Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 32 trang Yến Phương 29/11/2025 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2023_2024_tra.docx
  • docxTUAN_29_T56_3c314.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. TUẦN 29 Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm BÀI 28. SHDC: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia tọa đàm về chủ đề Quê hương. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu HT, tranh ảnh về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động chủ đề quê hương
  2. - Mục tiêu: Tham gia tọa đàm về chủ đề Quê hương em. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn - HS xem. đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - Các nhóm lên thực hiện Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................... .........................................................................................................................
  3. ......................................................................................................................... _______________________________________ Toán BÀI 60: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng các kiến thức về phép cộng hai, ba phân số có cùng mẫu số * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sgk - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Nêu cách cộng hai phân số có cùng mẫu? - HS trả lời. - Lấy ví dụ minh họa . - Hs thực hiện. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Chọn Đ/ S) - HSTL - GV yêu cầu HS làm bài, trả lời. - HS thực hiện. + Mai : S; Nam: S; Việt : Đ - Làm sao để xem xác định được bạn nào - HS trả lời. làm sai, bạn nào làm đúng? ( dựa vào quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số ) + Mai : cộng tử số với tử số, mẫu số với mẫu số S + Nam : giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhau S + Việt : cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số Đ - GV yêu cầu HS sửa lại những câu sai - HS thực hiện.
  4. 4 1 4 1 5 3 3 3 3 6 + = = ; + = = 9 9 9 9 5 5 5 5 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Tính rồi so sánh) - HSTL - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 2 5 7 5 2 7 2 5 5 2 a. + = ; + = . Vậy + = + 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 3 4 7 7 7 14 b. + + = + = 25 25 25 25 25 25 3 7 4 10 4 14 + + = + = 25 25 25 25 25 25 3 4 7 3 7 4 Vậy + + = + + 25 25 25 25 25 25 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - GV yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán - HS nêu của phép cộng số tự nhiên, từ đó suy ra tính chất giao hoán của phép cộng + Khi đổi chỗ các phân số trong cùng một tổng thì tổng không thay đổi - GV củng cố phép cộng hai, ba phân số - HS lắng nghe cùng mẫu và tính chất giao hoán của phân số Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Giải ô chữ) - HSTL - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu. ( tính kết quả của mỗi phép tính, kết quả đó ứng với “chữ cái” nào thì ghép vào vị trí của ô chữ bí mật - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 để - HS thảo luận theo nhóm giải ô chữ + Ô chữ giải được là: “ĐÀ LẠT” - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - GV gọi HS nêu lại kết quả của từng phép - HS nêu tính 7 8 14 4 2 6 L : + = ; A : + = ........... 6 6 6 11 11 11
  5. - GV giới thiệu về bức tranh minh họa của - HS lắng nghe bài toán ( hình búp hoa Atiso đặt trên Quảng trường Lâm Viên, một biểu tượng của thành phố Đà Lạt ) Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cho biết gì, bài toán hỏi gì ? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS thực hiện Số phần tấm vải mà cô Ba đã dùng là : 7 4 2 13 + + = ( tấm vải ) 15 15 15 15 13 Đáp số : tấm vải 15 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - GV củng cố việc áp dụng phép tính cộng - HS lắng nghe hai, ba phân số cùng mẫu vào giải toán có lời văn 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách cộng các phân số có cùng mẫu - HS nêu. - Yêu cầu HS tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Đọc: ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương. - Hiểu được vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng qua các cảnh vật thiên nhiên, qua đó thể hiện cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước.
  6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Giới - HS thảo luận nhóm đôi thiệu một lễ hội mùa xuân mà em biết. - Hướng dẫn HS giới thiệu qua các gợi ý + Lễ hội đó tên là gì? + Thời gian tổ chức lễ hội + Địa điểm tổ chức lễ hội + Các hoạt động trong lễ hội + Ý nghĩa của lễ hội, - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu - ghi bài 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn, hai khổ thơ là 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (nườm nượp, xúng xính, thanh lịch, lẫn, làn sương, ...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - HS lắng nghe nghĩa từ (chùa Hương, nườm nượp, xúng xính, bổi hổi,...) - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng mỗi câu thơ thường - HS lắng nghe theo nhịp 2/3 hoặc 3/2. VD: Nườm nượp/ người,/ xe đi Mùa xuân/ về trẩy hội Dù/ không ai đợi chờ Cũng thấy lòng/ bổi hổi. + Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nườm nượp, xúng xính, say mê, bổi hổi, cứ vương, phải đâu,... - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài:
  7. - GV hỏi: Cảnh vật thiên nhiên ở chùa - HS trả lời Hương thay đổi như thế nào khi mùa xuân về? (Khi mùa xuân về, cảnh vật thiên nhiên ở chùa Hương đã thay đổi rừng mơ nở hoa như được khoác thêm tấm áo mới. - GV cho HS đọc câu hỏi 2 SGK: Những - HS trả lời hình ảnh nào cho thấy đi hội rất đông vui và thân thiện? (Người đi hội rất đông vui: nườm nượp người, xe đi, rất thân thiện: chào nhau cởi mở,...) - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Niềm tự hào - HS thảo luận và chia sẻ về quê hương, đất nước được thể hiện qua những câu thơ nào? (Khổ 3 + 5) - Theo em, ở khổ thơ cuối, tác giả muốn - HS trả lời nói điều gì? (Ở khổ thơ cuối, tác giả muốn nói đến ý nghĩa của lễ hội chùa Hương: thăm cảnh đẹp đất nước, cảm nhận không khí lễ hội, ) - Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ. - HS trả lời. (bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của chùa Hương, lễ hội chùa Hương và thể hiện tình cảm của người dân đối với quê hương, đất nước. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm + Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài thơ + 3 HS đọc bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của bài - 1HS nêu (chậm rãi, tình cảm tha thiết, tự hào) - Yêu cầu HS đọc bài với giọng đọc đã - 1 HS đọc bài nêu - HS học thuộc lòng 4 khổ thơ đầu theo - HS thực hiện nhóm đôi và thi đọc - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm
  8. - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì - HS trả lời về vẻ đẹp của chùa Hương và tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnhvề lễ hội chùa Hương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ CHIỀU Tiếng Việt Luyện từ và câu: DẤU NGOẶC KÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết thêm một công dụng của dấu ngoặc kép: dùng để đánh dấu tên tác phẩm (bài thơ, bài văn, ) hoặc tên tài liệu (tạp chí, báo, ) - Biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập (Bài 1) - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - GV hỏi: Em đã biết tác dụng nào của dấu - 2-3 HS trả lời ngoặc kép? Lấy ví dụ minh họa thể hiện tác dụng đó. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
  9. (Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát hay tạp chí tờ báo có trong những câu dưới đây được đánh dấu bằng dấu câu nào?) - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành phiếu học tập. án Tên cuốn truyện, bài Tên tạp chí, tờ Dấu câu đánh dấu Câu thơ, bài hát báo tên tác phẩm/ tài liệu Dế Mèn phiêu lưu kí Dấu ngoặc kép a - Khúc hát ru những Dấu ngoặc kép b em bé lớn trên lưng mẹ - Lời ru trên đường - Văn tuổi thơ Dấu ngoặc kép c - Nhi đồng - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm công dụng của dấu ngoặc kép trong những câu dưới đây) - Yêu cầu HS đọc các tác dụng của dấu - HS trả lời ngoặc kép (Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu; Đánh dấu lời đối thoại; Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp) - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trình bày và giải - Đại diện các nhóm chia sẻ thích lí do. a. Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp b. Đánh dấu lời đối thoại c. Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu - GV chốt lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS lắng nghe - Mời 1 – 2 HS đọc ghi nhớ - 1 – 2 HS đọc - HS thực hiện
  10. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng ghi nhớ trước lớp. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Chép lại đoạn văn vào vở, chú ý dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu) - Yêu cầu HS tìm tên tác phẩm, tài liệu trong đoạn văn và chép lại vào vở. - HS thực hiện - Gọi HS trình bày bài viết của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án - 2 – 3 HS trình bày bài Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm mà em yêu thích) - Cho HS đặt câu vào vở - HS đặt câu vào vở - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS thực hiện chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu các tác dụng của dấu ngoặc kép. - 2-3 HS trả lời - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ Khoa học ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  11. - Củng cố được kiến thức về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Giải thích được một số việc nên và không nên làm ở 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà âm nhạc - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. Nội dung: + Nêu tên các bài học mà em đã được học trong 2 - HS nêu tên các bài học. chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe.
  12. + Trong các nội dung bài học đã học, em thích nhất nội dung của chủ đề nào? Hãy chia sẻ nội dung em - HS chia sẻ ý kiến của mình thích? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức của 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe (Thảo luận nhóm 4) - YC HS xem lại kiến thức trong 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe đã học. - HS xem lại kiến thức - GV chia HS thành 6 nhóm 4, mời đại diện các nhóm lên nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. * Nhóm 1, 3, 5: Thảo luận nội dung về chủ đề Nấm - HS chia thành các nhóm 4, đại diện các nhóm lên nhận nhiệm vụ và thực hiện + Câu 1: Nêu đặc điểm, một số bộ phận của nấm? yêu cầu. + Nấm có hình dạng kích thước và màu sắc khác nhau, nơi sống đa dạng (gỗ mục, rơm rạ, góc tường nhà, trên bánh mì để lâu ngày,...). Một số bộ phận của nấm: mũ nấm, thân nấm, chân nấm. + Câu 2: Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở đâu? + Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở: Cây gỗ mục, lá cây mục, thức ăn để lâu ngày. + Câu 3: Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất nào ? + Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất: chất đạm, chất sơ, vi-ta-min. + Cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc + Câu 4: Nêu cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc cho cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày: thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày. Thực phẩm có thể bị hỏng do tác động của các nấm mốc. Để bảo quản thực phẩm chúng ta cần
  13. sử dụng một số biện pháp như sấy khô, làm lạnh, ... + Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức *Nhóm 2, 4, 6: Thảo luận nội dung về chủ đề Con người ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, và sức khỏe vitamin và chất khoáng. HS nêu VD. + Câu 1: Em hãy nêu tên của các nhóm chất dinh + Ăn đủ 3 bữa 1 ngày, đa dạng thức ăn dưỡng có trong thức ăn và nêu ví dụ thực phẩm trong thuộc 4 nhóm chất dinh dưỡng. mõi nhóm dưỡng chất đó. + HS nêu dấu hiệu và nguyên nhân. + Câu 2: Thực phẩm trong mỗi bữa ăn như thế nào được cho là có bữa ăn cân bằng? + HS nêu dấu hiệu và nguyên nhân. + Câu 3: Kể dấu hiệu của người bị béo phì và nguyên nhân gây bệnh. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo + Câu 4: Kể dấu hiệu của người bị thiếu máu sắt và luận nguyên nhân gây bệnh - HS các nhóm khác nhận xét. - YC HS báo cáo kết quả thảo luận - HS lắng nghe - Mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Trò chơi “Những điều em biêt” (Làm việc theo nhóm đôi) - GV nêu luật chơi, hướng dẫn cách chơi. - GV mời HS làm việc theo nhóm đôi, cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi. - HS lắng nghe cách chơi + Câu 1: Sản phẩm nào là sản phẩm lên men sử - Học sinh trả lời bằng bảng con: dụng nấm men? a. Sữa chua b. Bánh bao c. Bánh đậu xanh. + Câu 1: b. Bánh bao
  14. + Câu 2: Nấm ăn không cung cấp dưỡng chất nào sau đây? + Câu 2: a. Chất đạm a. Chất đạm b. Vi-ta-min c. Chất sơ + Câu 3: Nấm mốc thường có màu gì? a. Màu vàng. b. Màu đỏ. c. Màu xanh. + Câu 4: Thức ăn nào thuộc nhóm chất bột Câu 3: c. Màu xanh. đường? a. Lạc. b. Cá, thịt. c. Bánh mì. Câu 4: c. Bánh mì. + Câu 5: Theo em, trẻ em không nên sử dụng thường xuyên thực phẩm nào sau đây ? a. Khoai tây chiên, gà rán. Câu 5: a. Khoai tây chiên, gà rán. b. Thịt luộc, canh bí đỏ. c. Cá, tôm, cua. + Câu 6: Vận động thể thao thường xuyên giúp ngăn ngừa bệnh gì? a. Bệnh còi xương ở trẻ. Câu 6: b. Bệnh béo phì, thừa cân. b. Bệnh béo phì, thừa cân. c. Bệnh thiếu máu, thiếu sắt. Câu 7: Nhóm tinh bột đường có vai trò như thế nào với trẻ em? a. Cung cấp chất đạm cho trẻ em. Câu 7: b. Cung cấp cho trẻ em nhiều b. Cung cấp cho trẻ em nhiều năng lượng. năng lượng. c. Gây cho bệnh béo phì. - GV nêu cách chơi - Mời các nhóm bắt thăm - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện yêu cầu trò - HS lắng nghe. chơi, trình bày, nhận xét - HS bắt thăm. - Các nhóm thảo luận. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. - Các nhóm khác đánh giá nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.
  15. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Em là tuyên truyền viên nhí” + GV đã dặn HS chuẩn bị các bức tranh, ảnh về - HS thuyết trình về tranh, ảnh của mình các tình trạng, nguyên nhân, tác hại của bệnh béo tuyên truyền về các tình trạng, nguyên phì ở trẻ em. nhân, tác hại của bệnh béo phì ở trẻ em. - HS lắng nghe, bổ sung, bình chọn cho các bạn. - Học sinh lắng nghe yêu cầu. - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. __________________________________ Công nghệ ĐỒ CHƠI DÂN GIAN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và sử dụng được một số loại đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. - Hiểu và trình bày được cách sử dụng đồ chơi dân gian đúng cách và phù hợp với lứa tuổi. - Có hứng thú một số loại đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. - Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc chia sẻ được lợi ích của đồ chơi dân gian và lựa chọn đồ chơi gian phù hợp với lứa tuổi.
  16. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tìm hiểu một số loại đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được ý tưởng dùng một số đồ chơi dân gian trong phòng học hoặc ở nhà. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm để đề xuất các vấn đề của bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực học bài và tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - Phẩm chất yêu nước : Yêu thích đồ chơi dân gian, từ đố hiểu biết và quý trọng nền văn hoá của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  17. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi " Ai nhanh ai đúng". - Cả lớp tham gia chơi trò chơi. - GV chuẩn bị các hình ảnh đồ chơi dân gian và các - HS chia đội thực hiện chơi. thẻ ghi sẵn tên đồ chơi, đội nào nhanh tay gắn đúng các thẻ tương ứng với mỗi hình ảnh là đội chiến thắng - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Hiểu và trình bày được cách sử dụng đồ chơi dân gian đúng cách và phù hợp với lứa tuổi. + Nhận biết được một số loại đồ chơi dân gian địa phương. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng đồ chơi dân gian. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm, cùng quan - 1 HS đọc yêu cầu bài. sát tranh và trả lời. - HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và + Em hãy quan sát và cho biết tranh nào trong trả lời câu hỏi: hình 2 thể hiện việc sử dụng đồ chơi dân gian
  18. không đúng cách và không phù hợp với lứa tuổi. - GV chia nhóm. - HS được chia nhóm và thực hiện như gợi ý trong phiếu học tập. - GV gọi các nhóm nêu kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về một số loại đồ chơi dân gian và cách sử dụng. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Chia sẻ cùng bạn. (sinh hoạt nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS xem một số video giới thiệu về - HS đọc yêu cầu bài. cách chơi một số đồ chơi. - HS quan sát xem video. - GV gọi HS nêu một số cách chơi đồ chơi vừa - HS nêu câu trả lời. được xem ở video. - HS chơi đồ chơi theo nhóm - GV tổ chức cho HS chơi đồ chơi theo nhóm - HS đưa ra nhận xét và lưu ý khi chơi đồ nhỏ. chơi.
  19. - GV gọi HS đưa ra các nhận xét, lưu ý khi chơi - HS đọc ghi nhớ: đồ chơi. Đồ chơi dân gian - GV nhận xét kết luận: Em chơi an toàn Phù hợp lứa tuổi Ngăn nắp gọn gàng - HS thực hiện - GV khuyến khích HS lựa chọn và chơi đồ chơi dân gian địa phương cùng với bạn hoặc người thân. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS tham gia chơi " Ô cửa bí mật" - Học sinh tham gia chơi. Có 4 ô cửa, mỗi ô cửa có 1 câu hỏi. Câu 1. Kể tên một số loại đồ chơi dân gian mà em biết và giới thiệu về cách chơi đồ chơi đó. Câu 2: Kể tên các vật liệu thường được dùng để làm đồ chơi dân gian. Câu 3: Ô cửa may mắn. Câu 4: Phân biệt điểm khác nhau giữa đồ chơi dân gian và đồ chơi hiện đại - GV nhận xét tuyên dương.
  20. - Nhận xét sau tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2024 SÁNG: Toán BÀI 60 : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng hai phân số khác mẫu số, trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. - Sử dụng được phép cộng hai phân số khác mẫu số để giải quyết các bài toán thực tế có lời văn đơn giản. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sgk, phiếu bt1 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ + Hai bạn Nam và Rô-bốt nói chuyện gì với - HSTL 1 1 nhau? (Nam đã tô màu + băng giấy và 8 2