Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx
KHBD_Tuan_3_T5_6_19ebb.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy
- TUẦN 3 Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CÂU LẠC BỘ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS giới thiệu được câu lạc bộ của trường mà mình tham gia. Chia sẻ niềm vui, tự hào về những điều em đã làm được khi là thành viên câu lạc bộ. - Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể. - Năng lực chung: NL tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ ghi tên các CLB, Video về HĐ của các CLB trong nhà trường. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS chỉnh lại trang phục để chuẩn bị - HS quan sát, thực hiện. làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Câu lạc bộ của em - GV cho HS xem clip, giới thiệu các câu lạc bộ - HS xem. của trường - GV cho các nhóm lên đóng vai, tiểu phẩm giới - Các nhóm lên giới thiệu câu thiệu về câu lạc bộ của trường. lạc bộ của trường, giói thiệu Chia sẻ niềm vui, tự hào về những điều em đã làm về câu lạc bộ mình tham gia được khi là thành viên câu lạc bộ và những việc làm đóng góp của mình cho câu lạc bộ. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________________
- Tiếng Việt Bài 05. ĐỌC: THẰN LẰN XANH VÀ TẮC KÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - Nhận biết được bối cảnh, diễn biến các sự việc qua lời kể của tác giả câu chuyện. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Mỗi loài vật đều có đặc tính riêng với một môi trường sống phù hợp với những đặc tính đó. Cần trân trọng những đặc điểm của mình và biết lựa chọn hoàn cảnh sống phù hợp với những đặc điểm đó. - Biết nhận diện và phân loại một số nhóm danh từ theo đặc điểm về nghĩa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết chỉnh sửa bài viết đoạn văn nêu ý kiến dựa trên các nhận xét của thầy cô. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi người, biết trân trọng môi trường sống, biết chia sẻ để hiểu hơn về bản thân mình và những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh Thằn lăn xanh và tắc kè, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi - HS nối tiếp trả lời. về thói quen, môi trường sống điển hình của lạc đà, chim cánh cụt, cú. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ
- - GV giới thiệu- ghi bài. - HS lắng nghe, ghi bài 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ ở - HS lắng nghe cách đọc diễn những câu văn dài và theo cảm xúc của tác giả: cảm. Đọc đúng giọng của các nhân vật trong câu chuyện. - Mời 3 HS đọc phân vai. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 bàn (mỗi học - 3 HS đọc phân vai bài văn. sinh đọc theo vai của mình và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo đến hết). nhóm bàn. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới thiệu + Đó là những chi tiết: “Các bạn những gì trong lần đầu gặp gỡ? đã tự giới thiệu tên của mình(thằn lằn xanh và tắc kè) và tập tính của mình ( thằn lằn xanh đi kiếm ăn ban ngày, tắc kè đi kiếm ăn ban + Câu 2: Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc sống cho đêm)”. nhau? + Vì các bạn ấy thấy môi trướngống của mình quá quen + Câu 3: Hai bạn đã nhận ra điều gì khi thay đổi thuộc và có vẻ nhàm chán. môi trường sống của mình?. + Về sự phù hợp của đặc điểm cơ thể với môi trường sống: Tay và chân thằn lằn xanh không bám dính như tắc kè nên không thể bò lên tường như tắc kè. Da tắc kè
- không chịu được nắng nóng ban ngày như thằn lằn xanh. + Câu 4: Các bạn cảm thấy thế nào khi quay lại + Về hậu quả của việc thay đổi cuộc sống trước đây của mình? môi trường sống: Các bạn không thể kiếm được thức ăn nên rất đói. +Thằn lằn xanh trở về với cái cây của mình và thích thú đi kiếm ăn vào ban ngày. Tắc kè quay trở lại bức tường thân yêu và vui vẻ đi tìm thức ăn vào buổi tối. Cả hai bạn đều cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc khi được là chính mình. Và vẫn thỉnh thoảng gặp mặt nhau để chuyện trò về cuộc sống. - HS lắng nghe. + Câu 5: Tìm đọc đoạn văn trong bài có nội dung + a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui tương ứng với mỗi ý dưới đây: vẻ trở lại cuộc sống của mình: Đoạn văn cuối cùng của câu chuyện: "Thế là hai bạn ... về cuộc sống". b. Thằn lằn xanh không thích nghi được với cuộc sống của tắc kè: Đoạn văn: "Thằn lằn xanh nhận ra... Mình đói quá rồi!". c. Tắc kè không chịu được khi sống cuộc sống của thằn lằn xanh: Đoạn văn: "Trong khi đó, tắc kè - GV nhận xét, tuyên dương ... Mình đói quá rồi!". - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: Mỗi loài vật đều có đặc - HS nêu nội dung bài theo sự tính riêng với một môi trường sống phù hợp với hiểu biết của mình. những đặc tính đó. Cần trân trọng những đặc - HS nhắc lại nội dung bài học. điểm của mình và biết lựa chọn hoàn cảnh sống phù hợp với những đặc điểm đó. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc phân vai - HS tham gia đọc phân vai + Mời HS đọc theo vai từng nhân vật trong câu + 3 HS đọc bài. chuyện. + HS đọc theo nhóm bàn.
- + Mời HS đọc theo nhóm bàn. + Một số HS đọc thuộc lòng trước - GV nhận xét, tuyên dương. lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Khi con người bắt các động vật hoang dã nhốt - HS trả lời. chúng vào trong một không gian nhỏ, hẹp thì môi trường sống đó có thực sự phù hợp với các con vật không? - Tìm hiểu thêm về thói quen và tập tính của một số loại động vật em thích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Toán Bài 05: GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nắm được cách giải bài toán có ba bước tính (phân tích tóm tắt đề bài, tìm cách giải, trình bày bài giải) - Vận dụng giải được các bài toán thực tế có ba bước tính. - Biết cách diễn đạt, trình bày bài giải liên quan đến ba bước tính. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ. + Tranh vẽ gì?( Tranh vẽ các cô chú đang trồng cây) + Hai bạn Việt và bạn Nam nói chuyện gì với nhau? ( Hai bạn đang nói tới số cây của mỗi đội (3 đội) + Trong toán học, ta làm thế nào để biết được số cây trồng của cả ba đội? (Câu hỏi mở) - GV giới thiệu- ghi bài - Quan sát 2. Hình thành kiến thức:
- - Theo các em muốn giải được bài toán - HS trả lời. này ta làm thế nào? (Ta phải biết được số cây của mỗi đội) + Đội 1 trồng được bao nhiêu cây? (Đội 1 trồng được bao 60 cây) + Muốn biết đội 2 trồng được bao nhiêu ( Thêm 20 cây vào số cây của đội 1 sẽ được cây ta làm thế nào? số cây của đội 2.) + Vậy ta làm phép tính gì? ( Ta làm phép tính cộng, lấy 60 +20 = 80 + Muốn biết đội 3 trồng được bao nhiêu cây.) cây ta làm thế nào? ( Bớt 10 cây vào của đội 2 sẽ được số cây + Ta làm tính gì ? ( Ta làm phép tính trừ, của đội 3). lấy 80 - 10 = 70 cây.) + Cuối cùng ta làm gì ? Tính như thế nào (Tìm tổng số cây của cả ba đội trồng - Đưa sơ đồ tóm tắt bài toán như SGK lên được: Làm tính công: bảng. 60 +80 + 70 = 210 cây) - Mời 1 HS lên bảng thực hiện. HS dưới - HS nhìn tóm tắt nêu lại đề bài toán. lớp làm nháp. - YC hs thảo luận cặp nêu các bước giải Bài giải: bài toán này. Số cây đội Hai trồng được là: - GV chốt: Ta có thể tính theo ba bước 60 + 20 = 80 (cây) - Tìm số cây của đội Hai Số cây đội Ba trồng được là: - Tìm số cây của đội Ba 80 – 10 = 70 (cây) - Tìm số cây của ba đội Số cây cả ba đội trồng được là: 60 + 80 + 70 = 210 (cây) Đáp số: 210 cây - Thảo luận - nêu - Yêu cầu HS lấy ví dụ. - HS nêu. (Tổ Một vẽ được 10 bức tranh, tổ Hai vẽ được nhiều hơn tổ Một 5 bức tranh, tổ Ba vẽ được ít hơn tổ Hai 3 bức tranh. Cả ba tổ vẽ được bao nhiêu bức tranh?) - GV khuyến khích HS lấy thêm nhiều ví dụ ở dạng toán giải bài toán có ba bước tính. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc. - Bài toán cho chúng ta biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt: - Cho HS thảo luận, làm bài vào bảng - Thực hiện làm bài nhóm 4 nhóm - Yêu cầu HS chia sẻ. - HS chia sẻ, nhận xét, chữa bài Bài giải: - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Số tiền mua 5 quyển vở là:
- 8 000 x 5 = 40 000 (đồng) Số tiền mua hai hộp bút là: 25 000 x 2 = 50 000 (đồng) Số tiền phải trả tất cả là: 40 000 + 50 000 = 90 000 (đồng) Đáp số: 90 000 đồng - Lắng nghe Bài 2. - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc. + Bài toán cho chúng ta biết gì? - HS trả lời + Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài CN vào vở, chia sẻ. - HS làm bài vào vở, chia se Bài giải: Số túi táo là: 40 : 8 = 5 (túi) Số túi cam là: 36 : 6 = 6 (túi) Số túi cam nhiều hơn số túi táo là: 6 – 5 = 1 (túi) Đáp số: 1 túi 4. Vận dụng, trải nghiệm: + Em hãy tính nhanh đáp số bài toán: + Bạn Nam có 10 viên bi. Bạn Tú có - HS thảo luận nhiều hơn bạn Nam 4 viên bi. Bạn Sơn có - Chia sẻ nhiều hơn bạn Tú 3 viên bi. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu viên bị ? (Đáp số: 41 viên - Lắng nghe bi) - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Khoa học Bài 3: SỰ Ô NHIỄM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước, liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương. - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước (nêu được tác hại của nước không sạch) và phải sử dụng tiết kiệm nước.
- * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho HS kể tên các nguồn nước và - HS suy ngẫm trả lời. phân biệt đâu là nguồn nước sạch, đâu là nguồn nước bị ô nhiễm. - GV kết luận. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS thực hiện. 2, quan sát H1 và trả lời câu hỏi hoàn phiếu học tập + Dấu hiệu chứng tỏ nước bị ô nhiễm? - HS quan sát, trả lời, hoàn thiện phiếu. + Các nguyên nhân gây ô nhiễm? - GV gọi HS chia sẻ. - HS thực hiện - GV cùng HS rút ra kết luận về - HS lắng nghe, ghi nhớ. nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. - GV yêu cầu HS chia sẻ thêm: - HS nêu. +Nguyên nhân khác gây ô nhiễm nguồn nước. +Việc làm ở gia đình và địa phương đã và đang gây ô nhiễm nguồn nước. - GV khen ngợi, tuyên dương HS. HĐ 2: Bảo vệ nguồn nước - GV tổ chức cho HS chia sẻ những - HS trả lời hiểu biết và suy nghĩ của mình về tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm và vì sao phải bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - HS nêu - GV khen ngợi, tuyên dương HS. - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 thảo - HS thực hiện. luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu học tập. - GV gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - HS chia sẻ
- Hình 2a Dọn vệ sinh xung quanh nguồn nước và đổ rác đúng nơi quy định để vi sinh vật và chất bẩn bên ngoài không xâm nhâp vào bể nước Hình 2b Mọi người đang vớt rác trên ao/hồ để làm sạch nguồn nước Hình 2c Bạn phát hiện nguồn ống nước bị rò rỉ và đang báo người lớn để xử lý kịp thời tránh ể vi sinh vật và chất bẩn bên ngoài không xâm nhâp vào bể nước. - GV kết luận, tuyên dương - GV cho HS liên hệ Kể những việc - HS thực hiện làm khác bảo vệ nguồn nước. - GV kết luận, tuyên dương 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV tổ chức cho HS liên hệ các việc - HS nêu. làm để vận động người xung quanh cùng bảo vệ nguồn nước. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU: Lịch sử -Địa lý Bài 2: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI HÀ TĨNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Xác định được vị trí của tỉnh Hà Tĩnh trên bản đồ Việt Nam. – Mô tả được một số nét chính về tự nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, ) của tỉnh Hà Tĩnh có sử dụng lược đồ hoặc bản đồ. – Nêu được một số tác động của tự nhiên đến hoạt động sản xuất và đời sống người dân Hà Tĩnh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành.
- 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Lược đồ tỉnh Hà Tỉnh, tranh ảnh thiên nhiên Hà Tĩnh Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu đoạn thơ trong sách giáo khoa để - HS đọc đoạn thơ và trả lời câu khơỉ động bài học. hỏi. “ Núi rừng đây là của chúng ta Những cánh đồng thơm mát Những ngả đường bát ngát Những dòng sông đỏ nặng phù sa” - Đoạn thơ trên giúp em liên tưởng đến những cảnh đẹp thiên nhiên nào ở địa phương em? - Đoạn thơ trên giúp em liên tưởng đến cảnh lúa chín ở đồng quê, nơi - Hà Tĩnh có những cảnh quan thiên nhiên nào? Kể tên những cảnh thiên nhiên mà em biết. có những cánh đồng xanh ngát, khi - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài chín ngả màu vàng ươm... mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Xác định vị trí địa lí tỉnh Hà Tĩnh Quan sát hình ảnh, đọc thông tin và thực hiện yêu cầu: - GV giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam. - HS quan sát bản đồ và đọc phần chú giải của bản đồ. - HS làm việc chung cả lớp, quan - GV nêu câu hỏi: Em hãy quan sát hình 1 và cho sát bản đồ và trả lời câu hỏi: biết: + Hà Tĩnh là tỉnh thuộc khu vực + Xác định vị trí tỉnh Hà Tĩnh trên bản đồ hành Bắc trung bộ Việt Nam chính Việt Nam. + Phía Bắc giáp với tỉnh Nghệ An, -Chỉ vào ranh giới của tỉnh Hà Tĩnh trên lược đồ. phía Nam giáp Quảng Bình, phía
- -Nêu tên các tỉnh, thành phố tiếp giáp với tỉnh Hà Tây giáp Lào, phía đông giáp Biển Tĩnh. Đông. -Kể tên các huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Hà Tĩnh. Hà Tĩnh là một tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, Việt Nam. Gồm 1 thành phố (thành phố Hà Tĩnh), 2 thị xã (Hồng Lĩnh, Kỳ Anh) và 10 huyện. Trước đây Hà Tĩnh và Nghệ An là một tỉnh, lấy tên Nghệ Tĩnh. Năm 1991, Nghệ Tĩnh được tách ra là Hà Tĩnh và Nghệ An riêng. - Diện tích tỉnh Hà Tĩnh gần 6000 km2 với dân số hơn 1 triệu 300 ngàn người gồm 31 dân tộc khác nhau. Lược đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh - GV mời một số HS lên chỉ bản đồ và trả lời các câu hỏi trên. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2. Tìm hiểu về thiên nhiên. - GV mời HS hoạt động theo nhóm 4 Địa hình: Hà Tĩnh có dạng địa hình Quan sát hình ảnh, đọc thông tin và mô tả một số nét đa dạng, trong đó phần lớn diện tích chính về tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông hồ, ) của là đồi núi. Phía tây là dãy Trường Hà Tĩnh. Sơn, tiếp đến là vùng đồi chuyển tiếp. + Quan sát lược đồ cho biết đặc điểm địa hình của Phía đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp, tỉnh Hà Tĩnh? rìa ngoài là các dải cát ven biển với + Đặc điểm sông, hồ ở Hà Tĩnh như thế nào? nhiều bãi biển đẹp. + Nêu đặc điểm khí hậu Hà Tĩnh? Sông hồ: Hà Tĩnh có hệ thống sông, hồ khá dày đặc. Các con sông lớn GV bổ sung: Hà Tĩnh có diện tích rừng lớn tập trung gồm: sông La, sông Ngàn Sâu, sông chủ yếu ở vùng trung du miền núi. Thực vật và động Ngàn Phố, sông Rào Cái, sông Cửa vật ở Hà Tĩnh rất phong phú và đa dạng. Hà Tĩnh có Nhượng, sông Nghèn,... Ngoài ra, có vùng biển rộng, dọc bờ biển có nhiều bãi biển đẹp, nhiều hồ lớn như hồ Kẻ Gỗ, hồ Ngàn các vũng, vịnh, nguồn lợi thuỷ sản đa dạng. Trươi, Khí hậu: Hà Tĩnh mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 24 0C – 260C, lượng mưa trung bình năm từ 2 000 – 2 800 mm. Hoạt động 3. Tìm hiểu tác động của tự nhiên đến hoạt động sản xuất và đời sống ở Hà Tĩnh Dựa vào thông tin, hình ảnh, em hãy: – Trình bày một số thuận lợi của tự nhiên đối với * Hà Tĩnh có địa hình, đất đai đa hoạt động sản xuất ở Hà Tĩnh. dạng, thuận lợi để phát triển nông – Nêu một số khó khăn của tự nhiên ảnh hưởng đến nghiệp. Vùng phía tây thích hợp
- đời sống và sản xuất. trồng các cây ăn quả và cây công nghiệp, phía đông là đất phù sa, thích hợp cho trồng lúa nước, cây công nghiệp hằng năm, cây thực phẩm, sông, hồ, thuận lợi để xây dựng các nhà máy thuỷ điện, nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. - * Tài nguyên biển phong phú, thuận lợi phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản. Dọc ven biển có nhiều bãi biển đẹp, thuận lợi phát triển du lịch. Vùng phía tây có Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, tạo điều kiện phát triển du lịch sinh thái. - GV bổ sung: Tuy nhiên, điều kiện tự nhiên cũng gây nhiều khó khăn. Mùa hạ thường có gió phơn Tây Nam thổi, gây nguy cơ hạn hán, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng, vật nuôi. Bão, lũ lụt và các thiên tai gây ngập lụt, hư hỏng tài sản và phá huỷ mùa màng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV mời HS tham gia trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số bạn - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. tham gia chơi. Trong thời gian 1 phút mỗi tổ kể tên các huyện thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Tổ nào kể đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. + Các tổ tham gia chơi. + GV mời các tổ tham gia cùng tham gia chơi, GV làm trọng tài bấm giờ và xác định kết quả. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ________________________________________
- Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: NHỮNG VIỆC LÀM ĐÁNG TỰ HÀO CỦA BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giới thiệu được những việc làm đáng tự hào của bản thân. - Học sinh đề xuất những việc cần làm để phát huy niềm tự hào của bản thân. - Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết được những việc làm đáng tự hào của bản thân, tự tin về bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (tự hào về những việc làm của mình). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong giao tiếp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý bạn bè và niềm tự hào về bản thân của các bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, rèn luyện để phát huy niềm tự hào về bản thân. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ hình ảnh của bạn trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, phiếu HT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho tham gia hoạt động: Đọc - HS tham gia hoạt động khởi động một bài thơ tạo cảm xúc tự hào về bản thân để khởi động bài học. - GV HD HS cách chơi: + GV có thể mời HS nghe một lượt bài thơ. - HS lắng nghe - Sau đó GV và HS cùng đọc theo cách tương - HS đọc tương tác cùng GV tác. Cụ thể: GV đọc một câu – HS trả lời (không nhất thiết phải đáp ứng vần điệu)
- Chó khoe .... (VD: canh nhà giỏi) Lạc đà khoe..... (VD: chịu khát giỏi) Chuột túi khoe ... (VD: nhảy giỏi) - GV tiếp tục đọc tương tác: Mỗi người giỏi một việc Mỗi người hay một việc Người nào cũng thú vị Người nào cũng đáng yêu - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe bài mới. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Giới thiệu những việc làm đáng tự hào của bản thân - GV YC HS nhớ lại những việc làm đáng tự - HS thực hiện yêu cầu. hào của bản thân giải thích và cho ví dụ về những việc đáng tự hào của mình. Gợi ý: + Những việc em làm thành công, VD: thực hiện được các hoạt động theo thời gian biểu, tổ chức tiệc chúc mừng sinh nhật mẹ, ... + Những việc làm thể hiện sự tiến bộ của em, VD: Kết quả học tập môn Tiếng Việt đã tiến bộ hơn, phát âm tiếng Anh tốt hơn,... + Những việc tốt giúp đỡ mọi người, vd: Giảng bài cho bạn, nhường đồ chơi cho em bé, ... - GV HD HS ghi chép hoặc vẽ lại những việc - HS làm bài cá nhân theo yêu cầu bài làm đó bằng một hình thức mà em thích: VD: Vẽ hình cái cây lên giấy và ghi trên các tán cây như hình vẽ trong SGK trang 8, vẽ sơ đồ tư duy, vẽ sơ đồ cây, kẻ bảng, - Gọi HS chia sẻ trước lớp - 4-5 HS chia sẻ trước lớp - GV theo dõi, động viên. - HS nhận xét bạn - GV nhận xét chung và chúc mừng học sinh - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. đã nhận ra được những việc làm đáng tự hào của mình.
- - GV kết luận: Mỗi người chúng ta đều có thể - HS lắng nghe thực hiện những việc làm đáng tự hào của bản thân trong cuộc sống hàng ngày. Qua những việc làm đó, chúng ta sẽ nhận ra sự tiến bộ của bản thân để phát huy những việc làm đáng tự hào của mình hơn nữa. 3. Luyện tập. Hoạt động 2: Phát huy những việc làm đáng tự hào của bản thân (Làm việc chung cả lớp) - GV nêu vấn đề: Mỗi người chúng ta đều - HS lắng nghe có những đặc điểm, những việc làm đáng tự hào. Các em có muốn niềm tự hào của chúng ta được phát huy hơn không? Muốn vậy chúng ta cần phải làm gì? - GV YC HS nêu dự định về những việc - HS nêu dự định về những việc cần làm cần làm để phát huy niềm tự hào của bản để phát huy niềm tự hào của bản thân. thân. - GV YC HS ghi những việc cần làm vào - HS lắng nghe nhiệm vụ cá nhân bảng theo mẫu như sách giáo khoa trang 8 - GV lấy ví dụ minh họa cho HS tham khảo - HS quan sát và đọc thầm các ví dụ - GV mời HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân - YC HS chia sẻ trong nhóm đôi - HS chia sẻ trong nhóm đôi - GV mời một số em trình bày trước lớp. - 3-4 HS lên trình bày trước lớp. - GV mời cả lớp nhận xét. - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng quan sát tinh tế của các nhóm. - GV kết luận: Để bản thân ngày càng tốt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hơn, đáng yêu hơn trong mắt mọi người, chúng ta cần không ngừng phát huy niềm tự hào của bản thân bằng những việc làm
- phù hợp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu + Suy nghĩ và thảo luận với người thân về để về nhà ứng dụng với các thành viên những việc cần làm để phát huy niềm tự trong gia đình. hào của bản thân. + Thực hiện dự định để phát huy niềm tự hào của bản thân; Ghi lại kết quả cảm xúc khi thực hiện để chia sẻ trong tiết học sau - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023 SÁNG: Tiếng Việt Bài 05. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận diện và phân loại một số nhóm danh từ theo đặc điểm về nghĩa. - Nói và viết được câu văn sử dụng danh từ. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: Danh từ là gì? Đặt 1 câu có sử - 2-3 HS trả lời dụng danh từ đã học. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành:
- Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong đoạn văn dưới đây) - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và thống nhất đáp án - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời. - GV cùng HS nhận xét. -HS lắng nghe. +Danh từ chỉ thời gian: đêm đêm, ngày. +Danh từ chỉ con vật: vành khuyên. +Danh từ chỉ cây cối: lá, bưởi, cỏ. -Yêu cầu HS tìm thêm danh từ chỉ thời - HS chia sẻ nối tiếp. gian, con vật, cây cối trong bài Thăn lằn xanh và tắc kè. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Tổ chức HS chơi trò chơi Xì điện tìm - HS tham gia chơi. tiếp các danh từ chỉ nguời cho mỗi nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe + Trong gia đình: bố, ông, bà, anh, chị, em, +Trong trường học: học sinh, cô giáo, bạn bè, hiệu trưởng,.. + Trong trận bóng đá: cầu thủ, thủ môn, tiền đạo, trung vệ, trọng tài, Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS làm bài cá nhân: Tìm từ điền vào - HS làm bài vào nháp. chỗ trống, đọc lại câu để kiểm tra. - Tổ chức cho HS nêu kết quả điền từ và - HS chia sẻ. nhận xét, chỉnh sửa câu: nắng, mây, gió, chớp, sấm, mưa. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc.
- -Yêu cầu HS viết câu vào vở. - HS thực hiện. -Tổ chức HS chia sẻ, nhận xét và chỉnh - HS chia sẻ. sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu văn hay, -HS lắng nghe. sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu HS cùng người thân thi tìm - HS thực hiện nhanh danh từ thuộc 2 nhóm (danh từ chỉ động vật hoang dã, danh từ chỉ cây ăn quả). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Toán BÀI 5. GIẢI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Vận dụng cách giải bài toán có ba bước tính để giải được các bài toán thực tế có liện quan - Biết cách diễn đạt, trình bày bài giải liên quan đến ba bước tính. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Nêu cách giải và đáp số bài toán: Bạn - Lắng nghe Nam cắt được 8 ngôi sao. Bạn Tú cắt - Chia sẻ được nhiều hơn bạn Nam 4 ngôi sao. Bạn Sơn cắt được nhiều hơn bạn Tú 3 ngôi sao. Hỏi cả ba bạn cắt được bao nhiêu ngôi sao ? - Nhận xét
- - GV giới thiệu - ghi bài. - Ghi đầu bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Cho HS thảo luận: phân tích đề bài, - HS thực hiện cặp đôi nêu các bước giải, làm bài vào vở. - Mời HS chia sẻ - HS chia sẻ, nhận xét chữa bài Bài giải Số vịt trong đàn vịt nhà bác Đào là: 1200 – 300 = 900 (con) Số vịt trong đàn vịt nhà bác Cúc là: 1200 + 500 = 1700 (con) Tất cả số vịt của ba bác là: 1200 + 900 + 1700 = 3800 (con) Đáp số: 3800 con vịt Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc đầu bài - HD HS phân tích đề bài toán. - Theo dõi - Yêu cầu HS thảo luận làm bài trên - Thực hiện nhóm 4 bảng nhóm - Cho HS chia sẻ, nhận xét, chữa bài - Chia sẻ, nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, khen ngợi Bài giải Số lít nước mắm bán ở lần hai là: 25 x 2 = 50 (lít) Số lít nước mắm bán ở ba lần là: 25 + 50 + 35 = 110 (lít) Số lít nước mắm còn lại trong thùng là: 120 – 110 = 10 (lít) Đáp số: 10 lít Bài 3. - GV đưa sơ đồ bài toán như SGK - Quan sát - Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ nêu đầu bài - Nêu đề toán. toán. GV sửa sai cho từng em - Cho HS tự làm bài - Cá nhân làm bài - GV quan sát sửa lỗi cho từng em. Bài giải Số quả bưởi là: 12 x 2 = 24 (quả) Số quả xoài là: - Lắng nghe 24 + 13 = 27 (quả)
- Cả sầu riêng, xoài và bưởi có số quả là: 12 + 24 + 37 = 73 (quả) Đáp số: 73 quả - Nhận xét, tuyên dương những HS làm đúng, làm nhanh Bài 4. - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc đầu bài - Gọi HS phân tích đề bài toán. - Nêu - Yêu cầu HS thảo luận làm bài vào vở - Thực hiện vào vở - Cho HS chia sẻ, nhận xét, chữa bài - Chia sẻ, nhận xét, chữa bài Bài giải Thứ bảy bán được là: 12 + 5 = 17 (máy) Chủ nhật bán được là : 17 + 10 = 27 (máy) Cả ba ngày bán được là: 12 + 17 + 27 = 56 (máy) Đáp số: 56 máy tính 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu HS tính nhanh và điền kết quả - Điền kết quả tính vào chỗ chấm: tính vào chỗ chấm của bài toán. + Bạn Lan có 9 nhãn vỡ, bạn Thư có số nhãn vỡ gấp đôi số nhãn vở của bạn - Lắng nghe Lan. Bạn Hà có ít hơn bạn Thư 5 nhãn vở. Như vậy ba bạn có ........ nhãn vở. - GV nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... .................................. ............................................................................................. _______________________________________ Khoa học Bài 3: SỰ Ô NHIỄM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được và vận động những người xung quanh (gia đình và địa phương) cùng bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước. - Trình bày được một số cách làm sạch nước, liên hệ thực tế về cách làm sạch nước ở gia đình và địa phương. 2. Năng lực chung.

