Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_dan.docx
Tuan_30_95478.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
- TUẦN 30 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: "GIỚI THIỆU SÁCH HAY” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 29 và kế hoạch hoạt động tuần 30. - Qua tiết giới thiệu sách chủ điểm tháng 4- 5 giúp HS hiểu được có được cuộc sống hòa bình, đất nước thống nhất toàn vẹn lãnh thổ như hôm nay là nhờ công ơn to lới của Đảng, Bác và các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì độc lập tự do của dân tộc. Nhiệm vụ của các thế hệ tiếp nố là phải bảo vệ giữ gìn từng tấc đất thiêng liêng của Tổ quốc.. - HS luôn biết tự hào về đất nước quê hương mình và có nghĩa vụ bảo về tổ quốc trên từng điều kiện hoàn cảnh. HS biết lựa chọn sách theo chủ đề : Bảo vệ Tổ quốc. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - HS thể hiện tình cảm trách nhiệm của mình trong sự nghiệp bảo vệ đất nước Việt Nam. HS thích thú khi được đọc sách, biết quý trọng những kiến thức thu hoạch được qua giờ giới thiệu sách sách. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị quyển sách: Đường chúng ta đi - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet,video... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát. Liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn - HS theo dõi, lắng nghe. trường trong tuần 29 và triển khai kế
- hoạch, nhiệm vụ tuần 30 GGKPhần 2. Sinh hoạt dưới cờ: " Giới thiệu sách hay " (15 - 16’) Hoạt động 1. Khởi động + Các em có biết trong tháng 4 này có ngày kỉ niệm nào không? - HS trả lời - Ngày 30/4 ( ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước). Sự kiện 30/4/1975 kết thúc cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước kéo dài bao nhiêu năm ? 30 năm. Trong cuộc chiến đó biết bao nhiêu con người đã danh dũng hy sinh để bảo vệ Tổ - HS lắng nghe quốc. Tất cả những kí ức hay những trang lịch sử hào hùng đều được nhiều nhà thơ, nhà văn đưa vào những trang sách . Cuốn sách cô muốn giới thiệu với chúng ta hôm nay đó là cuốn : Đường chúng ta - HS theo dõi lắng nghe đi. Mời các em đón đọc từ trang 16 đến trang 25 của câu chuyện : Những chuyện xung quanh một trận càn hình móng ngựa của - Theo dõi nắm yêu cầu tác giả Anh Đức, rồi : Hà Nội đánh Mỹ ra sao của tác giả Nguyễn Tuân. ; Đường chúng ta đi như thế nào của tác giả Nguyễn Trung Thành. Hoạt động 2. Khám phá Cuốn sách dày bao nhiêu trang? - Cuốn sách dày 151 trang in trên khổ giấy 18,5 x 18,5cm Do nhà XB nào in ấn? -Nhà xuất bản Kim Đồng ấn hành năm 2005. Tập ký thời kỳ chống Mỹ của tác giả nào? - Đây là tập ký thời kỳ chống Mỹ của tác giả Anh Đức, Trần Minh Hiếu, Nguyễn Trung Thành, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Giang Nam, Nguyễn Thi, Nguyễn Tuân, Hoàng Phủ Ngọc Tường Nêu một số khái quát về mặt ngoài của - Trên nền màu trắng nổi bật dòng chữ: sách? Đường chúng ta đi và hình ảnh người du kích cầm chắc tay súng, người chiến sĩ
- Tại sao Mỹ - một đất nước có nhiều vũ lái xe tăng trong tư thế sẵn sàng chiến khí tối tân hiện đại như vậy lại phải thua đấu bảo vệ Tổ quốc thân yêu. Trong thảm bại một dân tộc bé nhỏ với những cuộc chiến chống Mỹ đó có rất nhiều những người chiến sĩ vừa cầm súng lại vũ khí thô sơ? vừa cầm bút đã viết lên những câu * Đọc chuyện: chuyện về các chiến công oanh liệt của - Chia lớp thành các nhóm những người lính cụ Hồ. - Phổ biến nội dung tranh - Chia vị trí đọc cho các nhóm Hs thực hiện - Hát tập thể bài hát: Trái đất này là của chúng mình. - GV chốt nội dung, tuyên dương HS Kết luận:Muốn hiểu sâu thêm về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta các em hãy cùng tìm đọc cuốn sách này tại thư viện trường ta nhé! 3.Vận dụng Quyển sách của những tác giả nào? Nội dung chính của cuốn sách? Sách của nhà xuất bản nào? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ____________________________ Toán Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tậpkiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2,3 2. Năng lực chung - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất
- - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK, kéo. - HS: Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán + Vẽ sơ đồ Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau của hai số đó + Tìm số lớn, số bé - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: 3 11 12 11 23 a) 5 20 20 20 20 5 4 45 32 13 b) - Chốt đáp án. 8 9 72 72 72 9 4 9x4 36 3 KL: Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia c) x d) phân số, cách tính giá trị biểu thức 16 3 16x3 48 4 4 8 4 11 44 11 - Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng tới : x PS tối giản 7 11 7 8 56 14 3 4 2 3 3 10 13 e) : 2 5 5 5 5 5 5 5 Cá nhân – Lớp Bài 2 - 1 HS đọc - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy + Muốn tính diện tích hình bình hành ta (cùng một đơn vị đo) làm như thế nào? Bài giải - Chốt đáp án. Chiều cao của hình bình hành là: *KL: Củng cố cách tính diện tích hình 5 bình hành, cách tìm phân số của một số. 18 = 10 (cm) 9 Diện tích của hình bình hành là: 18 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 Bài 3 Cá nhân – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi: + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của + Bài toán thuộc dạng toán gì? hai số đó. Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau. số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bước 3: Tìm SB, SL Bài giải
- - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Ta có sơ đồ: vở của HS, củng cố cách giải bài toán ... Búp bê: |-----|-----| 63 đồ chơi tổng – tỉ... Ô tô: |-----|-----|-----|-----|-----| ? ô tô Ta có, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 5 = 45 (chiếc) Đáp số: 45 chiếc ô tô - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4 + bài 5 (Bài tập chờ dành cho Bài 4: HS hoàn thành sớm) (AD các bước giải bài toán hiệu – tỉ) - Củng cố cách giải bài toán Hiệu – Tỉ Đ/s: Con: 10 tuổi Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H là 1 bằng phân số chỉ phần đã tô 4 màu của hình B 2 8 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 tuổi. Ba năm trước, tuổi con bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... _________________________ Kĩ năng sống CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI BẾP _________________________ Tậpđọc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
- Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. - HS: SGK, vở BT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ + 2- 3 HS đọc thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến? + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp đối với quê hương đất nước như thế của quê hương đất nước. Tác giả khẳng nào? định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm - Lắng nghe hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-gien-lăng, - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các mỏm cực nam, ninh nhừ giày, nảy sinh, HS (M1) sứ mạng,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
- Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám hiểm với mục đích gì? phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất với. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân. - HS đọc thầm đoạn 4 + 5. + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. + Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ theo hành trình nào? – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ - GV chốt lại: ý c là đúng. Dương – châu Âu + Đoàn thám hiểm đã đạt những kết + Đoàn thám hiểm đã khẳng định được quả trái đất hình cầu, đã phát hiện được gì? Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, các nhà thám hiểm. dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra * Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa:Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các Dương và những vùng đất mới câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài khám phá cuộc sống - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám hiểm Ma-gien-lăng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... _______________________________ Chiều: Lịch sử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. - Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm, 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – + 1 HS tường thuật Đống Đa. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động1: Những chính sách về kinh tế Nhóm 4 – Lớp của vua Quang Trung - Lắng nghe. - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát triển nông nghiệp - GV phân nhóm, phát phiếu học tập và yêu - HS nhận phiếu học tập. cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau: - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Vua Quang Trung đã có những chính + Ban hành chiếu “khuyến nông”; sách gì để phát triển nông nghiệp và kinh cho đúc đồng tiền mới, mở cửa biên tế? giới, mở của biển với nhà Thanh + Nội dung của những chính sách đó? + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang; cho nhân dân tự do buôn bán +Tác dụng của chính sách đó như thế nào? + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi tốt, xóm làng lại thanh bình, kinh tế - GV kết luận: Vua Quang Trung ban phát triển, các mặt hàng phong phú. hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân - Lắng nghe hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. Các chính sách đó tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế Hoạt động 2: Những chính sách về văn Nhóm 2 – Lớp hoá của vua Quang Trung + Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến + Dịch các sách chữ Hán ra chữ khích việc hoc Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức của dân tộc; Vua ban hành
- "Chiếu lập học" + Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc Nôm mà không đề cao chữ Hán? Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy + Đất nước muốn phát triển được việc học làm đầu” như thế nào? cần phải đề cao dân trí. - Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung. Việc đề cao chữ Nôm - Lắng nghe thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. Vua Quang Trung là một ông vua có tài nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc còn dang dở. Người đương thời cũng như người đời sau vô cùng tiếc thương một ông vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học - Sưu tầm và kể các câu chuyện về vua Quang Trung ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________ Chính tả ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành: Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất cho đất nước ta? lạ lùng và hiếm có. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. khắc, hây hẩy, nồng nàn., - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Cách tiến hành: Cá nhân - GV yêu cầu HS viết bài - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Cách tiến hành: Bài 2a Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: a ong ông ưa ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa r vào, rà soát biển, bán hàng rỗng, rộng rong da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa d trời, giả da nước, dong dỏng giông)
- gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống giò giong cờ mở Bài 3a Cá nhân – Lớp Đáp án: - Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới giới – rộng – giới – giới - dài của VN cho HS biết 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai - Lấy VD phân biệt một số trường hợp dễ lẫn âm đầu r/d/gi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ____________________________ Khoa học NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. - HS có kĩ năng chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây 2. Năng lực chung - NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. - HS: Một số loại phân bón III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà TBHT bí mật + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài + Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo tây cây khác nhau có nhu cầu về nước ưa nước khác nhau?
- + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một + Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần loài cây, trong những giai đoạn phát lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn triển khác nhau cần những lượng chín cần ít nước nước khác nhau? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1:Vai trò của chất khoáng đối với Nhóm 2 – Lớp thực vật: + Trong đất có các yếu tố nào cần cho + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các sự sống và phát triển cuả cây? chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây. + Khi trồng cây, người ta có phải bón + Khi trồng cây người ta phải bón thêm phân cho cây trồng không? Làm thêm các loại phân khác nhau cho cây như vậy để nhằm mục đích gì? vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. + Em biết những loài phân nào thường + Những loại phân thường dùng để dùng để bón cho cây? bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh, - GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp - Lắng nghe. một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được. - Cho HS quan sát bao bì một số loại - HS quan sát phân bón - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 Nhóm 4 – Chia sẻ lớp cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và trả lời câu hỏi : + Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá triển như thế nào? Hãy giải thích tại xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy sao? cây được bón đủ chất khoáng. + Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni- tơ. + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi
- cọc, chậm lớn là do thiếu kali. + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phôt pho. + Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận + Cây a phát triển tốt nhất cho năng xét gì? suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các chất khoáng. + Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ ni- tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật. - GV giảng bài: Trong quá trình sống, - Lắng nghe. nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. HĐ2: Nhu cầu các chất khoáng của Cá nhân – Lớp thực vật: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang - 2 HS đọc 119 SGK. + Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau cấp nhiều ni- tơ hơn? muống, rau dền, bắp cải, cần nhiều ni- tơ hơn. + Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều cấp nhiều phôt pho hơn? phôt pho. + Những loại cây nào cần được cung + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải cấp nhiều kali hơn? củ, cần được cung cấp nhiều kali hơn. + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu khoáng của cây? cầu về chất khoáng khác nhau. + Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa + Giai đoạn lúa vào hạt không nên đang vào hạt không nên bón nhiều bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm phân? có ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. + Quan sát cách bón phân ở hình 2 em + Bón phân vào gốc cây, không cho thấy có gì đặc biệt? phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. - GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi - Lắng nghe. loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau.
- Cùng ở một cây, vào những giai đoạn ĐI phát triển khác nhau, nhu cầu về chất Ề khoáng cũng khác nhau. Vì vậy cần U bón đủ lượng chất khoáng để đám bảo C cho cây trồng sinh trưởng và phát triển HỈ tốt nhất mà không làm ảnh hưởng xấu N tới môi trường đât và nước H- - Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần bón Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người B nhiêu phân ta thường bón phân vào lúc cây đâm Ổ cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở SU những giai đoạn đó, cây cần được cung N cấp nhiều chất khoáng. G 3. HĐ ứng dụng (1p) ..... + Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của + Nhờ biết được những nhu cầu về ..... cây trong trồng trọt như thế nào? chất khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát ..... triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích ..... hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt. ..... - Thực hành trồng và cung cấp chất ..... khoáng cho một cây ăn lá, theo dõi và ghi vào phiếu nghiên cứu ..... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .................................................................................................... _______________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023 Toán Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ. - Xác định được tỉ lệ bản đồ - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ. * Bài tập cần làm:Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Bản đồ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Cách tiến hành: * Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và - HS thực hành theo yêu cầu của GV yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản đồ - Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; - HS nghe và nhắc lại ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. - GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài - HS lắng nghe 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế. + Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; - HS thực hành cá nhân 1: 200; 1 : 5000,... - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số 1 , tử số cho 10000000 biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn - HS lắng nghe, thực hành lấy VD về tỉ vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số lệ bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm,10000000dm, 10000000m ) 3. Hoạt động thực hành (18p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 + Là 1000 mm. mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 1000 cm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m
- ứng với độ dài thật là bao nhiêu? - GV hỏi thêm: + Là 1000 m. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm + Là 500 mm. ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm + Là 5000 cm. ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m + Là 10000 m. ứng với độ dài thật là bao nhiêu? Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - HS lên bảng,- Yêu HS cảcầu lớp HS làm tự làmbài vàobài. vở - GV chữa bài, chốt cách xác định độ Tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1 : dài thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ bản 1000 300 10000 500 đồ Độ 1 cm 1 1mm 1m dài dm thu nhỏ Độ 1000 300 10 500m dài cm dm 000mm thật Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án:Câu đúng: b) 10 000dm thành sớm) d) 1 km (vì 1 x 10 000 = 10 000 dm = 1 km) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................. _____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
- - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm. 2. Năng lực chung - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh ( Học liệu ĐT) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Thế nào là du lịch? + Du lịch là đi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh +Thế nào là thám hiểm? + Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Cách tiến hành Nhóm 6 - Chia sẻ lớp Bài tập 1: Đáp án: - Cho HS đọc yêu cầu BT1. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể các nhóm làm bài. thao b) Phương tiện giao thông và những vật + Yêu cầu nêu công dụng của một số có liên quan đến phương tiện giao thông: đồ dùng, giới thiệu sơ qua một số địa tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, điểm tham quan nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Đáp án: - Cách tiến hành tương tự như BT1. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước + Yêu cầu nêu công dụng của một số uống đồ dùng cần cho thám hiểm b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham
- hiểu biết Bài tập 3: Cá nhân – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ - Cho HS làm bài cá nhân. ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2 VD: Dịp Tết vừa rồi, trường em tổ chức - GV nhận xét, và khen những HS viết cho các bạn học sinh đi tham quan trải đoạn văn hay. nghiệm tại nông trại Era House tại Long Biên, Hà Nội. Đúng 7h sáng, chúng em tập trung tại trường, bạn nào cũng mang theo ba lô hoặc túi đựng các đồ dùng cần thiết. Anh hướng dẫn viên du lịch dẫn chúng em lên chiếc xe to, dài 50 chỗ ngồi. Trên xe, chúng em được tham gia rất nhiều trò chơi vui nhộn. Bạn nào cũng vui và không ai bị say xe. Đến nông trại, anh hướng dẫn viên đưa chúng em đi chơi trò pháo đất, gói bánh chưng, trượt cỏ, làm bác sĩ, trồng cây,... Trò chơi nào cũng vui và ý nghĩa. Phong cảnh ở nông trại cũng thật đẹp. Những bông hoa rực rỡ khoe săc, những vườn cây trĩu quả chín. Buổi trải nghiệm, tham quan của chúng em thật vui. Ra về bạn nào cũng luyến tiếc và mong muốn đươc quay lại nơi đây. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm - Giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem trên truyền hình, internet ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
- - Nêu được tên và một số đặc điểm (thời tiết, cảnh vật) của các mùa xuân, hạ, thu, đông; nêu được nơi có thời tiết bốn mùa ở nước ta. - Nêu được tên và một số đặc điểm của mùa mưa, mùa khô; nêu được nơi có thời tiết hai mùa ở nước ta. 2. Năng lực chung - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất - Có ý thức theo dõi dự báo thời tiết để thực hiện việc lựa chọn trang phục và đồ dùng phù hợp với thời tiết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Tranh ảnh ( Học liệu ĐT) - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về bốn mùa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Khúc ca bốn mùa. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về - HS thực hiện. những hình ảnh bốn mùa mình mang tới lớp. - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu bốn mùa. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.104, thảo luận nhóm bốn: Cảnh vật trong mỗi hình là mùa nào trong - HS thảo luận theo nhóm 4. năm? Vì sao? - Đồng thời, phát phiếu, YC HS hoàn thành đặc điểm các mùa với những từ gợi ý vào phiếu học tập. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước Hoạt động 2: Tìm hiểu hai mùa mưa, lớp. khô. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.105, thảo luận nhóm đôi: + Hình nào thể hiện mùa mưa? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Hình nào thể hiện mùa khô? trước lớp. + Vì sao em biết? (GV gợi ý một số từ ngữ về hai mùa) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Thực hành: