Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng

docx 45 trang Yến Phương 23/11/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng

  1. TUẦN 29 Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm BÀI 28. SHDC: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia tọa đàm về chủ đề Quê hương. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu HT, tranh ảnh về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động chủ đề quê hương - Mục tiêu: Tham gia tọa đàm về chủ đề Quê hương em. Đại diện các Chi đội chia
  2. sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn - HS xem. đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - Các nhóm lên thực hiện Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .........................................................................................................................
  3. _______________________________________ Tiếng Việt Đọc: ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương. - Hiểu được vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng qua các cảnh vật thiên nhiên, qua đó thể hiện cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Giới - HS thảo luận nhóm đôi thiệu một lễ hội mùa xuân mà em biết. - Hướng dẫn HS giới thiệu qua các gợi ý + Lễ hội đó tên là gì? + Thời gian tổ chức lễ hội + Địa điểm tổ chức lễ hội + Các hoạt động trong lễ hội + Ý nghĩa của lễ hội, - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu - ghi bài 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn, hai khổ thơ là 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (nườm nượp, xúng xính, thanh lịch, lẫn, làn sương, ...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - HS lắng nghe
  4. nghĩa từ (chùa Hương, nườm nượp, xúng xính, bổi hổi,...) - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng mỗi câu thơ thường - HS lắng nghe theo nhịp 2/3 hoặc 3/2. VD: Nườm nượp/ người,/ xe đi Mùa xuân/ về trẩy hội Dù/ không ai đợi chờ Cũng thấy lòng/ bổi hổi. + Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nườm nượp, xúng xính, say mê, bổi hổi, cứ vương, phải đâu,... - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Cảnh vật thiên nhiên ở chùa - HS trả lời Hương thay đổi như thế nào khi mùa xuân về? (Khi mùa xuân về, cảnh vật thiên nhiên ở chùa Hương đã thay đổi rừng mơ nở hoa như được khoác thêm tấm áo mới. - GV cho HS đọc câu hỏi 2 SGK: Những - HS trả lời hình ảnh nào cho thấy đi hội rất đông vui và thân thiện? (Người đi hội rất đông vui: nườm nượp người, xe đi, rất thân thiện: chào nhau cởi mở,...) - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Niềm tự hào - HS thảo luận và chia sẻ về quê hương, đất nước được thể hiện qua những câu thơ nào? (Khổ 3 + 5) - Theo em, ở khổ thơ cuối, tác giả muốn - HS trả lời nói điều gì? (Ở khổ thơ cuối, tác giả muốn nói đến ý nghĩa của lễ hội chùa Hương: thăm cảnh đẹp đất nước, cảm nhận không khí lễ hội, ) - Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ. - HS trả lời. (bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của chùa Hương, lễ hội chùa Hương và thể hiện tình cảm của người dân đối với quê hương, đất
  5. nước. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm + Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài thơ + 3 HS đọc bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của bài - 1HS nêu (chậm rãi, tình cảm tha thiết, tự hào) - Yêu cầu HS đọc bài với giọng đọc đã - 1 HS đọc bài nêu - HS học thuộc lòng 4 khổ thơ đầu theo - HS thực hiện nhóm đôi và thi đọc - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì - HS trả lời về vẻ đẹp của chùa Hương và tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnhvề lễ hội chùa Hương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: DẤU NGOẶC KÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết thêm một công dụng của dấu ngoặc kép: dùng để đánh dấu tên tác phẩm (bài thơ, bài văn, ) hoặc tên tài liệu (tạp chí, báo, ) - Biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập (Bài 1) - HS: sgk, vở ghi
  6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - GV hỏi: Em đã biết tác dụng nào của dấu - 2-3 HS trả lời ngoặc kép? Lấy ví dụ minh họa thể hiện tác dụng đó. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát hay tạp chí tờ báo có trong những câu dưới đây được đánh dấu bằng dấu câu nào?) - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành phiếu học tập. án Tên cuốn truyện, bài Tên tạp chí, tờ Dấu câu đánh dấu Câu thơ, bài hát báo tên tác phẩm/ tài liệu Dế Mèn phiêu lưu kí Dấu ngoặc kép a - Khúc hát ru những Dấu ngoặc kép b em bé lớn trên lưng mẹ - Lời ru trên đường - Văn tuổi thơ Dấu ngoặc kép c - Nhi đồng - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm công dụng của dấu ngoặc kép trong những câu dưới đây) - Yêu cầu HS đọc các tác dụng của dấu - HS trả lời
  7. ngoặc kép (Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu; Đánh dấu lời đối thoại; Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp) - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trình bày và giải - Đại diện các nhóm chia sẻ thích lí do. a. Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp b. Đánh dấu lời đối thoại c. Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu - GV chốt lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS lắng nghe - Mời 1 – 2 HS đọc ghi nhớ - 1 – 2 HS đọc - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng ghi nhớ trước - HS thực hiện lớp. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Chép lại đoạn văn vào vở, chú ý dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu) - Yêu cầu HS tìm tên tác phẩm, tài liệu trong đoạn văn và chép lại vào vở. - HS thực hiện - Gọi HS trình bày bài viết của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án - 2 – 3 HS trình bày bài Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm mà em yêu thích) - Cho HS đặt câu vào vở - HS đặt câu vào vở - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS thực hiện chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm
  8. - Nêu các tác dụng của dấu ngoặc kép. - 2-3 HS trả lời - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ Toán BÀI 60: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng các kiến thức về phép cộng hai, ba phân số có cùng mẫu số * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sgk - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Nêu cách cộng hai phân số có cùng mẫu? - HS trả lời. - Lấy ví dụ minh họa . - Hs thực hiện. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Chọn Đ/ S) - HSTL - GV yêu cầu HS làm bài, trả lời. - HS thực hiện. + Mai : S; Nam: S; Việt : Đ
  9. - Làm sao để xem xác định được bạn nào - HS trả lời. làm sai, bạn nào làm đúng? ( dựa vào quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số ) + Mai : cộng tử số với tử số, mẫu số với mẫu số S + Nam : giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhau S + Việt : cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số Đ - GV yêu cầu HS sửa lại những câu sai - HS thực hiện. 4 1 4 1 5 3 3 3 3 6 + = = ; + = = 9 9 9 9 5 5 5 5 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Tính rồi so sánh) - HSTL - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 2 5 7 5 2 7 2 5 5 2 a. + = ; + = . Vậy + = + 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 3 4 7 7 7 14 b. + + = + = 25 25 25 25 25 25 3 7 4 10 4 14 + + = + = 25 25 25 25 25 25 3 4 7 3 7 4 Vậy + + = + + 25 25 25 25 25 25 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - GV yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán - HS nêu của phép cộng số tự nhiên, từ đó suy ra tính chất giao hoán của phép cộng + Khi đổi chỗ các phân số trong cùng một tổng thì tổng không thay đổi - GV củng cố phép cộng hai, ba phân số - HS lắng nghe cùng mẫu và tính chất giao hoán của phân số Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Giải ô chữ) - HSTL - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu. ( tính kết quả của mỗi phép tính, kết quả đó ứng với “chữ cái” nào thì ghép vào vị trí của ô chữ bí mật
  10. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 để - HS thảo luận theo nhóm giải ô chữ + Ô chữ giải được là: “ĐÀ LẠT” - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - GV gọi HS nêu lại kết quả của từng phép - HS nêu tính 7 8 14 4 2 6 L : + = ; A : + = ........... 6 6 6 11 11 11 - GV giới thiệu về bức tranh minh họa của - HS lắng nghe bài toán ( hình búp hoa Atiso đặt trên Quảng trường Lâm Viên, một biểu tượng của thành phố Đà Lạt ) Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cho biết gì, bài toán hỏi gì ? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS thực hiện Số phần tấm vải mà cô Ba đã dùng là : 7 4 2 13 + + = ( tấm vải ) 15 15 15 15 13 Đáp số : tấm vải 15 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - GV củng cố việc áp dụng phép tính cộng - HS lắng nghe hai, ba phân số cùng mẫu vào giải toán có lời văn 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách cộng các phân số có cùng mẫu - HS nêu. - Yêu cầu HS tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------- CHIỀU Toán
  11. BÀI 60 : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng hai phân số khác mẫu số, trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. - Sử dụng được phép cộng hai phân số khác mẫu số để giải quyết các bài toán thực tế có lời văn đơn giản. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sgk, phiếu bt1 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ + Hai bạn Nam và Rô-bốt nói chuyện gì với - HSTL 1 1 nhau? (Nam đã tô màu + băng giấy và 8 2 Rô-bốt nói cần đưa về hai phân số có cùng mẫu số để thực hiện phép tính này ) + Em có nhận xét gì về phép tính này, có -HS nêu điểm gì khác với những phép tính đã học ở các tiết trước ? ( là phép cộng hai phân số khác mẫu số ) - Chúng ta đã biết cộng hai phân số có cùng - HS suy ngẫm mẫu số , vậy để cộng hai phân số khác mẫu số thì ta phải làm thế nào ? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: - Để cộng hai phân số khác mẫu, chúng ta phải đưa phép tính về thành các phân số cùng mẫu
  12. + Làm cách nào để được hai phân số cùng - HS trả lời. mẫu số? ( sử dụng quy đồng mẫu số ) - Yêu cầu HS thực hiện QĐMS - HS thực hiện 1 1 4 4 1 1 1 4 5 = = Vậy + = + 2 2 4 8 8 2 8 8 = 8 - GV cùng HS nhận xét, - Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai - HS nêu phân số khác MS, chúng ta làm thế nào? ( Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó ) - GV nhận xét, kết luận và gọi HS nêu lại - HS lắng nghe và nhắc lại quy tắc - GV tuyên dương, khen ngợi HS. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Tính (theo mẫu )) - HSTL - GV hỏi: - HSTL + Em có nhận xét gì về phép cộng của các phân số này? ( là phép cộng các phân số khác mẫu ) + Nêu lại cách cộng 2 phân số khác mẫu ( Thực hiện QĐMS và thực hiện cộng 2 phân số cùng MS ) + Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính 5 1 5 3 5 3 8 2 + = + = = = 12 4 12 12 12 12 3 - GV phát phiếu, yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo - HS quan sát đáp án và đánh cặp. giá bài theo cặp. 3 1 6 1 6 1 7 a. + = + = = 5 10 10 10 10 10 8 2 8 6 8 6 14 b. + = + = = 9 3 9 9 9 9 1 5 4 5 4 5 9 c. + = + = = 2 8 8 8 8 8 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
  13. + Bài yêu cầu làm gì? ( Rút gọn rồi tính theo - HSTL mẫu ) + Khi tính xong cần chú ý điều gì ? ( đưa kết quả về PSTG ) - GV gọi HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở - HS thực hiện 21 2 7 2 7 2 9 a. + = + = = 15 5 5 5 5 5 6 1 3 1 3 1 4 1 b. + = + = = = 16 8 8 8 18 8 2 3 3 1 3 1 3 4 c. + = + = = = 1 12 4 4 4 4 4 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài cho biết gì và bài yêu cầu làm gì? - HSTL - Gọi HS nêu cách làm. ( thực hiện cộng số - HS nêu. phần đoạn đường của cả 2 nhóm ) - Yêu cầu 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vở - HS làm bài - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ Số phần đoạn đường mà cả 2 nhóm sửa được là : 3 1 5 1 + = = ( đoạn đường ) 10 5 10 2 1 Đáp số : đoạn đường 2 - GV cùng HS nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách cộng 2 PS khác MS - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... .. ----------------------------------------------------------------- Khoa học ÔN TẬP, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Tóm tắt được nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
  14. - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống. - Nhận xét việc thực hiện được một số việc làm để phòng bệnh liên quan đến dinh dưỡng, sử dụng thực phẩm an toàn. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi,sơ đồ hệ thống hoá kiến thức của chủ đề theo gợi ý của SGK; Một số sản phẩm đã làm và kết quả thực hiện một số hoạt động trong chủ đề. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: + Hãy chia sẻ về những điều em thích nhất của bản thân sau khi học xong ở chủ đề Con - HS trả lời. người và sức khoẻ ? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1.HĐ 1: - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mục 1 trong SGK/107 thảo luận nhóm và trình bày về - HS quan sát sơ đồ và thảo nội dung mà nhóm mình nhận được. luận nhóm thực hiện yêu cầu - 3 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: + Bệnh liên quan đến dinh dưỡng. + Dinh dưỡng ở người + Phòng tránh đuối nước -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. -Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm - Đại diện các nhóm lần lượt khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày. trình bày. *Nội dung 1: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ? -Có nên ăn hoài một loại thức ăn không ? -Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? *Nội dung 2: Tại sao thừa hay thiếu chất dinh dưỡng đều bị bệnh ?
  15. -Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ? -Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ? * Nội dung 3: Đối tượng nào hay bị tai nạn đuối nước ? -Kể vài trường hợp đi trên sông nước nguy hiểm nếu không biết bơi ? Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ? -Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời. -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. 2.2HĐ 2: Thảo luận nhóm -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu 2 trong SGK/ 108 - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu Hs chia sẻ kết quả thảo luận về kết quả hoặc việc làm trong quá trình vận động thành viên trong gia đình phòng ba - HS trình bày, chia sẻ kết quả bệnh (hoặc một trong ba bệnh) - GV nhận xét, tuyên dương HS 2.3.HĐ 3: Xử lí tình huống -Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu bài - HS đọc nội dung yêu cầu 3/108 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện - Hs thảo luận nhóm đôi lựa yêu cầu. chọn những lời khuyên phù hợp cho từng tình huống - Yêu cầu Hs trình bày - HS trình bày - Gv nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bổ sung - Gv kết luận: Với mỗi tình huống cần đưa lời khuyên phù hợp 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Vì sao chúng ta cần ăn đầy đủ bốn nhóm - HS nêu chất dinh dưỡng? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
  16. ............................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Lịch sử và địa lí Bài 23: LỄ HỘI CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Mô tả được những nét chính về lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên. - Phát triển năng lực tìm hiểu văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên. * Năng lực chung: Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình học tập phù hợp với văn hóa vùng, miền. * Phẩm chất: Tự hào về văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên; có trách nhiệm gìn giữ và phát huy những giá trị mà cha ông để lại; nhân ái tôn trọng sự khác biệt về văn hóa của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - GV cho HS xem video về lễ hội Cồng - HS theo dõi và trả lời chiêng Tây Nguyên + Đây là lễ hội gì? (Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên) + Em biết gì về lễ hội này? (HS nêu – Lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên, .) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: Tìm hiểu lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên - Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK và - HS thực hiện đọc thông tin SGK thảo luận nhóm 4: Mô tả những nét chính trong lễ hội Cồng chiêng - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo, - Các nhóm báo cáo kết quả
  17. nhận xét (- Tổ chức luân phiên hằng năm ở các tỉnh thuộc Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên. - Lễ hội gồm 2 phần: + Phần lễ: lễ Ăn cơm mới, lễ Sạ lúa, lễ Cầu an,... + Phần hội: các cuộc thi tạc tượng gỗ, diễn xướng sử thi, hát dân ca, đua voi,... - Trong cả 2 phần đều sử dụng các nhạc cụ: cồng chiêng, đàn Tơ-rưng, đàn đá,...) - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày tốt - GV giới thiệu: Lễ hội Cồng chiêng Tây - HS lắng nghe Nguyên là một trong những di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại được UNESCO ghi nhận. Hình 2: Màn biểu diễn trong lễ hội Cồng chiêng được tổ chức tại Gia Lai năm 2018. Hình 3: Là một trong những hoạt động trong lễ hội Cồng chiêng đượ tổ chức ở Gia Lai năm 2018. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc đề - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn - HS thảo luận nhóm đôi thiện phiếu - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày TT Hoạt động chính 1 Cầu thần lửa 2 Nhảy múa, đánh cồng chiêng 3 .. - GV nhận xét, tuyên dương các ý kiến của học sinh. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc đề - Yêu cầu HS nêu hoạt động nào em ấn - HS nối tiếp nêu
  18. tượng nhất trong lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày 4. Vận dụng, trải nghiệm - Vì sao nói cồng chiêng là một phần - HS trả lời không thể thiếu trong đời sống tinh thần của người dân Tây Nguyên? (Vì cồng chiêng thường được sử dụng trong các dịp quan trọng và nó là hương tiện để kết nối cộng đồng và thể hiện bản sắc văn hóa của các dân tộc Tây Nguyên) - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu kể tên các - HS thực hiện dân tộc khác ngoài cùng Tây Nguyên có sử dụng cồng chiêng. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2024 SÁNG: Tiếng Việt Viết: QUAN SÁT CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết quan sát cây cối để có thể lập dàn ý, viết bài văn miêu tả cây cối. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập (Bài 2) - HS: sgk, vở ghi, tranh ảnh cây cối III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu
  19. - GV cho HS chơi trò chơi “Hộp quà bí - HS tham gia trò chơi và trả lời mật”, trả lời câu hỏi: + Nêu bố cục của bài văn miêu tả cây cối. + Khi miêu tả cây cối em miêu tả theo trình tự nào? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Chuẩn bị - Yêu cầu HS lựa chọn cây để quan sát - HS thực hiện (đã sưu tầm) - Tổ chức HS quan sát cây qua tranh ảnh - HS thực hiện và video , hoặc cây ở vườn trường (Lưu ý HS quan sát bao quát cây (hình dáng, kích thước, màu sắc, ), các bộ phận của cây, các cảnh vật xung quanh. - GV chiếu video 1 cây phân tích các ý - HS lắng nghe HS cần nêu (cần sử dụng đầy đủ các giác quan để quan sát cây) 3. Quan sát và ghi chép kết quả quan sát - Yêu cầu HS quan sát cây và ghi chép - HS thực hiện kết quả quan sát vào phiếu học tập. 4. Trao đổi, góp ý - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, trao - HS thảo luận nhóm 4 đổi, góp ý cho bạn + Các bộ phận đã quan sát + Các giác quan dùng để quan sát + Những điểm tiêu biểu, khác biệt của cây được lựa chọn. - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương HS có khả năng quan sát tốt. 5. Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc cho người thân nghe - HS thực hiện bài “Đi hội chùa Hương” và chia sẻ với người thân về điều em thích nhất trong
  20. bài thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Toán BÀI 60 : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng các kiến thức về phép cộng các phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số ( trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại ) * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sgk - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Nêu cách cộng hai phân số có cùng mẫu, - HS trả lời. khác mẫu số ? - Hs thực hiện. - Lấy ví dụ minh họa . - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Tính ) - HSTL - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS thực hiện. 3 4 3 4 7 a. + = = 11 11 11 11 1 3 1 12 1 12 13 b. + = + = = 16 4 16 16 16 16 2 7 1 7 1 7 8 4 c. + = + = = = 20 10 10 10 10 10 5 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS.