Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

docx 23 trang Yến Phương 27/11/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtuan_29_t_2_3_4_b3193.docx
  • docxTuan_29_T5_6_adcde.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

  1. TUẦN 29 Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm BÀI 28. SHDC: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia tọa đàm về chủ đề Quê hương. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu HT, tranh ảnh về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động chủ đề quê hương - Mục tiêu: Tham gia tọa đàm về chủ đề Quê hương em. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn - HS xem. đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau - Các nhóm lên thực hiện buổi tọa đàm Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành:
  2. - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... _______________________________________ Toán BÀI 60: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng hai, ba phân số cùng mẫu số. - Vận dụng phép cộng hai, ba phân số cùng mẫu số vào tính giá trị biểu thức, giải các bài toán liên quan đến thực tế. - Biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phân số. * Năng lực chung: Qua hoạt động khám phá, hình thành phép cộng phân số, vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng phân số, HS phát triển năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng con, Hình vẽ phần khám phá III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia + Tranh vẽ gì? (MH) sẻ. + Tranh vẽ + Hai bạn nhỏ và Rô-bốt nói chuyện gì với + Việt đã tô màu . phẩn của nhau? băng giấy”, “Mai đã tô màu . của băng giấy” Rô - bốt: “Cả hai bạn đã tô màu mấy phẩn của băng giấy?” + Làm thế nào để biết cả hai bạn đã tô màu mấy phẩn của băng giấy? (Câu hỏi mở) - HS suy ngẫm. - GV dẫn dắt giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: - Muốn biết Cả hai bạn đã tô màu mấy phẩn - Phép tính cộng của băng giấy em làm phép tính gì?
  3. - Đọc phép tính? - HS đọc theo dãy - Em có nhận xét gì về 2 phân số? - Hai phân số có cùng mẫu số - Yêu cầu HS làm bảng con - HS làm bảng con - Chia sẻ cách làm - Nhận xét, chốt đáp án đúng - Cộng hai phân số có cùng mẫu số em làm - HS nêu thế nào? => quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số: - HS nhắc (dãy) Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng haí tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số - GV tuyên dương, khen ngợi HS. 3. Luyện tập, thực hành: Tiết 1 Bài 1: Bảng con - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính - HS thực hiện. - Yêu cầu HS đánh giá bài theo cặp. - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp. - GV hỏi: Cộng hai phân số có cùng mẫu số - HS trả lời. em làm thế nào? => ghi nhớ và áp dụng quy tắc cộng hai phần số có cùng mẫu số. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Tiết 2 (Tr75) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Tính rồi so sánh) - HSTL - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 2 5 7 5 2 7 2 5 5 2 a. + = ; + = . Vậy + = + 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 3 4 7 7 7 14 b. + + = + = 25 25 25 25 25 25 3 7 4 10 4 14 + + = + = 25 25 25 25 25 25 3 4 7 3 7 4 Vậy + + = + + 25 25 25 25 25 25 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - GV yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán - HS nêu của phép cộng số tự nhiên, từ đó suy ra tính chất giao hoán của phép cộng + Khi đổi chỗ các phân số trong cùng một tổng thì tổng không thay đổi
  4. - GV củng cố phép cộng hai, ba phân số - HS lắng nghe cùng mẫu và tính chất giao hoán của phân số Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Giải ô chữ) - HSTL - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu. ( tính kết quả của mỗi phép tính, kết quả đó ứng với “chữ cái” nào thì ghép vào vị trí của ô chữ bí mật - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 để - HS thảo luận theo nhóm giải ô chữ + Ô chữ giải được là: “ĐÀ LẠT” - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - GV gọi HS nêu lại kết quả của từng phép - HS nêu tính 7 8 14 4 2 6 L : + = ; A : + = ........... 6 6 6 11 11 11 - GV giới thiệu về bức tranh minh họa của - HS lắng nghe bài toán ( hình búp hoa Atiso đặt trên Quảng trường Lâm Viên, một biểu tượng của thành phố Đà Lạt ) Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cho biết gì, bài toán hỏi gì ? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Số phần tấm vải mà cô Ba đã dùng là : 7 4 2 13 + + = ( tấm vải ) 15 15 15 15 13 Đáp số : tấm vải 15 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - GV củng cố việc áp dụng phép tính cộng - HS lắng nghe hai, ba phân số cùng mẫu vào giải toán có lời văn 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách cộng các phân số có cùng mẫu - HS nêu. - Yêu cầu HS tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________
  5. Tiếng Việt ĐỌC: ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương. - Hiểu được vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng qua các cảnh vật thiên nhiên, qua đó thể hiện cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh lễ hội chùa Hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Giới - HS thảo luận nhóm đôi thiệu một lễ hội mùa xuân mà em biết. - Hướng dẫn HS giới thiệu qua các gợi ý + Lễ hội đó tên là gì? + Thời gian tổ chức lễ hội + Địa điểm tổ chức lễ hội + Các hoạt động trong lễ hội + Ý nghĩa của lễ hội, - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu - ghi bài 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn, hai khổ thơ là 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (nườm nượp, xúng xính, thanh lịch, lẫn, làn sương, ...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - HS lắng nghe nghĩa từ (chùa Hương, nườm nượp, xúng xính, bổi hổi,...) - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng mỗi câu thơ thường - HS lắng nghe theo nhịp 2/3 hoặc 3/2. VD: Nườm nượp/ người,/ xe đi Mùa xuân/ về trẩy hội
  6. Dù/ không ai đợi chờ Cũng thấy lòng/ bổi hổi. + Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nườm nượp, xúng xính, say mê, bổi hổi, cứ vương, phải đâu,... - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Cảnh vật thiên nhiên ở chùa - Khi mùa xuân về, cảnh vật thiên Hương thay đổi như thế nào khi mùa nhiên ở chùa Hương đã thay đổi xuân về? rừng mơ nở hoa như được khoác thêm tấm áo mới. - GV cho HS đọc câu hỏi 2 SGK: Những - Người đi hội rất đông vui: nườm hình ảnh nào cho thấy đi hội rất đông vui nượp người, xe đi, rất thân thiện: và thân thiện? chào nhau cởi mở,... - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Niềm tự hào - HS thảo luận và chia sẻ về quê hương, đất nước được thể hiện (Khổ 3 + 5) qua những câu thơ nào? - Theo em, ở khổ thơ cuối, tác giả muốn - TL: Ở khổ thơ cuối, tác giả nói điều gì? muốn nói đến ý nghĩa của lễ hội chùa Hương: thăm cảnh đẹp đất nước, cảm nhận không khí lễ hội, - Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ. - TL: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của chùa Hương, lễ hội chùa Hương và thể hiện tình cảm của người dân đối với quê hương, đất nước. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm + Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài thơ + 3 HS đọc bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của bài - 1HS nêu (chậm rãi, tình cảm tha thiết, tự hào) - Yêu cầu HS đọc bài với giọng đọc đã - 1 HS đọc bài nêu - HS học thuộc lòng 4 khổ thơ đầu theo - HS thực hiện nhóm đôi và thi đọc - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì - HS trả lời về vẻ đẹp của chùa Hương và tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnhvề lễ hội chùa Hương.
  7. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU: Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU NGOẶC KÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết thêm một công dụng của dấu ngoặc kép: dùng để đánh dấu tên tác phẩm (bài thơ, bài văn, ) hoặc tên tài liệu (tạp chí, báo, ) - Biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập (Bài 1) - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi: Em đã biết tác dụng nào của dấu - 2-3 HS trả lời ngoặc kép? Lấy ví dụ minh họa thể hiện tác dụng đó. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát hay tạp chí tờ báo có trong những câu dưới đây được đánh dấu bằng dấu câu nào?) - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành phiếu học tập. án Tên cuốn truyện, bài Tên tạp chí, tờ Dấu câu đánh dấu Câu thơ, bài hát báo tên tác phẩm/ tài liệu Dế Mèn phiêu lưu kí Dấu ngoặc kép a
  8. - Khúc hát ru những Dấu ngoặc kép b em bé lớn trên lưng mẹ - Lời ru trên đường - Văn tuổi thơ Dấu ngoặc kép c - Nhi đồng - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm công dụng của dấu ngoặc kép trong những câu dưới đây) - Yêu cầu HS đọc các tác dụng của dấu - HS trả lời ngoặc kép (Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu; Đánh dấu lời đối thoại; Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp) - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trình bày và giải - Đại diện các nhóm chia sẻ thích lí do. a. Đánh dấu phần trích dẫn trực - GV chốt lại tác dụng của dấu ngoặc kép. tiếp - Mời 1 – 2 HS đọc ghi nhớ b. Đánh dấu lời đối thoại - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng ghi nhớ trước c. Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu lớp. - HS lắng nghe - 1 – 2 HS đọc - HS thực hiện Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - TL: Chép lại đoạn văn vào vở, - Yêu cầu HS tìm tên tác phẩm, tài liệu chú ý dùng dấu ngoặc kép đánh trong đoạn văn và chép lại vào vở. dấu tên tác phẩm, tài liệu. - Gọi HS trình bày bài viết của mình. - HS thực hiện - GV nhận xét, chốt đáp án - 2 – 3 HS trình bày bài Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm mà em yêu thích)
  9. - Cho HS đặt câu vào vở - HS đặt câu vào vở - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS thực hiện chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu các tác dụng của dấu ngoặc kép. - 2-3 HS trả lời - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________ Lịch sử và Địa lý BÀI 23: LỄ HỘI CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Mô tả được những nét chính về lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên. - Phát triển năng lực tìm hiểu văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên. * Năng lực chung: Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình học tập phù hợp với văn hóa vùng, miền. * Phẩm chất: Tự hào về văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên; có trách nhiệm gìn giữ và phát huy những giá trị mà cha ông để lại; nhân ái tôn trọng sự khác biệt về văn hóa của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Video, tranh ảnh về lễ hội Cồng chiêng, phảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS xem video về lễ hội Cồng - HS theo dõi và trả lời chiêng Tây Nguyên + Đây là lễ hội gì? (Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên) + Em biết gì về lễ hội này? (HS nêu – Lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên, .) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: Tìm hiểu lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên
  10. - Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK và - HS thực hiện đọc thông tin SGK thảo luận nhóm 4: Mô tả những nét chính trong lễ hội Cồng chiêng - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo, - Các nhóm báo cáo kết quả nhận xét (- Tổ chức luân phiên hằng năm ở các tỉnh thuộc Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên. - Lễ hội gồm 2 phần: + Phần lễ: lễ Ăn cơm mới, lễ Sạ lúa, lễ Cầu an,... + Phần hội: các cuộc thi tạc tượng gỗ, diễn xướng sử thi, hát dân ca, đua voi,... - Trong cả 2 phần đều sử dụng các nhạc cụ: cồng chiêng, đàn Tơ-rưng, đàn đá,...) - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày tốt - GV giới thiệu: Lễ hội Cồng chiêng Tây - HS lắng nghe Nguyên là một trong những di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại được UNESCO ghi nhận. Hình 2: Màn biểu diễn trong lễ hội Cồng chiêng được tổ chức tại Gia Lai năm 2018. Hình 3: Là một trong những hoạt động trong lễ hội Cồng chiêng đượ tổ chức ở Gia Lai năm 2018. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc đề - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn - HS thảo luận nhóm đôi thiện phiếu - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày TT Hoạt động chính 1 Cầu thần lửa 2 Nhảy múa, đánh cồng chiêng 3 .. - GV nhận xét, tuyên dương các ý kiến của học sinh. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc đề - Yêu cầu HS nêu hoạt động nào em ấn - HS nối tiếp nêu
  11. tượng nhất trong lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày 4. Vận dụng, trải nghiệm - Vì sao nói cồng chiêng là một phần - TL: Vì cồng chiêng thường được không thể thiếu trong đời sống tinh thần sử dụng trong các dịp quan trọng và của người dân Tây Nguyên? nó là hương tiện để kết nối cộng - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu kể tên các đồng và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc khác ngoài cùng Tây Nguyên có của các dân tộc Tây Nguyên. sử dụng cồng chiêng. - Nhận xét tiết học - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Khoa học ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố được kiến thức về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Giải thích được một số việc nên và không nên làm ở 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
  12. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà âm - HS tham gia trò chơi nhạc để khởi động bài học. Nội dung: + Nêu tên các bài học mà em đã được học trong - HS nêu tên các bài học. 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. + Trong các nội dung bài học đã học, em thích - HS chia sẻ ý kiến của mình nhất nội dung của chủ đề nào? Hãy chia sẻ nội dung em thích? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức của 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe (Thảo luận nhóm 4) - YC HS xem lại kiến thức trong 2 chủ đề: - HS xem lại kiến thức Nấm, Con người và sức khỏe đã học. - GV chia HS thành 6 nhóm 4, mời đại diện các - HS chia thành các nhóm 4, đại diện nhóm lên nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm trả các nhóm lên nhận nhiệm vụ và thực lời câu hỏi. hiện yêu cầu. * Nhóm 1, 3, 5: Thảo luận nội dung về chủ đề Nấm + Câu 1: Nêu đặc điểm, một số bộ phận của nấm? + Nấm có hình dạng kích thước và màu sắc khác nhau, nơi sống đa dạng (gỗ mục, rơm rạ, góc tường nhà, trên bánh mì để lâu ngày,...). Một số bộ phận của nấm: mũ nấm, thân nấm, chân nấm. + Câu 2: Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở đâu? + Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở: Cây gỗ mục, lá cây mục, thức ăn để lâu + Câu 3: Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất nào ? ngày. + Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất: + Câu 4: Nêu cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc chất đạm, chất sơ, vi-ta-min. cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày. + Cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc cho thực phẩm trong cuộc sống hàng
  13. ngày: Thực phẩm có thể bị hỏng do tác động của các nấm mốc. Để bảo quản thực phẩm chúng ta cần sử dụng một số biện pháp như sấy khô, làm lạnh, ... *Nhóm 2, 4, 6: Thảo luận nội dung về chủ đề Con người và sức khỏe + Câu 1: Em hãy nêu tên của các nhóm chất + Các nhóm chất dinh dưỡng có trong dinh dưỡng có trong thức ăn và nêu ví dụ thực thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất phẩm trong mõi nhóm dưỡng chất đó. béo, vitamin và chất khoáng. HS nêu VD. + Câu 2: Thực phẩm trong mỗi bữa ăn như thế + Ăn đủ 3 bữa 1 ngày, đa dạng thức nào được cho là có bữa ăn cân bằng? ăn thuộc 4 nhóm chất dinh dưỡng. + Câu 3: Kể dấu hiệu của người bị béo phì và + HS nêu dấu hiệu và nguyên nhân. nguyên nhân gây bệnh. + Câu 4: Kể dấu hiệu của người bị thiếu máu sắt + HS nêu dấu hiệu và nguyên nhân. và nguyên nhân gây bệnh - YC HS báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Mời các nhóm khác nhận xét. - HS các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS lắng nghe Hoạt động 3: Trò chơi “Những điều em biêt” (Làm việc theo nhóm đôi) - GV nêu luật chơi, hướng dẫn cách chơi. - GV mời HS làm việc theo nhóm đôi, cùng - HS lắng nghe cách chơi thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Học sinh trả lời bằng bảng con: + Câu 1: Sản phẩm nào là sản phẩm lên men sử + Câu 1: b. Bánh bao dụng nấm men? a. Sữa chua b. Bánh bao c. Bánh đậu xanh. + Câu 2: Nấm ăn không cung cấp dưỡng chất nào + Câu 2: a. Chất đạm sau đây? a. Chất đạm b. Vi-ta-min c. Chất sơ + Câu 3: Nấm mốc thường có màu gì? Câu 3: c. Màu xanh. a. Màu vàng. b. Màu đỏ. c. Màu xanh. + Câu 4: Thức ăn nào thuộc nhóm chất bột Câu 4: c. Bánh mì. đường? a. Lạc. b. Cá, thịt. c. Bánh mì. + Câu 5: Theo em, trẻ em không nên sử dụng Câu 5: a. Khoai tây chiên, gà rán.
  14. thường xuyên thực phẩm nào sau đây ? a. Khoai tây chiên, gà rán. b. Thịt luộc, canh bí đỏ. c. Cá, tôm, cua. + Câu 6: Vận động thể thao thường xuyên giúp Câu 6: b. Bệnh béo phì, thừa cân. ngăn ngừa bệnh gì? a. Bệnh còi xương ở trẻ. b. Bệnh béo phì, thừa cân. c. Bệnh thiếu máu, thiếu sắt. Câu 7: Nhóm tinh bột đường có vai trò như thế Câu 7: b. Cung cấp cho trẻ em nhiều nào với trẻ em? năng lượng. a. Cung cấp chất đạm cho trẻ em. b. Cung cấp cho trẻ em nhiều năng lượng. c. Gây cho bệnh béo phì. - GV nêu cách chơi - HS lắng nghe. - Mời các nhóm bắt thăm - HS bắt thăm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện yêu - Các nhóm thảo luận. cầu trò chơi, trình bày, nhận xét - Các nhóm khác đánh giá nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Em là tuyên truyền viên nhí” + GV đã dặn HS chuẩn bị các bức tranh, ảnh - HS thuyết trình về tranh, ảnh của về các tình trạng, nguyên nhân, tác hại của mình tuyên truyền về các tình trạng, bệnh béo phì ở trẻ em. nguyên nhân, tác hại của bệnh béo phì ở trẻ em. - HS lắng nghe, bổ sung, bình chọn cho các bạn. - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe yêu cầu. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ______________________________________
  15. Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2024 SÁNG: Toán BÀI 60 : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng hai phân số khác mẫu số, trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. - Sử dụng được phép cộng hai phân số khác mẫu số để giải quyết các bài toán thực tế có lời văn đơn giản. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 1 Băng giấy đã tô màu đỏ và tô màu xanh băng giấy. 2 8 Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ + Hai bạn Nam và Rô-bốt nói chuyện gì với - HSTL 1 1 nhau? (Nam đã tô màu + băng giấy và 8 2 Rô-bốt nói cần đưa về hai phân số có cùng mẫu số để thực hiện phép tính này ) + Em có nhận xét gì về phép tính này, có -HS nêu điểm gì khác với những phép tính đã học ở các tiết trước ? ( là phép cộng hai phân số khác mẫu số ) - Chúng ta đã biết cộng hai phân số có cùng - HS suy ngẫm mẫu số , vậy để cộng hai phân số khác mẫu số thì ta phải làm thế nào ? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá: - Để cộng hai phân số khác mẫu, chúng ta phải đưa phép tính về thành các phân số cùng mẫu + Làm cách nào để được hai phân số cùng - HS trả lời.
  16. mẫu số? ( sử dụng quy đồng mẫu số ) - Yêu cầu HS thực hiện QĐMS - HS thực hiện 1 1 4 4 1 1 1 4 5 = = Vậy + = + 2 2 4 8 8 2 8 8 = 8 - GV cùng HS nhận xét, - Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai - HS nêu phân số khác MS, chúng ta làm thế nào? ( Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó ) - GV nhận xét, kết luận và gọi HS nêu lại - HS lắng nghe và nhắc lại quy tắc - GV tuyên dương, khen ngợi HS. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? -TL: Tính (theo mẫu ) - GV hỏi: -TL: là phép cộng các phân số + Em có nhận xét gì về phép cộng của các khác mẫu. phân số này? + Nêu lại cách cộng 2 phân số khác mẫu (Thực hiện QĐMS và thực hiện cộng 2 phân số cùng MS ) + Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính 5 1 5 3 5 3 8 2 + = + = = = 12 4 12 12 12 12 3 - GV phát phiếu, yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo - HS quan sát đáp án và đánh cặp. giá bài theo cặp. 3 1 6 1 6 1 7 a. + = + = = 5 10 10 10 10 10 8 2 8 6 8 6 14 b. + = + = = 9 3 9 9 9 9 1 5 4 5 4 5 9 c. + = + = = 2 8 8 8 8 8 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì? ( Rút gọn rồi tính theo - HSTL mẫu ) + Khi tính xong cần chú ý điều gì ? ( đưa kết quả về PSTG ) - GV gọi HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở - HS thực hiện 21 2 7 2 7 2 9 a. + = + = = 15 5 5 5 5 5 6 1 3 1 3 1 4 1 b. + = + = = = 16 8 8 8 18 8 2 3 3 1 3 1 3 4 c. + = + = = = 1 12 4 4 4 4 4
  17. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài cho biết gì và bài yêu cầu làm gì? - HSTL - Gọi HS nêu cách làm. (thực hiện cộng số - HS nêu. phần đoạn đường của cả 2 nhóm ) - Yêu cầu 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vở - HS làm bài - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ Số phần đoạn đường mà cả 2 nhóm sửa được là : 3 1 5 1 + = = (đoạn đường) 10 5 10 2 1 Đáp số : đoạn đường 2 - GV cùng HS nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách cộng 2 PS khác MS - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... .. _______________________________________ Tiếng Việt VIẾT: QUAN SÁT CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết quan sát cây cối để có thể lập dàn ý, viết bài văn miêu tả cây cối. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập (Bài 2) - HS: sgk, vở ghi, tranh ảnh cây cối III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Hộp quà bí - HS tham gia trò chơi và trả lời mật”, trả lời câu hỏi: + Nêu bố cục của bài văn miêu tả cây cối. + Khi miêu tả cây cối em miêu tả theo trình tự nào? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu
  18. bài. 2. Chuẩn bị - Yêu cầu HS lựa chọn cây để quan sát - HS thực hiện (đã sưu tầm) - Tổ chức HS quan sát cây qua tranh ảnh - HS thực hiện và video , hoặc cây ở vườn trường (Lưu ý HS quan sát bao quát cây (hình dáng, kích thước, màu sắc, ), các bộ phận của cây, các cảnh vật xung quanh. - GV chiếu video 1 cây phân tích các ý - HS lắng nghe HS cần nêu (cần sử dụng đầy đủ các giác quan để quan sát cây) 3. Quan sát và ghi chép kết quả quan sát - Yêu cầu HS quan sát cây và ghi chép - HS thực hiện kết quả quan sát vào phiếu học tập. 4. Trao đổi, góp ý - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, trao - HS thảo luận nhóm 4 đổi, góp ý cho bạn + Các bộ phận đã quan sát + Các giác quan dùng để quan sát + Những điểm tiêu biểu, khác biệt của cây được lựa chọn. - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương HS có khả năng quan sát tốt. 5. Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc cho người thân nghe - HS thực hiện bài “Đi hội chùa Hương” và chia sẻ với người thân về điều em thích nhất trong bài thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2024 SÁNG: Tiếng Việt ĐỌC: CHIỀU NGOẠI Ô (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  19. * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Chiều ngoại ô. - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp bình dị, thân thuộc của quê hương và cảm giác vui sướng, lâng lâng của tác giả khi được hòa mình vào cảnh vật ngoại ô. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật “tôi”, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, phiếu HT, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động; - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi về những điểm - HS hoạt động nhóm đôi khác biệt của thiên nhiên ở thành phố và nông thôn. - Đại diện các nhóm trình bày - HS trình bày - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe 2. Khám phá: a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe, theo dõi - Bài có thể chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến nắng chiều Đoạn 2: Tiếp đến thật đáng yêu Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện - HS đọc nối tiếp đọc từ khó, câu khó (lộng lên, lũ bạn, kênh nước, lấp lánh, lũ bạn,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - HS thực hiện nghĩa từ (ngoại ô, diều cốc, diều tu, diều sáo) - Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng ở những câu dài; - HS lắng nghe nhấn giọng ở những từ ngữ d thể hiện cảm xúc của nhân vật “tôi” Ngồi bên nơi cắm diều,/ lòng tôi lâng lâng,/ tôi muốn gửi ước mơ của mình/ theo những cánh diều lên tận mây xanh.// - Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 SGK: Đoạn mở đầu - HS trả lời
  20. giới thiệu những gì về chiều hè ở ngoại ô? (Giới thiệu khí hậu dễ chịu: nắng nhạt dần, trời mát mẻ, và cảnh vật êm đêm, thơ mộng) - Yêu cầu HS thực hiện kĩ thuật “Khăn trải bàn” trả - HS thảo luận và chia sẻ lời câu 2: Cảnh vật ở ngoại ô được miêu tả như thế nào? + Gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Tìm những cảnh vật được miêu tả gợi lên bóng - HS trả lời dáng quen thuộc, gần gũi của làng quê Việt Nam. - Vì sao tác giả nói vùng ngoại ô mang vẻ đẹp bình - HS lắng nghe dị? (Vì có những cảnh vật: con kênh nước trong vắt, ) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: - HS thảo luận và chia sẻ Tác giả có cảm nhận như thế nào khi chơi thả diều trong chiều hè ở ngoại ô? (niềm vui, sự hào hứng khi chơi thả diều, ) - Nêu ý chính của mỗi đoạn trong bài - HS trả lời (Đ 1: Chiều hè ngoại ô mát mẻ và yên tĩnh Đ 2: Cảnh vật ngoại ô đẹp và đáng yêu trong ráng chiều Đ 3: Chơi thả diều ở ngoại ô thật thú vị và thơ mộng. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm (nhấn - HS lắng nghe giọng ở những từ ngữ gợi ra những nét đặc trưng của cảnh buổi chiều) - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - HS thực hiện - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Thêm trạng ngữ cho các câu - HS thực hiện cá nhân và trình bày - Yêu cầu hoạt động nhóm đôi: Nêu công dụng của - HS hoạt động nhóm đôi và chia dấu ngoặc kép trong đoạn văn. sẻ - GV cùng HS nhận xét và sửa câu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________________ Toán