đẹp của cây đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam qua lời miêu tả. Hiểu tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương qua những kỷ niệm được nhắc nhớ tới trong bài đọc. - Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương.
- - Biết khám phá và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với quê hương, đất nước 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài, biết yêu quý quê hương, đất nước, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát bài Quê - HS tham gia hương tươi đẹp để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa nội dung chủ điểm và bài hát Quê hương tươi đẹp để khởi - Học sinh thực hiện. động vào bài mới. 2. Khám phá.
- - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu cả bài lần 1: Đọc diễn cảm, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cây đa quê hương + Đoạn 2: Tiếp theo đến trong cành,trong lá + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: một tòa - HS đọc từ khó. cổ kính, ôm không xuể, nổi lên mặt đất,.. - GV hướng dẫn luyện đọc câu, cách ngắt - 2-3 HS đọc câu. giọng: Trong vòm lá,/ gió chiều gẫy lên những điệu nhạc li kì,/ có khi tưởng chừng như ai cười/ ai nói/ trong cành, trong lá.// Đây đó,/ ễnh ương ộp oạp,/ và xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu bắt đầu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề,/ nhịp nhàng.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo nhịp, nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nhớ về cây đa quê hương nhớ về tuổi thơ ấu. - Mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
- - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn - GV theo dõi sửa sai. cảm trước lớp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nghĩ về quê hương tác giả nhớ nhất + Nghĩ về quê hương, tác giả nhớ nhất hình ảnh nào? hình ảnh cây đa. Vì cây đa ở ngay trước xóm./ Vì cây đa gắn liền với tuổi thơ của tác giả, + Câu 2: Cây đa quê hương được tả như thế nào?
- + Câu 3: Vì sao tác giả gọi cây đa quê mình + Tác giả gọi cây đa nghìn năm để khẳng là “cây đa nghìn năm”? định sự tồn tại, gắn bó lâu đời của cây đa đối với làng quê, đối với mỗi người từng sống ở làng quê. + Câu 4: Cây đa quê hương đã gắn bó với + Tác giả nhớ về quê hương, nhớ về tuổi tuổi thơ của tác giả như thê nào? thơ của mình là nhớ đến cây đa quê - GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống hương. nhất? tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì? + Tác giả nhớ lại những kỉ niệm của ấu thơ gắn bó với cây đa và cảnh vật ở quê hương. + Tác giả nhớ rất kỹ những hình ảnh, cảnh vật của quê hương và miêu tả lại (như thể cảnh vật đang hiện ra trước mắt, có màu sắc, âm thanh, dáng hình,..) - GV nói thêm: Hình ảnh cây đa, cảnh vật quê hương nhìn từ gốc đa được miêu tả rất chi tiết khiến chúng ta dễ dàng hình dung được màu sắc, đường nét, âm thanh, của cảnh vật. - HS lắng nghe. Điều này chứng tỏ tác giả rất yêu cây đa, rất yêu quê hương thì cảnh vật quê hương mới khắc sâu, in đậm trong trí nhớ như thế. + Câu 5: Những chi tiết, hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng đối với em? Vì sao? + Những hình ảnh đẹp đặc biệt về cây đa được miêu tả trong bài hoặc những hình ảnh, cảnh vật làng quê nhìn từ gốc đa: lúa vàng gợn sóng,tiếng ễnh ương ộp oạp, đàn trâu lững thững từng bước nặng nề, nhịp nhàng, bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng, - Trong lớp học điều kỳ diệu thể hiện qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể các
- bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì thế cả - GV đưa thêm yêu cầu giúp học sinh bước lớp là một tập thể hài hòa đa dạng nhưng đầu cảm nhận bài văn tả cây cối bài Cây đa thống nhất. quê hương có 3 đoạn - HS lắng nghe. + Đoạn 1: Giới thiệu về cây đa quê hương + Đoạn 2: Miêu tả cây đa + Đoạn 3: Những cảnh đẹp của quê hương nhìn từ gốc cây đa. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết hương và cây đa là một biểu tượng, tượng của mình. trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2.Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS tham gia đọc cả lớp. HS nối tiếp đọc + Mời HS đọc theo nhóm bàn. theo đoạn + Mời HS đọc cá nhân. + HS đọc theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc theo cá nhân. đoạn. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với quê hương, đất nước và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi: Kể tên các sự vật về quê hương học vào thực tiễn. sau bài học để học sinh thi. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi. - GV nhận xét tiết dạy.
- - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- CHIỀU Tiếng việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được trạng ngữ chỉ phương tiện của câu. Hiểu trạng ngữ chỉ phương tiện, bổ sung thông tin về phương tiện của sự việc được nói đến trong câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
- + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Kể tên các phương tiện giao thông + Trả lời: Xe máy, ô tô, . mà em biết? + Câu 2: Kể tên những vật giúp em có thể hỗ + Trả lời: Sách, bút, trợ việc học? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dựa vào câu hỏi để khởi động vào bài mới và dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết trạng ngữ chỉ phương tiện là trạng ngữ diễn tả phương tiện hoặc công cụ mà người nói sử dụng để thực hiện một hành động nào đó. + Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì? Bằng cái gì? + Tìm được trạng ngữ chỉ phương tiện thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các trạng ngữ của câu trong các đoạn văn vào nhóm thích hợp (trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ thời gian, chỉ phương tiện) - GV nêu yêu cầu (câu lệnh) cả lớp đọc thầm các đoạn văn chú ý đọc kỹ các trạng ngữ được in nghiêng. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi, thống nhất kết quả trong nhóm.
- - HS làm việc theo nhóm. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ở vùng sông nước miền Tây + Trạng ngữ chỉ thời gian: ngày xưa, từ lâu + Trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng vài cây tre già. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 3 HS đọc câu văn. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2.Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện của mỗi câu - GV mời một học sinh đọc yêu cầu và 3 học sinh đọc 3 câu văn. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc theo cặp hoặc theo nhóm + Bước 1: Xác định trạng ngữ chỉ phương theo hai bước đã được hướng dẫn tiện trong 3 câu. - 2-3 HS trả lời và nhận xét. + Bước 2: Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - 3-4 HS đọc ghi nhớ - GV có thể hướng dẫn học sinh làm câu a trước lớp (để làm mẫu) hoặc yêu cầu học sinh làm việc theo cặp hoặc theo nhóm - GV mời hai đến ba học sinh trả lời, mỗi một số học sinh khác nhận xét. - Giáo viên thống nhất đáp án và mời một hai học sinh đọc ghi nhớ
- - GV rút ra ghi nhớ: Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì? Bằng cái gì? 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm đượtừtrạng ngữ chỉ phương tiện thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu có trạng ngữ chỉ phương tiện - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra kết quả: Câu a: Bằng hai cặp cánh mỏng/ Bằng những cặp cánh mỏng manh, trong suốt/ Bằng hai đôi cánh bé nhỏ,.. Câu b: Với chiếc mỏ cứng/ Với cái mỏ cứng như thép Câu c: Bằng chiếc vòi dài/ Bằng chiếc - GV mời các nhóm trình bày. vòi dài khoảng 1 m,.. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tiết học 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số câu trong đó có trạng từ chỉ phương tiện và 1 số trạng từ khác.
- + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là trạng ngữ chỉ phương tiện có - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. trong câu đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Khoa học Bài 26: THỰC PHẨM AN TOÀN ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được tóm tắt thế nào là thực phẩm an toàn - Vận dụng được kiến thức về thực phẩm an toàn vào cuộc sống hàng ngày - Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện yêu cầu bài, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ về: + Hãy kể một số lí do khiến chúng ta có thể bị - HS chia sẻ trước lớp. đau bụng, tiêu chảy? + Thực phẩm chúng ta ăn uống hàng ngày cần đảm bảo những yêu cầu gì? - GV Cùng trao đổi với HS về nội dung mà HS - HS lắng nghe. chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá - Mục tiêu: + Lựa chọn được những thực phẩm có thể sử dụng để chế biến thức ăn an toàn. Giải thích được vì sao lại chọn những thực phẩm đó + Thảo luận và xác định được một số dấu hiệu của thực phẩm an toàn + Biết cách bảo quản phù hợp một số loại thực phẩm + Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực phẩm an toàn Hoạt động 1.1: Thế nào là thực phẩm an toàn - GV giới thiệu thông tin của hoạt động -HS đọc thông tin của hoạt động GV mời các nhóm thảo luận theo nội dung sau: - Đại diện các nhóm nhận phiếu học tập + Quan sát hình 1 và lựa chọn những thực phẩm -Tiến hành thảo luận theo yêu cầu của có thể sử dụng để chế biến thức ăn an toàn. Giải giáo viên. thích được vì sao lại chọn những thực phẩm đó
- - Ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét chung, - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét. Hình 1b,d thực phẩm có thể sử dụng để chế biến thức ăn an toàn vì khôngbị dập, nát, thối, bảo quản hơp vệ sinh - HS lắng nghe Hoạt động 1.2: Xác định một số dấu hiệu của thực phẩm an toàn - GV mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu HS quan sát nội dung từng hình 2a,b,c,d trao - HS làm việc theo nhóm đổi và đưa ra nhận xét theo từng dấu hiệu của - Các nhóm chia trước lớp kết quả thảo thực phẩm an toàn luận và nêu được một số dấu hiệu của thực phẩm an toàn: + Thực phẩm có nguồn gốc nơi sản xuất. Nuôi trồng ở những nơi đảm bảo vệ sinh an toàn
- + Thực phẩm tươi sống, thực phẩm được chế biến sẵn được bày bán, bảo quản nơi hợp vệ sinh, ở nhiệt độ phù hợp, có hạn sử dụng rõ ràng + Thực phẩm được chế biến vệ sinh, an toàn -HS quan sát - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận -GV mời các nhóm khác nhận xét -HS đọc và chia sẻ thông tin GV cho HS quan sát 1 số vỏ bao sản phẩm đã chuẩn bị, tìm hiểu thông tin về an toàn thực phẩm được ghi trên bao bì. GV quét mã truy xuất nguồn gốc GV tổ chức cho HS đọc phần Bạn có biết 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt trong thời gian 2 phút. - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về thực phẩm sach và an toàn. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. - HS tham gia trò chơi Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

