Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

doc 20 trang Yến Phương 01/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_dang.doc
  • docTuan_3_-_2_e0a8b.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

  1. TUẦN 3 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 Toán Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu . - Biết viết các số đến lớp triệu . - Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 2) 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất - Rèn tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng hóm - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành. + Nội dung: So sánh các số nhiều chữ số - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - GV dẫn vào bài mới 3 . Hoạt động Hình thành KT:(12p) - Gv viết số : 653 720 - Hs đọc số: Sáu trăm năm ba nghìn bảy trăm hai mươi. + Hãy đọc số và cho biết số trên có mấy + Gồm 6 hàng chia thành 2 lớp hàng, là những hàng nào? mấy lớp, là những lớp nào? + Lớp đơn vị gồm những hàng nào? + Lớp đơn vị gồm hàng: Trăm, chục, đơn vị + Lớp nghìn gồm những hàng nào? + Lớp nghìn gồm hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. * Giới thiệu lớp triệu: - Lớp triệu gồm hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. - 10 trăm nghìn là một triệu. - Hs lên bảng viết số: 1000 000 + Một triệu có tất cả mấy chữ số 0? + Sáu chữ số 0 - 10 triệu còn gọi là một chục triệu - HS đọc, viết số - 10 chục triệu còn gọi là một trăm triệu
  2. =>Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng - 3 - 4 hs nêu lại cấu tạo của lớp trệu trăm triệu hợp thành lớp triệu. - GV lấy VD về số có đến lớp triệu - HS phân tích cấu tạo 2. Hoạt động thực hành:(18p) Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến Cá nhân- Lớp 10 triệu. - HS chơi trò chơi Chuyền điện - Tổ chức cho hs chơi trò chơi * Đáp án: - Gv nhận xét, tổng kêt trò chơi 1 triệu, hai triệu , , 10 triệu. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. Nhóm – Lớp - Tổ chức cho hs thi điền tiếp sức theo 2 - 1 HS đọc đề bài. nhóm. - HS chơi trò chơi Tiếp sức - Gv chữa bài, nhận xét. 10 000 000 60 000 000 100 000 000 200 000 000 300 000 000 80 000 000 Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Lớp - Gv yêu cầu HS làm vào vở - 1 hs đọc đề bài. - Gv nhận xét, chốt cách viết số/ lưu ý - Hs viết số vào vở – Chia sẻ: viết tách lớp * Đáp án: 15 000 50 000 350 7 000 000 600 36 000 000 1300 900 000 000 Bài 4(bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm cá nhân – Trình bày kết quả thành sớm) - GV kiểm tra từng HS 4. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ các hàng của lớp triệu - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm.
  3. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GADT - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện mình + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Khám phá a. Luyện đọc: (10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm - Lắng nghe thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4)
  4. b.Tìm hiểu bài: (10p) - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn. làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Hôm nay .ra đi mãi mãi." rất thông cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước rất biết an ủi bạn Hồng? lũ. +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về +" Bên cạnh Hồng....như mình." ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để - HS lắng nghe hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian dòng kết thúc bức thư? viết thư và lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. + Nội dung chính của lá thư thể hiên * Nội dung: Tình cảm của Lương điều gì? thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, - HS ghi lại ý nghĩa của bài chia sẻ với mọi người xung quanh. 3. Thực hành ( Luyện đọc diễn cảm(8p)) - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng (1 phút) - Nắm nội dung của bài - VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  5. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Tự nhiên và Xã hội (Dạy 2A1) BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỌC KHI Ở NHÀ (tiết 1) I. MỤC TIÊU *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh xem một đoạn video về bạn nhỏ bị ngộ độc và hỏi: + Bạn nhỏ có những biểu hiện gì mà - HS xem. phải đi cấp cứu? + Vì sao bạn nhỏ bị như vậy - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14 , thảo luận nhóm đôi: Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường ăn uống? - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Giáo viên quan sát và gợi ý các nhóm tìm ra được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Gv tổ chức cho học sinh đóng vai để chia sẻ trước lớp về kết quả của nhóm mình. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Cách nhận biết thức - 2-3 nhóm chia sẻ. ăn, đồ uống, đồ dùng không an toàn - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.15, thảo luận nhóm bốn:
  6. + Tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó chia sẻ + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đồ trước lớp. uống bị hỏng, ôi thiu? - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên sẽ đưa ra thêm các câu hỏi: + Kể thêm tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không - 2-3 nhóm đại diện trả lời. được cất giữ cẩn thận. + Tác hại của việc sử dụng những đồ dùng, thức ăn, đồ uống đó. - 2-3 HS chia sẻ. - Giáo viên kết luận 3. Thực hành: - Em đã từng thấy đồ ăn thức uống, đồ dùng nào ở gia đình em không được cất giữ, bảo quản không cẩn thận có thể gây ngộ độc? - Em đã làm hoặc nhìn thấy bố mẹ làm - 2 -3 học sinh chia sẻ gì để bảo quản đồ ăn thức uống an toàn? - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà nhắc nhở bố mẹ người thân bảo quản đồ ăn thức uống đồ dùng an toàn. _________________________________ Chiều thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 Lịch sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. 4. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Hs có phẩm chất học tập tích cực, tự giác. *GDQP-AN:Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam
  7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính. Ti vi, GADT. - HS: SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Nêu các yếu tố của bản đồ xét. + Thực hành trên bản đồ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới 2.Khám phá: (10p) HĐ1: Hướng dẫn sử dụng bản đồ: Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS đọc tt SGK, thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và chia sẻ và nêu các bước sử dụng bản đồ + Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ. + Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Bước 3: Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu. - GV nhận xét, chốt ý. 3: HĐ thực hành:15 phút Cá nhân – Lớp - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK). - HS quan sát cá nhân. - Yêu cầu HS chỉ các hướng - 3 HS nối tiếp chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ. - Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược đồ. - 2 HS nối tiếp chỉ từng kí hiệu trên lược đồ và gọi tên đối tượng lịch sử - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK). - HS quan sát, làm việc theo 3 - Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ. bước - Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí được - HS nêu tên, tỉ lệ. kí hiệu trên bản đồ. - HS nêu các đối tượng địa lí. - Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số con sông được thể hiện trên bản đồ. - HS chỉ và nêu tên một số con sông - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung - Đưa bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS - HS thực hành thực hành với bản đồ, chỉ vị trí quần đảo HS và TS trên bản đồ * GV khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ này quyền biển đảo 3. Vận dụng (1p). - VN tiếp tục thực hành với các loại bản đồ, lược đồ - Tập thể hiện một vài đối tượng đơn giản trên lược đồ.
  8. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ____________________________ Chính tả MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Ti vi, bảng nhóm - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2.Khám phá:20 phút *Chuẩn bị viết chính tả:(5p) a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện ghềnh, không quản khó khăn, đội viết. tuyển,... - Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong - Viết từ khó vào vở nháp bài * Viết bài chính tả: (15p)
  9. - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. . Đánh giá và nhận xét bài: (5p) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Thực hành Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa Bài 3: - Lời giải: sáo - sao 4. Vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Khoa học CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
  10. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển cân đối * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GADT - HS: Một số thức ăn, đồ uống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy nêu vai trò của các cơ quan - 4 HS nêu trong quá trình trao đổi chất - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Khám phá: (30p) HĐ1: Tập phân loại thức ăn: Cá nhân - Nhóm 4 - Lớp + Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn - HS nối tiếp kể thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối + Nói tên các đồ ăn, thức uống có - HS thảo luận nhóm, phân loại: nguồn gốc động vật, thực vật + Nguồn gốc động vật: thịt, cá, tôm, cua,... + Nguồn gốc thực vật: rau, đỗ, lạc, quả,... + Người ta có thể phân loại thức ăn - HS đề xuất cách phân loại theo cách nào khác? - GV: Phân loại thức ăn dựa vào tính - HS lắng nghe chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. + Nhóm t.ă chứa nhiều chất bột đường - HS lấy VD ở mỗi nhóm thức ăn + Nhóm t.ă chứa nhiều chất đạm + Nhóm t.ă chứa nhiều chất béo + Nhóm t.ă chứa nhiều vi-ta-min, chất - HS liên hệ khoáng * Liên hệ: Bữa ăn của em đã đủ chât Cá nhân – Lớp dinh dưỡng chưa? - HS nêu: cơm, ngô, khoai, sắn, mì,... HĐ2:Tìm hiểu vai trò của chất bột + Chất bột đường cung cấp năng lượng đường: cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì - Nói tên của những những thức ăn có nhiệt độ của cơ thể. chứa nhiều chất bột đường. - HS liên hệ + Vai trò của chất bột đường là gì? - GV nhận xét, kết luận, tổng kết bài - HS nêu nội dung bài học
  11. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con - HS nêu các giải pháp BVMT, nguồn người với môi trường : Con người cần thức ăn: Không phun thuốc trừ sâu quá đến không khí, thức ăn, nước uống từ độ, không bón quá nhiều phân hoá môi trường. Con người cần bảo vệ môi học,... trường sống, bảo vệ nguồn thức ăn 3. Vận dụng (1p) - Thực hành ăn uống đủ chất dinh dưỡng - Lên thực đơn cho 1 ngày với các thức ăn đủ các nhóm dinh dưỡng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 Toán Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. - HS có Phẩm chất học tập tích cực. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GADT - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng hàng nào? chục triệu, hàng trăm triệu - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(12p) *Hoạt động cả lớp - GV đưa bảng phụ đã ĐỒ DÙNG DẠY - HS theo dõi.
  12. HỌC. - HS viết: 342 157 413 + Em hãy viết số trên? - Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một + Em hãy đọc số trên? trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. + Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 - Gv hướng dẫn cách đọc số: hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu. + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp. - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413 *Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là - HS nêu lại. "linh" - HS luyện đọc các số GV đưa ra + Nêu lại cách đọc số? - GV đưa ra một vài ví dụ 3. Thực hành (18p) Bài 1: Cá nhân- Lớp - Viết và đọc theo bảng. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết - Hs viết và đọc các số: các số tương ứng vào vở và đọc số đó. 32 000 000 843 291 712 - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc 352 516 000 308 150 705 số 32 516 497 700 000 231 Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp - GV viết các số lên bảng. - 1 hS đọc đề bài. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Hs chơi trò chơi Chuyền điện. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở - 1 hs đọc đề bài. KT - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết * GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần quả tách ra thành các lớp cho dễ đọc * Đáp án: a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn - HS làm và báo cáo kết quả thành sớm) - GV kiểm tra từng HS - Chốt đáp án đúng 4. Vận dụng (1p) - VN thực hành đọc các số đến lớp triệu - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
  13. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________ Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GADT - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp
  14. gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, - Chốt lại lời giải đúng. chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến liền, Hanh, là + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Thực hành:(18p) Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp cách các từ. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo - 1 hs đọc đề bài. yêu cầu. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh mía dũng, băn khoăn - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - HS viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu 4. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  15. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Chiều thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 Tập làm văn KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác làm việc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GADT - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Miêu tả ngoại hình nhân vật trong + Giúp làm nổi bật tính cách, thân phận bài văn kể chuyện có tác dụng gì? của nhân vật - GV kết nối - dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (12 p) a. Nhận xét Bài tập 1, 2: - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm nêu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé kết quả. vào bảng nhóm theo nhóm. Ý nghĩ của cậu bé Lời nói của cậu bé - Các nhóm nêu kết quả. - Chao ôi! ....xấu - Ông đừng.....cho xí... ông cả. - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được.... + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho + Cậu là người nhân hậu, giàu lòng trắc ta thấy cậu bé là người ntn? ẩn, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão.
  16. + Nhờ đâu mà em đánh giá được + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. tính cách của cậu bé? - Gv nhấn mạnh nội dung . Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? + HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có + Nhận xét, kết luận và viết câu trả câu trả lời đúng. lời vào cạnh lời dẫn. Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức của ông lão với cậu bé. là dùng nguyên văn lời của ông lão. Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô bằng lời của mình. của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu). Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân người ăn xin là ông lão. vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn nhân vật để làm gì? gián tiếp. - 2 HS đọc thành tiếng. + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? b. Ghi nhớ: - GV chốt lại nội dung 3. Thực hành (18p) Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và gián Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp tiếp. - 1 hs đọc đề bài, tiến hành thảo luận theo - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. nhóm. ghi kết quả vào bảng nhóm. - Hs đọc thầm 2 cách kể, nêu nhận xét của mình. - Gọi hs nêu miệng kết quả. + Dẫn gián tiếp:Bị chó sói đuổi + Dẫn trực tiếp: - Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. + Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra + Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp? được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm. - Gv chữa bài, nhận xét, chốt lại 2
  17. cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp * Nhóm 2 – Lớp thành trực tiếp. - 1 hs đọc yêu cầu - Hs làm bài theo nhóm 2, đại diện chia sẻ kết quả * Đáp án: a) Vua nhìn thấy .hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm. Nhà vua không tin, .nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. + Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp + Thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực thành trực tiếp ta phải làm gì? tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. - GV chốt lại lời giải đúng, chốt cách chuyển Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành * Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp gián tiếp. - HS đọc yêu cầu bài. + Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp + Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép thành gián tiếp ta cần chú ý những hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với gì? lời nhân vật. - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT, chia sẻ kết quả * Đáp án: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không. Hoè đáp rằng - GV chữa, chốt cách chuyển đổi thích lắm. 4. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật - VN tập chuyển đổi lời dẫn trực tiếp và gián tiếp ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
  18. - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sặc sỡ, ... + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất: - HS có Phẩm chất học tập nghiêm túc, tích cực *GD BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du: + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ + Trồng trọt trên đất dốc + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GADT - HS: SGK, tranh, ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng + Đây là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều Liên Sơn? đỉnh nhọn, sườn dốc, thung hẹp và sâu + Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng + Khí hậu quanh năm lạnh, những Liên Sơn có khí hậu như thế nào? tháng mùa thu đội khi có tuyết rơi, - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) HĐ1: Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú Cá nhân - Lớp của một số dân tộc ít người - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc + Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. hay thưa thớt hơn ở đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở + Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Hoàng Liên Sơn? Sơn: Dao, Thái, Mông + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, + Thứ tự là Thái, Dao, Mông. Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao + Giải thích vì sao các dân tộc nêu + Vì có số dân ít. trên được gọi là các dân tộc ít người?
  19. + Người dân ở những nơi núi cao + Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì đường giao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì thông chủ yếu là đường mòn, đi lại khó sao? khăn. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện - HS khác nhận xét, bổ sung. câu trả lời, chốt nội dung HĐ2. Bản làng với nhà sàn Nhóm 2 – Lớp - GV phát phiếu học tập cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, - HS thảo luận nhóm. nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình - Đại diện nhóm trình bày kết quả. để trả lời các câu hỏi: + Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có + Ở sườn núi hoặc ở thung lũng. Bản nhiều hay ít nhà? thường có ít nhà, chỉ ở thung lũng mới đông. + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên + Tránh ẩm thấp và thú dữ. Sơn sống ở nhà sàn? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Gỗ, tre , nứa + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay + Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp đổi so với trước đây? vệ sinh . - GV nhận xét và sửa chữa, chốt nội - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. dung HĐ3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục Nhóm 4 – Lớp - GV cho HS dựa vào mục 3, các hình - HS thảo luận theo nhóm. trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm lễ hội, trang phục (nếu có) trả lời các việc của nhóm mình. câu hỏi sau: + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt + Phiên chợ họp vào những ngày nhất động trong chợ phiên. định, chợ họp đông vui. Các hoạt động buôn bán là trao đổi hàng hoá, nơi giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. + Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. + Rau, củ, quả và quần áo. Vì nay là Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa những mặt hàng mà người dân tự làm này?(dựa vào hình 3). được. + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc + Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống ở Hoàng Liên Sơn. đồng, ... + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Sơn được tổ chức vào mùa xuân. Trong Trong lễ hội có những hoạt động gì? các lễ hội có các hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn + Nhận xét trang phục truyền thống + Mỗi dân tộc thường có cách ăn mặc của các dân tộc trong hình 3, 4 và 5. riêng, trang phục của họ mang nét riêng biệt của dân tộc mình - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời, chốt ý 3. Vận dụng (1p)
  20. * GD BVMT: Người dân ở HLS đã + Để thích nghi và cải tạo môi trường ở làm gì để thích nghi và cải tạo môi miền núi và trung du con người đã: trường ở miền núi ? + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ + Trồng trọt trên đất dốc + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước - VN tìm hiểu về các HĐSX của người dân HLS ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________