Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 30 trang Yến Phương 29/09/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_le.doc
  • doctuan-29_49861.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

  1. Tuần 29 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: "BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 28 và kế hoạch hoạt động tuần 29. - HS hiểu được thế nào là cảnh quan thiên nhiên và cách bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, qua đó các em biết bảo vệ môi trường xung quanh mình. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng cảm xúc tích cực, tinh thần vui vẻ trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát. Liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn - HS theo dõi, lắng nghe. trường trong tuần 28 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuần 29. Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: "Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên" (15 - 16’) Hoạt động 1. Khởi động - Cho HS nghe và hát theo bài: “ Điều đó tùy thuộc hành động của bạn”. - HS lắng nghe và hát theo. - Tiết sinh hoạt tập thể hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách bảo vệ cảnh quan để chúng ta có một môi trường xanh - HS trả lời – sạch – đẹp, giúp môi trường sống thân thiện, tươi đẹp hơn. Hoạt động 2. Khám phá * Giao lưu với khán giả: + Em đã làm gì để bảo vệ cảnh quan thiên
  2. nhiên? - Cho HS chia sẻ (trồng cây, trồng hoa, + Em cảm thấy như thế nào khi làm chăm sóc cây, giữ vệ sinh nhà cửa, những việc đó ? trường lớp, không vứt rác bừa bãi, ...) + Em mong muốn tiếp tục làm được gì để + Em rất vui khi làm những việc để bảo bảo vệ cảnh quan trường em, địa phương vệ cảnh quan thiên nhiên. em ? Kết luận: Có rất nhiều hành vi tiêu cực + Trồng thêm nhiều cây xanh, hoa, ... làm ảnh hưởng đến vẻ đẹp cảnh quan địa phương như vứt rác bẩn, dán tờ rơi bừa - GV chốt nội dung, tuyên dương HS bãi, vẽ bẩn lên tường,...Các em hãy tích cực thực hiện những việc làm cụ thể để - - HS theo dõi lắng nghe bảo vệ cảnh quan trường mình, địa phương mình. * Thi vẽ tranh: - Chia lớp thành 3 nhóm - HS lập thành nhóm - Phổ biến chủ đề nội dung tranh vẽ: + Vẽ về việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên - Theo dõi nắm yêu cầu + Vẽ về thực trạng môi trường thiên nhiên + Vẽ về mong muốn một môi trường - Các nhóm về vị trí, thảo luận chủ đề thiên nhiên tươi đẹp bức tranh và thực hành bài vẽ - Chia vị trí làm việc cho các nhóm - Tham gia đánh giá, bình chọn - Chấm tranh, xếp giải - Hát tập thể bài hát: Trái đất này là của chúng mình. 3.Vận dụng GV kết luận: Bảo vệ cảnh quan địa phương là việc rất nên làm và là trách - - HS theo dõi lắng nghe nhiệm chung của tất cả mọi người. Em hãy tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng, lứa tuổi. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập kiến thức về tỉ số và cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy nêu các bước giải bài + Vẽ sơ đồ toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ + Tìm tổng số phần bằng nhau số của hai số đó + Tìm số lớn, số bé - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1a, b: (HSNK hoàn thành cả - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp bài) Đáp án: a) a = 3, b = 4. Tỉ số a = 3 . - GV nhận xét, chốt KQ đúng; b 4 Khen ngợi/ động viên. b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số a = 5 . - Chốt cách viết tỉ số của hai số. b 7 Lưu ý khi viết tỉ số không viết kèm - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp đơn vị Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và + Tổng hai số 1080. Gấp 7 lần số thứ nhất chia sẻ: được số thứ hai. Vậy tỉ số là 1/7 + Bài toán cho biết gì? + Tìm hai số + Dạng toán Tổng – Tỉ + Bài toán hỏi gì? Giải: + Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai. ? - GV nhận xét, chốt KQ đúng; Sốthứnhất:|----| 1080 khen ngợi/ động viên. Số thứ hai:|----|----|----|----|----|----|----| ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 ( phần) Số thứ nhất là: 1080: 8 x 1 = 135 Số thứ hai là:
  4. 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất:135 Số thứ hai: 945 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Giải: Ta có sơ đồ: Bài 4 ?m - GV nhận xét, đánh giá bài làm Chiều rộng:|----|----| trong vở của HS Chiều dài: |----|----|----| 125m - Chốt lại các bước giải dạng toán ?m này Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125: 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50m Chiều dài: 75m - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2 + bài 5 (Bài tập chờ dành Bài 2: cho HS hoàn thành sớm) Tổng 2 số 72 120 45 Tỉ số của 2 số 1 1 2 5 7 3 Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 5: Đ/s: Chiều dài: 20m Chiều rộng: 12m - Củng cố cách giải bài toán Tổng (Dạng toán ... tổng - hiệu...) – Hiệu Giải Nửa chu vi hay tổng của CD, CR là: 64 : 2 = 32 (m) Chiểu rộng hình chữ nhật là: (32 – 8) : 2 = 12 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 + 8 = 20 (m) Đáp số: CD: 20 m CR: 12 m - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  5. Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi) - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS quan sát tranh chủ điểm và trả lời - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét- câu hỏi + Bức tranh vẽ gì? - GV trình chiếu cho HS xem phóng sự -HS quan sát, lắng nghe về Sa Pa - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Khám phá a, Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở - Lắng nghe các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xoá, vàng hoe, long lanh, hây hẩy,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ. + Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt. + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
  6. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS các từ ngữ khó (chênh vênh, xuyên, sà xuống, liễu rủ, Hm ông, Tu Dí, Phà Lá móng hổ, thoắt cái, khoảnh khắc, nồng nàn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả cảm giác như đi trong những đám mây những điều em hình dung được về mỗi trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp bức tranh? trắng xoá liễu rũ. Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi hiếm quý. + Những bức tranh bằng lời trong bài -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống của thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự huyền ảo khiến du khách như đang đi quan sát tinh tế ấy? bên những thác trắng xoá tựa mây trời. + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết nồng nàn + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. + Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa là một món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. *Hãy nêu nội dung của bài Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
  7. * Lưu ý giúp đỡ HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.HS trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. c. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền của Tổ quốc - Nói những điều em biết về Sa Pa ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023 Khoa học THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật. - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh * KNS: + Làm việc nhóm + Quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK. + Phiếu học tập theo nhóm. - HS: HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT quà bí mật + Bạn hãy nêu tính chất của nước? + Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị,.... + Không khí có ở những đâu? + Không khí có ở xung quanh ta và trong lòng các vật rỗng +Âm thanh lan truyền qua những + Âm thanh lan truyền qua không khí, chất môi trường nào? rắn, chất lỏng - GV giới thiệu chủ đề mới: Thực vật và động vật, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Thực vật cần gì để Nhóm 5 – Lớp sống? - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bịcây - Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của trồng trong lon sữa bò của các thành HS. viên. - Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí - Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 nghiệm trong nhóm. HS theo sự hướng dẫn của GV. - Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang + Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách bàn. trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký + Quan sát các cây trồng. thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của + Mô tả cách mình gieo trồng, chăm cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào sóc cho các bạn biết. từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào + Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện một tờ giấy để báo cáo. sống vào mỗi từng cây. - GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Đại diện của hai nhóm trình bày: - Gọi HS báo cáo công việc các em đã - Lắng nghe. làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện - Trao đổi theo cặp và trả lời: sống của từng cây theo kết quả báo cáo của HS. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự chu đáo, hăng say làm thí nghiệm. + Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau? + Các cây đậu trên cùng gieo một ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp + Các cây thiếu điều kiện gì để sống và đất giống nhau. phát triển bình thường? Vì sao em biết + Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi điều đó? tối, ánh sáng không thể chiếu vào được. + Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã
  9. được bôi một lớp keo lên làm cho lá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí với môi trường. + Cây số 3 thiếu nước vì cây không được tưới nước thường xuyên. Khi hút hết nước trong lớp đất trồng, cây không được cung cấp nước. + Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rửa + Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? sạch. + Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết + Theo em dự đoán thì để sống, thực xem thực vật cần gì để sống. vật cần phải có những điều kiện nào để + Để sống, thực vật cần phải được sống? cung cấp nước, ánh sáng, không khí, khoáng chất. + Trong các cây trồng trên, cây nào đã có đủ các điều kiện đó? + Trong các cây trồng trên chỉ có cây - Kết luận: Thí nghiệm chúng ta đang số 4 là đã có đủ các điều kiện sống. phân tích nhằm tìm ra những điều kiện - Lắng nghe. cần cho sự sống của cây. Các cây 1, 2, 3, 5 gọi là các cây thực nghiệm, mỗi cây trồng đều bị cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng cây số 4 gọi là cây đối chứng, cây này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện sống nào thì cây phát triển bình thường? Chúng ta cùng tìm hiểu hoạt động 2. Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. Nhóm 4 – Lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - Hoạt động trong nhóm theo sự hướng mỗi nhóm 4 HS. dẫn của GV. - Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế - Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn nào và hoàn thành phiếu. thành phiếu. - GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu - Đại diện của hai nhóm trình bày. Các học tập và ghi nhanh lên bảng. nhóm khác bổ sung. + Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình thường? Vì sao? + Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ sống và phát triển bình thường vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần cho sự sống: nước, không khí, ánh + Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao sáng, chất khoáng có ở trong đất.
  10. cây đó phát triển không bình thường và + Các cây khác sẽ phát triển không có thể chết rất nhanh? bình thường và có thể chết rất nhanh vì:  Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ không quang hợp được, quá trình tổng hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.  Cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ không thực hiện được quá trình trao đổi chất.  Cây số 3 thiếu nước nên cây không thể quang hợp, các chất dinh dưỡng không thể hòa tan để cung cấp cho cây.  Cây số 5 thiếu các chất khoáng có + Để cây sống và phát triển bình trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh. thường, cần phải có những điều kiện + Để cây sống và phát triển bình nào? thường cần phải có đủ các điều kiện về - GV kết luận hoạt động: Thực vật cần nước, không khí, ánh sáng, chất có đủ nước, chất khoáng, không khí và khoáng có ở trong đất. ánh sáng thì mới sống và phát triển bình - Lắng nghe. thường được. Đất có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của cây. Đất cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cho cây. Ánh sáng, không khí giúp cây quang hợp, thực hiện các quá trình tổng hợp chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, trao đổi khí giúp cây sống, sinh trưởng và phát triển bình thường. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) * GDBVMT: Mỗi loài cây đều cần có - Vận dụng KT đã học vào trồng và các điều kiện để phát triển bình thường. chăm sóc cây Vì thế cần cung cấp đủ các điều kiện sống để cây phát triển góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. - Thực hành trồng và chăm sóc cây, đảm bảo đầy đủ các điều kiện sống của cây ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Lịch sử QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  11. 1. Năng lực đặc thù - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789). - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc + Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất để làm gì? giang sơn. + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Nguyên nhân Cá nhân – Lớp + Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân + Cuối năm 1788, mượn cớ sang ra Bắc đại phá quân Thanh? giúp nhà Lê, quân Thanh sang - GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ chiếm nước ta sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân cơ hội để chiếm nước ta 2. Diễn biến Nhóm 4 – Lớp - GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời - HS nhận phiếu và thảo luận. gian: -Báo cáo kết quả. + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân + Quang Trung chỉ huy quân ra đến (1789) Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước + Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) + quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi.. + Mờ sáng ngày mồng 5 + quân ta tấn công đồn Ngọc - GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự Hồi.. kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với - Nhận xét, bổ sung. các mốc thời gian trong phiếu bài tập. - HS dựa vào SGK để thảo luận và - Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh điền vào chỗ chấm. hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang - HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh. Trung .. 3. Kết quả + Quân ta toàn thắng, quân Thanh đại bại, xác giặc chết như ngả rạ
  12. 4. Ý nghĩa - Giành lại nền độc lập cho đất nước + Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức + Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại dân ta tổ chức giỗ trận. thắng? - GV chốt lại kiến thức - HS đọc bài học SGK 3. HĐ ứng dụng (1p) + Nêu những dẫn chứng chứng tỏ tài trí - Ghi nhớ nội dung bài của vua Quang Trung trong trận đại phá + Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết quân Thanh nên lúc này quân giặc rất bất ngờ và không phòng ngự + Quang Trung bắc loa gọi tạo thanh thế uy hiếp giặc + Quân ta ghép các mảnh ván có quấn rơm tấm nước để làm nguội tắt đại bác của giặc,... ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2023 Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * Bài tập cần làm: Bài 1. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Khám phá (15p) * Cách tiến hành:  Bài toán 1
  13. - Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số - HS nghe và nêu lại bài toán. đó là 3 . Tìm hai số đó. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán 5 + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là 3 . 5 + Bài toán yêu cầu gì? + Yêu cầu tìm hai số. - Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số - HS vẽ Số lớn: (5 phần bằng nhau) Số bé: (3 phần bằng nhau như thế) - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ. + Như vậy hiệu số phần bằng nhau là + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau mấy? là:2 (phần) + Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + 24 đơn vị. + Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau. phần bằng nhau? + Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12. nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần. + Vậy số bé là bao nhiêu? + Số bé là: 12  3 = 36. + Số lớn là bao nhiêu? + Số lớn là: 36 + 24 = 60. - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh Giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: SL: 60 SB: 36 Bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. trong SGK. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Là 12m. + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Là 7 . 4 - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp và giải bài toán Giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12: 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 12 = 16 (m) Đáp số: CD: 28m
  14. CR: 16m Kết luận: - Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu - HS trao đổi, thảo luận và trả lời: các bước giải bài toán về tìm hai số khi  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. biết hiệu và tỉ số của hai số đó?  Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.  Bước 3: Tìm số lớn, số bé 3. Hoạt động thực hành (18p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. Giải: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Ta có sơ đồ: ? vở của HS Số thứ nhất: |-----|-----| 123 Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----| - Lưu ý giúp đỡ các HS ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé:82 - Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu Số lớn: 205 – Tỉ Bài 2 + bài 3 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 2: Giải: Ta có sơ đồ: ? tuổi Tuổi con: |-----|-----| 25 tuổi Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----| ? tuổi Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Tuổi con là:25: 5 x 2 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi) Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi Tuổi mẹ: 35 tuổi Bài 3: Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Ta có sơ đồ: ? SB |-----|-----|-----|-----|-----| 100 SL: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|---|-----| ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Số bé là:100 : 4 x 5 = 125 Số lớn là: 125 : 100 = 225 Đáp số: Số bé: 125
  15. Số lớn: 225 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thể dục MÔN TỰ CHỌN. NHẢY DÂY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh sân tập, hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà - Ôn tâng cầu bằng đùi. Học chuyền cầu theo nhóm. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện động tac đúng, đẹp. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực, tìm hiểu khám phá về các hoạt động thể dục thể thao. Thực hiện nhiệm vụ được giao - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sẵn sàng đón nhận nhiệm vụ được giao; vui vẻ; kết hợp với mọi người trong tập luyện và các hoạt động khác 3. Phẩm chất - Tự giác tích cực tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập - Nghiêm túc, đoàn kết, giúp đỡ bạn trong tập luyện và các hoạt động tập thể - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần (6-10’) học 1-2’ MỞ ĐẦU HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 2’ Tập bài thể dục phát triển chung 2L x 8N 1’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai 1 lần 1-2’ Bài cũ:Hãy thực hiện động tác tâng cầu bằng mu
  16. (18-22’) Nhóm 1 : TTTC: Đá cầu 8-10’ • Ôn tâng cầu bằng mu đùi 8-10 lần 2-3’ • Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân 1-2 Lần 2-3’ • Học chuyền cầu theo nhóm hai người 6-8 lần 2-4’ CƠ BẢN Nhóm 2 : Nhảy dây 8-10’ • Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau 1-2’ • Thi vô địch tổ tập luyện. 4-6’ • Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực 1 Lần 1-2’ hiện lại kỹ thuật đã học. (4 – 6’)  Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng 1 lần 1-2’ KẾT THÚC  Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 2-3’  Xuống lớp 1 lần 1’ YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x Gọi 1-2 HS lên thực hiện .  Gv ĐH • Cho HS tập luyện ở khu vực đã quy định. x x x x x x x • Đội hình hàng 2-4 ngang hoặc vòng tròn tối thiểu mỗi em cách nhau 1,5 m. • HS nắm được luật chơi, sau đó mới chơi x x x x x x x chính thức. • Cho một nhóm HS lên làm mẫu theo chỉ ￿ Gv dẫn. • Cho HS chơi thử 2-3 lần, xen kẽ. ĐH Nhảy dây: • GV nhận xét, giải thích thêm cách chơi. x x x x x x x x x • Chú ý khâu bảo hiểm tránh để xẩy ra  Gv chấn thương. x x x x x x x x x * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến
  17. Xuống lớp :  Thả lỏng toàn thân – rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x  Đánh giá nhận xét giờ học – ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x  GV hô “Giải tán” – HS đồng thanh  Gv “Khỏe” ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập * GD BVMT: HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Thực hành (35p) * Cách tiến hành Cá nhân - Chia sẻ lớp Bài tập 1: Những hoạt động nào được Đáp án: gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài ngắm cảnh.
  18. và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt + Lấy VD về hoạt động du lịch? ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,... Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Đáp án: Chọn ý đúng để trả lời: Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho hiểm. để trả lời. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + Lấy VD về hoạt động thám hiểm? + Đi đến một sa mạc không có người ở, lên mặt trăng, sao Hoả,... Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày Đáp án: đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. * GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở từ: rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng Đàng hay còn được gọi là đường; thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó sàng khôn là nhiều sự khôn ngoan, để học hỏi, con người mới sớm khôn hiểu biết. ngoan, hiểu biết. - GV nhận xét và chốt lại. + Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao + Đi cho biết đó, biết đây khác có nội dung tương tự câu trên Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Nhóm – Lớp Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để - HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo giải các câu đó dưới nay. nhóm + Chia lớp thành nhóm, phát bảng - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, 2 trả lời. chọn tên các con sông đã cho để giải - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. trả lời. VD: sông Hồng. - GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi Đáp án: trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ a) sông Hồng nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một b) sông Cửu Long nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. c) sông Cầu e) sông Mã g) sông Đáy h) sông Tiền, sông Hậu d sông Lam - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. i) sông Bạch Đằng * GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu cũng có những cảnh đẹp, các con sông không những đẹp mà còn gắn liền với - HS liên hệ bảo vệ môi trường những chiến tích lịch sự và văn hoá truyền thống. Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ các dòng sông luôn sạch, đẹp? 3. Ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm - Nói những hiểu biết của mình về một con sông xuất hiện trong bài tập 4
  19. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2023 Khoa học NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật... - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực, có ý thức trồng và chăm sóc cây * KNS: - Hợp tác trong nhóm nhỏ - Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh - HS: Giấy khổ to và bút dạ, một số loài cây II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + Thực vật cần gì để sống? + Thực vật cần ánh sáng, không khí, nước, chất dinh dưỡng, đất để sống. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Khám phá: (35p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Nhu cầu về nước mỗi Nhóm 6 – Lớp loài cây khác nhau - Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của cây thật của HS. các bạn. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS. - Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các - Cùng nhau phân loại cây trong tranh, loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình
  20. khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới để tìm thêm các loại cây khác. nước, cây sống cả trên cạn và dưới + Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, nước. rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt - GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút, dẫn HS chia giấy làm 3 cột và có tên + Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương của mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc cây nào đó mà không sưu tầm được bỏng, lúa nương, thông, phi lao, tranh, ảnh. + Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng nước, ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu, dương xỉ, + Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác, cỏ, - Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới các nhóm khác bổ sung. thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình - Nhận xét, khen ngợi những HS có sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, hiểu biết, ham đọc sách để biết được bổ sung. những loài cây lạ. + Em có nhận xét gì về nhu cầu nước + Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu của các loài cây? về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn, vừa sống được ở dưới nước. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ + HS quan sát tranh trang 116 SGK. - GV tiểu kết, chuyển hoạt động Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây - Cho HS quan sát tranh minh hoạ - Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu trang 117, SGK và trả lời câu hỏi. hỏi. + Mô tả những gì em nhìn thấy trong + Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên hình vẽ? thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước. + Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô. + Vào giai đoạn nào cây lúa cần + Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy nhiều nước? đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt. + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm + Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước đòng, cây lúa lại cần nhiều nước? để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt. + Em còn biết những loại cây nào mà + Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra ở những giai đoạn phát triển khác hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu nhau sẽ cần những lượng nước khác vào hạt thì không cần nước. nhau? + Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần