Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

docx 29 trang Yến Phương 25/09/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_le_t.docx
  • docxTuan_3_fb65c.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

  1. Tuần 3 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 2. Năng lực chung: - Biết cùng bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu nội dung và ý nghĩa bức thư. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + BGDT. + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5p) + GV trình chiếu và yêu cầu HS quan - 2 HS thực hiện sát tranh ảnh tư liệu cứu trợ đồng bào bão lụt hoặc tranh minh họa SGK - Nói về bức tranh theo gợi ý: + Tranh vẽ mọi người đang làm gì? + Mọi người góp quà ủng hộ đồng bào + Bạn nhỏ đang làm gì? bị bão lụt - GV nhận xét, dẫn vào bài
  2. 2. Hoạt động Khám phá a. Luyện đọc: (10p) - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm - Lắng nghe thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài b.Tìm hiểu bài: (10p) - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của tr]ơngr ban + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để học tập làm gì? + Để chia buồn với bạn. + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + " Hôm nay .ra đi mãi mãi." + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng? + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước lũ. *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt +" Bên cạnh Hồng....như mình." hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực - HS lắng nghe trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư? + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian
  3. viết thư và lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời + Nội dung chính của lá thư thể hiên nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. điều gì? * Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, trong cuộc sống. chia sẻ với mọi người xung quanh. - HS ghi lại ý nghĩa của bài c. Luyện đọc diễn cảm(8p) - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút - Nắm nội dung của bài - Về nhà tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư + Em hãy viết thư cho người thân IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Ham học Toán, tích cực tham gia học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  4. - GV: BGDT. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động:(5p) Trò chơi: Đố bạn + Em viết một số bất kì, chẳng hạn: 543 876 + Em đố bạn đọc số em vừa viết + Em và bạn đổi vai cho nhau cùng - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới chơi. - GV dẫn vào bài mới 3 . Hoạt động Khám phá:(12p) - GV viết số : 653 720 - HS đọc số: Sáu trăm năm ba nghìn bảy trăm hai mươi. + Hãy đọc số và cho biết số trên có mấy + Gồm 6 hàng chia thành 2 lớp hàng, là những hàng nào? mấy lớp, là những lớp nào? + Lớp đơn vị gồm những hàng nào? + Lớp đơn vị gồm hàng: Trăm, chục, đơn vị + Lớp nghìn gồm những hàng nào? + Lớp nghìn gồm hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. * Giới thiệu lớp triệu: - Lớp triệu gồm hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. - 10 trăm nghìn là một triệu. - HS lên bảng viết số: 1000 000 + Một triệu có tất cả mấy chữ số 0? + Sáu chữ số 0 - 10 triệu còn gọi là một chục triệu - HS đọc, viết số - 10 chục triệu còn gọi là một trăm triệu =>Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng - 3 - 4 hs nêu lại cấu tạo của lớp trệu trăm triệu hợp thành lớp triệu. - GV lấy VD về số có đến lớp triệu - HS phân tích cấu tạo 2. Hoạt động thực hành:(18p) Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến Cá nhân- Lớp 10 triệu. - HS chơi trò chơi Chuyền điện - Tổ chức cho hs chơi trò chơi * Đáp án: - Gv nhận xét, tổng kêt trò chơi 1 triệu, hai triệu , , 10 triệu. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. Nhóm – Lớp - Tổ chức cho hs thi điền tiếp sức theo 2 - 1 HS đọc đề bài. nhóm. - HS chơi trò chơi Tiếp sức - Gv chữa bài, nhận xét. 10 000 000 60 000 000
  5. 100 000 000 200 000 000 300 000 000 80 000 000 Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Lớp - Gv yêu cầu HS làm vào vở - 1 HS đọc đề bài. - Gv nhận xét, chốt cách viết số/ lưu ý - HS viết số vào vở – Chia sẻ: viết tách lớp * Đáp án: 15 000 50 000 350 7 000 000 600 36 000 000 1300 900 000 000 Bài 4(bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm cá nhân – Trình bày kết quả thành sớm) - GV kiểm tra từng HS - Ghi nhớ các hàng của lớp triệu 4. Hoạt động ứng dụng - Với sự giúp đỡ của người lớn, em hỏi giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng rồi ghi lại: Ví dụ: máy lọc nước 3400 000 đ. IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................._ ______________________________ Khoa học CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực khoa học * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển cân đối II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các hình minh hoạ SGK trang 10, 11 (phóng to nếu có điều kiện).
  6. - HS: Một số thức ăn, đồ uống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy nêu vai trò của các cơ quan - 4 HS nêu trong quá trình trao đổi chất - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Hoạt động khám phá : (30p) 1. Tập phân loại thức ăn: Cá nhân - Nhóm 4 - Lớp + Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn - HS nối tiếp kể thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối + Nói tên các đồ ăn, thức uống có - HS thảo luận nhóm, phân loại: nguồn gốc động vật, thực vật + Nguồn gốc động vật: thịt, cá, tôm, cua,... + Nguồn gốc thực vật: rau, đỗ, lạc, quả,... + Người ta có thể phân loại thức ăn - HS đề xuất cách phân loại theo cách nào khác? - GV: Phân loại thức ăn dựa vào tính - HS lắng nghe chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. + Nhóm t.ă chứa nhiều chất bột đường - HS lấy VD ở mỗi nhóm thức ăn + Nhóm t.ă chứa nhiều chất đạm + Nhóm t.ă chứa nhiều chất béo + Nhóm t.ă chứa nhiều vi-ta-min, chất - HS liên hệ khoáng * Liên hệ: Bữa ăn của em đã đủ chât Cá nhân – Lớp dinh dưỡng chưa? - HS nêu: cơm, ngô, khoai, sắn, mì,... 2.Tìm hiểu vai trò của chất bột + Chất bột đường cung cấp năng lượng đường: cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì - Nói tên của những những thức ăn có nhiệt độ của cơ thể. chứa nhiều chất bột đường. - HS liên hệ + Vai trò của chất bột đường là gì? - GV nhận xét, kết luận, tổng kết bài - HS nêu nội dung bài học * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần - HS nêu các giải pháp BVMT, nguồn đến không khí, thức ăn, nước uống từ thức ăn: Không phun thuốc trừ sâu quá môi trường. Con người cần bảo vệ môi độ, không bón quá nhiều phân hoá trường sống, bảo vệ nguồn thức ăn học,... - Thực hành ăn uống đủ chất dinh dưỡng 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lên thực đơn cho 1 ngày với các thức
  7. ăn đủ các nhóm dinh dưỡng ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Lịch sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Nắng lực chung - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. 2. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. *GDQP-AN:Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam 3. Phẩm chất - Hs có thái độ học tập tích cực, tự giacs II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bản đồ hành chính, lược đồ. BGĐT - HS: SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, + Nêu các yếu tố của bản đồ nhận xét. + Thực hành trên bản đồ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá: (30p) 1. Hướng dẫn sử dụng bản đồ: Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS đọc tt SGK, thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và chia sẻ và nêu các bước sử dụng bản đồ + Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ. + Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Bước 3: Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu.
  8. - GV nhận xét, chốt ý. 2. Hướng dẫn thực hành: Cá nhân – Lớp - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK). - HS quan sát cá nhân. - Yêu cầu HS chỉ các hướng - 3 HS nối tiếp chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ. - Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược đồ. - 2 HS nối tiếp chỉ từng kí hiệu trên lược đồ và gọi tên đối tượng lịch sử - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK). - HS quan sát, làm việc theo 3 - Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ. bước - Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí được - HS nêu tên, tỉ lệ. kí hiệu trên bản đồ. - HS nêu các đối tượng địa lí. - Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số con sông được thể hiện trên bản đồ. - HS chỉ và nêu tên một số con sông - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung - Đưa bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS - HS thực hành thực hành với bản đồ, chỉ vị trí quần đảo HS và TS trên bản đồ * GV khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ này quyền biển đảo 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - VN tiếp tục thực hành với các loại bản đồ, lược đồ - Tập thể hiện một vài đối tượng đơn giản trên lược đồ. IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 Toán Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số
  9. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Ham học Toán, tích cực tham gia học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: BGDT. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Trưởng ban học tập điều hành lớp trả + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những lời, nhận xét hàng nào? + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, - GV giới thiệu vào bài hàng chục triệu, hàng trăm triệu 2. Khám phá:(12p) - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - HS theo dõi. + Em hãy viết số trên? - HS viết: 342 157 413 + Em hãy đọc số trên? - HS đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. - Gv hướng dẫn cách đọc số: + Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu. + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp. *Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là - HS viết lại các số đã cho trong bảng ra "linh" bảng lớp. 342 157 413 + Nêu lại cách đọc số? - HS nêu lại. - GV đưa ra một vài ví dụ - HS luyện đọc các số GV đưa ra 3. Hoạt động thực hành (18p) Bài 1: Cá nhân- Lớp - Viết và đọc theo bảng. - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết - HS viết và đọc các số: các số tương ứng vào vở và đọc số đó. 32 000 000 843 291 712 - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc 352 516 000 308 150 705 số 32 516 497 700 000 231 Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp - GV viết các số lên bảng. - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS nối tiếp đọc các số. - HS chơi trò chơi Chuyền điện.
  10. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở - 1 HS đọc đề bài. KT - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết * GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần quả tách ra thành các lớp cho dễ đọc * Đáp án: a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 - HS làm và báo cáo kết quả Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - GV kiểm tra từng HS - Về nhà thực hành đọc các số đến lớp - Chốt đáp án đúng triệu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm trên sách, báo các số liệu có liên quan đến lớp triệu và các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Thể dục ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU. TRÒ CHƠI: “ KÉO CƯA LỪA XẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật. Đi đều, đúng lại, quay sau. - Trò chơi “Kéo cưa lửa xẻ”. Yêu cầu chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian Tập trung lớp, ỗn định lớp, báo cáo sĩ số 1 lần (6-10’) GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần 1-2’ MỞ ĐẦU học 2L x 8N 1’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai 1 lần 2-3’ Trò chơi : “Làm theo hiệu lệnh”
  11. (18-22’) ❖ Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. 10 Lần 6-8’ o Tập đồng loạt, do GV điều khiển, sau đó cho tổ trưởng điều khiển o Tập theo tổ, có thi đua trình diễn CƠ BẢN ❖ Trò chơi vận động: 3 hiệp 6-8’ o GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi o Cho 2 HS làm mẫu xong, sau đó cho HS chơi thử. Cả lớp qua sát, tiếp theo cho cả lớp thi đua chơi 2-3 lần. * Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực 1 Lần 1-2’ hiện lại kỹ thuật đã học. (4 – 6’) ➢ Làm vài động tác thả lỏng 1 lần 1-2’ KẾT THÚC ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 2-3’ ➢ Xuống lớp 1 lần 1’ II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: Sân TD trường đảm bảo vệ sinh, an toàn nơi tập luyện. 2. Phương tiện: Kẻ sân trò chơi, cờ tiêu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x Chơi trò chơi nhiệt tình không cay cú.  Gv
  12. • GV bao quát lớp, nhắc nhở sửa sai cho ĐH HS . x x x x x x x x • Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, x x x x x x x x đi đều, đứng lại, quay sau. • Cho HS tập thuần thục GV quan sát,  Gv nhận xét sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. ĐH Trò chơi :“Kéo cưa lửa xẻ” • HS nắm được luật chơi, sau đó mới chơi chính thức. • GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật, nhiệt tình * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ✓ Thả lỏng toàn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ GV hô “Giải tán” - HS đồng thanh  Gv “Khoẻ” IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
  13. 3. Phẩm chất - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: BGĐT, Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3p) - Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Em và bạn đố nhau tìm: Từ có 1 tiếng; từ có 2 tiếng - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá:(12p) a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) - Chốt lại lời giải đúng. nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến liền, Han , là + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng.
  14. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động thực hành:(18p) Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp cách các từ. - HS đọc đề bài. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Yêu cầu đổi chéo KT - HS thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo - 1 HS đọc đề bài. yêu cầu. - HS tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh mía dũng, băn khoăn - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu. - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho HS làm bài vào vở. - HS đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - HS viết câu vào vở - GV nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3 - Cùng người thân chơi trò chơi “ Đoàn tàu chở từ ( Tìm tiếp tiếng nối với tiếng đã cho để tạo từ phức) - Hai người chơi lần lượt thay nhau Ví dụ: Bắt đầu với tiếng tàu: Tàu gì? Tàu hỏa Hỏa gì?.... Ai không tạo được từ là người thua cuộc.
  15. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................... Khoa học VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. - Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + BGDT. + Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.
  16. - HS: chuẩn bị giấy A4, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Người ta thường có mấy cách để phân + Dựa vào lượng các chất dinh loại thức ăn? Đó là những cách nào? dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 loại. + Chất bột đường có vai trò cung cấp + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột năng lượng cần thiết cho mọi hoạt đường có vai trò gì? động và duy trì nhiệt độ của cơ thể - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá: (30p) 1. Vai trò của chất đạm và chất béo: Nhóm 2 - Lớp .Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn cần biết: - HS hoạt động cặp đôi. . Bước 2: Làm việc cả lớp. + Nói tên những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang 12 và em biết? + Những loại thức ăn chứa chất đạm
  17. ở trang 12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt + Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. béo có trong trang 13 và em biết? + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn vừng, dừa. thức ăn chứa nhiều chất đạm? + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể lớn lên KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể - HS lắng nghe ** Lưu ý HS: Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nên chứa nhiều chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. 2. Xác định nguồn gốc của thức ăn: * Bước 1: GV hỏi HS. + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? Nhóm 4 – Lớp + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. nhé! - HS lắng nghe. - GV phát phiếu học tập *Bước 2: Chữa bài tập: - HS làm việc với phiếu.
  18. - HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. Tên thức Nguồn Nguồn ăn gốc TV gốc ĐV Đậu nành + Thịt lợn + Trứng + Thịt vịt + Cá + Đậu phụ + Tôm + Cua, ốc + Thịt bò + 2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo. Tên thức Nguồn Nguồn ăn gốc TV gốc ĐV Mỡ lợn + Lạc + Dầu ăn + + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất Vừng + đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? (mè) Dừa +
  19. - GV kết luận, tổng kết nội dung bài + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - GDBVMT: Các thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ môi trường sống. Vậy môi trường rất quan trọng, cần bảo vệ môi trường - HS liên hệ - Lên thực đơn thức ăn trong một ngày với các món ăn có nguồn chất đạm và chất béo hợp lí IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................... Chính tả NGHE - VIẾT: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung:
  20. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hướng dẫn viết chính tả: (6p) a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? + Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu nhiên, nhoà, .... từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp b. Hướng dẫn trình bày + Các câu thơ viết như thế nào? + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô