Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng

docx 53 trang Yến Phương 23/11/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng

  1. TUẦN 30 Thứ 2 ngày 8 tháng 4 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SHDC: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh ảnh. Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên - Mục tiêu: Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. .- Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo - HS xem. vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Các nhóm lên thực hiện
  2. Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .................................................................................................................................... ................................................................................................................................ _______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁNH BUỒM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cánh buồm qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. Hiểu được điều bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm: Tình yêu, sự gắn bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của đất nước, quê hương. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. Thể hiện tình cảm, cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  3. - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi - HS thảo luận nhóm đôi với bạn tìm lời giải cho câu đố. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - HS trả lời. Bài chia làm 5 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (mưa tuôn như trút,cần cù nhẫn nại,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - HS đọc nối tiếp nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: - HS lắng nghe Không hiểu lúc ấy,/cánh buồm suy nghĩ gì/ trong khi gió ra sức gào thét/ và mưa tuôn như trút.//; + Nhấn giọng ở một số từ ngữ miêu tả cánh buồm: (những cánh buổm) xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng, dòng sông cuồn cuộn nổi sóng,... + Giọng đọc trìu mến, thiết tha ở những câu so sánh. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Hình ảnh nào được tác giả cho - HS trả lời
  4. là đẹp nhất khi nghĩ về làng quê của mình? - GV cho HS quan sát hình ảnh cánh buồm - HS chỉ tranh và giới thiệu vào 3 thời điểm, yêu cầu HS miêu tả về cánh buồm trong 3 thời điểm đó (Buổi nắng đẹp,khi giông bão, ngày lộng gió). - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Em thích - HS thảo luận và chia sẻ cách tả cánh buồm vào thời điểm nào? Vì sao? - Yêu cầu HS xác định nội dung chính của - HS trả lời. (Đáp án B) bài đọc. Lựa chọn đáp án đúng. - Yêu cầu HS lựa chọn một cảnh vật yêu - HS chia sẻ về cảnh vật mà mình thích của quê hương và nói 2-3 câu về yêu thích. cảnh vật đó cho bạn cùng nghe. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì - HS trả lời. về cảnh đẹp của quê hương và đất nước Việt Nam? - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh các cảnh đẹp của quê hương em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU NGOẶC ĐƠN
  5. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết được công dụng của dấu ngoặc đơn. - Biết dùng dấu ngoặc đơn khi viết. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: Dấu ngoặc đơn được viết như - 2-3 HS trả lời thế nào? Theo em dấu ngoặc đơn được dùng để làm gì? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm sự khác nhau giữa câu ở cột A và cột B) - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành phiếu học tập. án Câu ở cột A Câu ở cột B Không có thông tin về năm sinh và Có thông tin về năm sinh và năm mất năm mất của nhà văn. của nhà văn. Không có thông tin về tên gọi khác Có thông tin về tên gọi khác của sông của sông Bạch Đằng. Bạch Đằng. - GV mời HS phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu
  6. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc kĩ - HS thực hiện. những từ ngữ đặt trong dấu ngoặc đơn. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và chia sẻ - HS chia sẻ về câu trả lời của cùng bạn: Những từ ngữ trong ngoặc đơn mình. giải thích bổ sung điều gì? - GV khen ngợi HS có cách giải thích đúng, sáng tạo. - GV chốt lại tác dụng của dấu ngoặc đơn: - HS lắng nghe được dung để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh bổ sung thêm). Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS chia sẻ nhóm đôi, hoàn thiện bài - HS thực hiện. cá nhân tìm vị trí đặt được dấu ngoặc đơn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ kết quả bài làm. a. Chiếc xe đưa tôi từ Buôn Ma Thuột lên Buôn Đôn (một làng ở gần biên giới). b. Người quản tượng bèn hái lá sài đất và lá nhọ nồi (những thứ lá cầm máu rất nhanh) giã giập rồi đắp lên vết thương cho con voi. - GV kết luận và tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc. - Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu miêu tả - HS đặt câu vào vở. cảnh đẹp vào vở có sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích. - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS thực hiện. chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu đúng yêu cầu, hay, sáng tạo. 3. Vận dụng - Dấu ngoặc đơn được kí hiệu như thế nào? - 2-3 HS trả lời Công dụng của dấu ngoặc đơn? - Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc đơn nói về - HS thực hiện
  7. học tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ ( T 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại); áp dụng vào các bài toán có lời văn đơn giản. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ chữ bài 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - Quản trò điều khiển cả lớp chơi, HS “Thượng đế cần”- (Bài 1/tr 82) dưới lớp làm bài vào bảng con và giải thích. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, ghi nhớ. a) ― = ― = = = b) ퟒ ― = ― = = ퟒ ퟒ c) ― = ― = = ퟒ ퟒ d) ― = ― = = = ퟒ - GV củng cố cách thực hiện phép trừ
  8. hai phân số khác mẫu số (có một mẫu - HS đọc quy tắc. số chia hết cho các mẫu số còn lại) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Đã tổ chức phần mở đầu tiết học. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài có mấy yêu cầu? Đó là yêu cầu - Bài có 2 yêu cầu: Rút gọn, tính. gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, đổi chéo, - HS làm bài cá nhân vào vở, 2HS làm đánh giá bài theo cặp. bài trên bảng lớp, chia sẻ theo cặp. Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương HS. a) ― = ― = = ퟒ b) ― = ― = = = ퟒ ퟒ c) ퟒ ― = ― = = d) ― = ― = = - Củng cố: Cho HS nêu lại cách rút gọn - HS nêu. phân số, thực hiện phép trừ 2 phân số khác mẫu số. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu. + Muốn biết sợi dây hay cây gậy dài - HS trả lời hơn và dài hơn bao nhiêu mét ta làm thế nào? - GV nhận xét, chốt câu trả lời của HS. - HS lắng nghe, ghi nhớ cách làm. + Từ hình ảnh minh hoạ có thể thấy ngay sợi dây hay cây gậy dài hơn. Để
  9. biết dài hơn bao nhiêu mét thì ta thực hiện phép trừ hai phân số. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp. Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách so sánh hai phân số (dựa vào hình ảnh trực quan), biết cách thực hiện phép trừ hai phân số có đơn vị đo (mét). a) Cây gậy dài hơn và dài hơn số mét là: (m) ퟒ ― = b) Sợi dây dài hơn và dài hơn số mét là: (m) ― = Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Giải ô chữ. - Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. - GV nhận xét, lưu ý HS cách làm: Thực hiện các phép tính để tìm chữ cái tương ứng thích hợp với các ô trong ô chữ bí mật. - GV phát phiếu yêu cầu HS làm việc - HS thảo luận nhóm 4. nhóm 4 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ đáp án trước lớp - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. Ô chữ bí mật là: SAO THỔ - GV giới thiệu thêm về sao thổ: Sao Thổ, hay Thổ Tinh là hành tinh thứ sáu tính theo khoảng cách trung bình từ Mặt Trời và là hành tinh lớn thứ hai về đường kính cũng như khối lượng, sau Sao Mộc trong hệ Mặt Trời. Sao
  10. Thổ là hành tinh khí khổng lồ với bán kính trung bình bằng 9 lần của Trái Đất,... - Củng cố cách tính cộng, trừ các phân - HS nêu. số vào tính giá trị biểu thức. Bài 5: - Gọi HS đọc bài toán - HS đọc. - Yêu cầu HS phân tích đề bài, suy - HS thực hiện cá nhân vào vở, chia sẻ nghĩ, tìm tòi cách làm bài theo cặp. theo cặp. - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, chốt đáp án: Bài giải Số phần diện tích mảnh đất mà bác Tân dùng để trồng hoa là: (diện tích) ― = ퟒ Đáp số: diện tích mảnh đất ퟒ - Củng cố cách giải và trình bày bài - HS lắng nghe, ghi nhớ. giải. 3. Vận dụng - Em được củng số lại các kiến thức gì - HS nêu. đã học qua tiết học? - Tự lập một đề toán có sử dụng kiến - HS thực hiện ở nhà. thức trừ hai phân số khác mẫu số và giải đề toán đó. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. *Dặn dò HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .................................................................................................................................... ................................................................................................................................ _______________________________________
  11. CHIỀU Toán BÀI 62: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số; khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại). - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính thuận tiện giá trị của biểu thức. - Áp dụng vào giải một số bài toán thực tế đơn giản. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tôi - Quản trò điều khiển cả lớp chơi. cần” + Nêu quy tắc cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số (khác mẫu số). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu - ghi bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính - Yêu cầu 2 HS thực hiện nhiệm vụ trên - HS thực hiện. Chia sẻ trước lớp. bảng lớp, HS lớp làm vở. - GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt đáp án: ퟒ ퟒ ퟒ a) + = + = =
  12. ퟒ ퟒ b) + = + = = = c) ― = ― = = d) ― = ― = = - Củng cố quy tắc cộng, trừ hai phân số - HS nêu. khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại). Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm phân số thích hợp. - GV lưu ý HS: Các phân số cần tìm cần - HS lắng nghe, ghi nhớ. được rút gọn về phân số tối giản. - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh và hoàn - HS thực hiện trong nhóm 4. Chia sẻ thiện phiếu. trước lớp. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. - Mở rộng: GV dựa vào hình vẽ để mô - HS lắng nghe. tả vòng đời của loài bướm. Có thể nêu tác hại của sâu và bướm ảnh hưởng tới mùa màng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu gì? - Tính bằng cách thuận tiện. + Chúng ta cần vận dụng tính chất nào - HS nêu. để làm bài?
  13. - GV nhận xét, chốt: Áp dụng tính chất - HS lắng nghe, ghi nhớ. giao hoán, kết hợp để tính thuận tiện giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp, đổi chéo vở kiểm tra. Chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, chốt: - HS thực hiện a) + + = + + = + = b) + + = + + = + = = ퟒ ퟒ ퟒ ퟒ ퟒ Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán - HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm hiểu đề bài theo - HS thực hiện theo cặp. Chia sẻ trước cặp: lớp. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính được cả 3 người thu hoạch được bao nhiêu phần của rẫy cà phê ta làm thế nào? - GV nhận xét, chốt câu trả lời của HS. - HS lắng nghe, ghi nhớ cách làm. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp. Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách giải và trình bày bài giải: Bài giải Cả 3 người thu hoạch được số phần của rẫy cà phê là: (rẫy cà phê) + + = Đáp số: rẫy cà phê 3. Vận dụng - Em được củng cố kiến thức gì qua tiết - HS nêu. học.
  14. - Chia sẻ với người thân vòng đời của - HS thực hiện. bướm và cùng người thân tìm cách bảo vệ mùa màng. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. * Dặn dò HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Khoa học Bài 27: PHÒNG TRÁNH ĐUỐI NƯỚC ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số cách phòng tránh đuối nước. - Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, dụng cụ tập bơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi: - HS trả lời + Làm thế nào để phòng tránh đuối nước? + Để đi bơi hoặc tập bơi một cách an toàn em cần làm gì? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá HĐ3: Nguyên tắc an toàn khi bơi:
  15. * Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, đọc thông - HS đọc thông tin, thực hiện tin và trả lời câu 3 hỏi SGK/ trang 106. theo cặp 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời câu hỏi và ngược lại. - Các nhóm chia sẻ trước lớp - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV gọi HS chia sẻ, nhắc lại nguyên tắc an - HS nêu toàn khi bơi. * Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời 2 câu - HS thảo luận theo cặp, hoàn hỏi vào giấy thành phiếu. 1.Liên hệ thực tế, đối chiếu với “ Nguyên tắc” và nhận xét: nếu đã từng đi bơi, hoặc tập bơi thì đã thực hiện tốt nguyên tắc nào, chưa thực hiện tốt nguyên tắc nào. 2.Viết cam kết và thực hiện. - GV gọi HS trình bày - HS trình bày - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. =>Chốt theo nội dung “Em đã học” SGK - HS đọc 3. Thực hành, luyện tập - Tổ chức HS hoạt động nhóm 6, hướng dẫn - HS hoạt động HS vẽ sơ đồ tư duy trên giấy A4 thể hiện: - HS trưng bày sản phẩm Một số việc nên làm, không nên làm để phòng tránh đuối nước, nguyên tắc an toàn khi bơi. - GV cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá 4. Vận dụng - En sẽ làm gì nếu bạn rủ đi bơi ở hồ, sông? - Không đồng tình, không tham gia bơi ở hồ, sông; khuyên bạn từ bỏ ý định đi bơi ở hồ, sông. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
  16. ............................................................................................................................... ________________________________________ Lịch sử và Địa lí Bài 24: THIÊN NHIÊN VÙNG NAM BỘ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được đặc điểm thiên nhiên của vùng Nam Bộ. - Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên của vùng Nam Bộ. * Năng lực chung: Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình học tập phù hợp với văn hóa vùng, miền. * Phẩm chất: yêu nước (tự hào về các địa danh và thiên nhiên cùng Nam Bộ), chăm chỉ (chủ động học tập, tìm hiểu về vùng Nam Bộ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu vị trí địa lí của Nam Bộ - HS theo dõi và trả lời - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá 2. Đặc điểm tự nhiên a) Địa hình - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK xác - HS thực hiện lên bảng chỉ định vị trí của núi Bà Đen và các vùng trũng: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. - Yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi nhóm đôi: Nêu địa hình của vùng Nam Bộ - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt. + Địa hình chủ yếu là đồng bằng, thấp,
  17. tương đối bằng phẳng. + Phía bắc Đông Nam Bộ có địa hình đồi núi thấp như núi Bà Đen, núi Chứa Chan,... + Tây Nam Bộ có nhiều vùng trũng dễ ngập nước như Đồng Thá Mười, Kiên Giang, An Giang,... MR: Độ cao trung bình chủ yếu của Tây Nam Bộ chỉ 2 – 5m so với mực nước biển. b) Khí hậu - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu - HS thực hiện và trả lời đặc điểm chính của khí hậu ở vùng Nam Bộ. - GV nhận xét, chốt + Khí hậu được chia thành 2 mùa: mùa mưa (ẩm ướt) và mùa khô (nắng nóng, mua ít, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất) + Nhiệt độ trung bình năm cao trên 27oC c) Sông ngòi - Yêu cầu HS quan sát hình 1 kể tên và - HS thực hiện lên bảng chỉ chỉ một số sông lớn ở vùng Nam Bộ (sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu, ...) - Yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi nhóm đôi: Nêu đặc điểm của sông ngòi ở vùng Nam Bộ - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt + Hệ thống sông ngòi dày đặc + Một số con sông lớn: sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu, ... - GV giới thiệu về sông Mê Công - HS đọc mục Em có biết và lắng nghe GV giới thiệu. - Nêu vai trò của sông ngòi ở vùng Nam - HS trả lời
  18. Bộ (Sông ngòi là nguồn cung cấ nước, phù sa, thủy sản và là đường giao thông quan trọng của vùng) d) Đất - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hoàn - HS thực hiện và trả lời thiện phiếu học tập Loại đất Vùng Cây trồng Đất xám và đất badan Đông Nam Bộ Cây công nghiệp: cao su, cà phê, hồ tiêu, Đất phù sa Đồng bằng sông Cửu Long Cây lúa, rau, cây ăn quả, - GV nhận xét, chốt 3. Vận dụng - Yêu cầu HS vẽ sơ sơ đồ tư duy về đặc - HS thực hiện điểm tự nhiên của vùng Nam Bộ. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ 3 ngày 9 tháng 4 năm 2024 SÁNG: Tiếng Việt VIẾT: LUYỆN VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết viết đoạn mở bài, đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối (cây cho bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, ). Theo những cách khác nhau. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
  19. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi HS khi viết một bài văn cần có mấy - 2-3 HS trả lời phần? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc thầm bài - HS đọc và trả lời. văn tả cây khế và trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ kết quả bài làm. Mở bài Kết bài Giới thiệu nơi cây khế được trồng Nhận xét vẻ đẹp bình dị của cây khế mang đến khu vườn nhỏ của ông bà. - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc thầm cách - HS đọc và trả lời mở bài và kết bài và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Điểm khác nhau giữa hai cách mở và kết bài của bài 1 và bài 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Đoạn trong bài tập 1 Đoạn trong bài tập 2 Mở bài - Nêu tên cây, nơi trồng. - Giới thiệu khái quát vẻ đẹp của - Có 1 câu khu vườn. - Nêu tên cây, nơi trồng. - Nêu kỉ niệm gắn với cây. - Gồm 4 câu. Kết bài - Nhận xét về vẻ đẹp của cây. - Nói về 1 sự kiện gắn với cây.
  20. - Có 1 câu - Kể về những sự việc sẽ làm để chăm sóc cây. - Nêu tình cảm, suy nghĩ về cây. - Gồm 5 câu. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ với bạn - HS thực hiện. về cách xếp mở bài và kết bài vào nhóm thích hợp. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ về bài làm của mình Bài tập 1 Bài tập 2 khi sắp xếp. Mở bài Trực tiếp Gián tiếp Kết bài Không mở rộng Mở rộng - GV kết luận, giúp HS nắm rõ hơn về mở bài - HS lắng nghe. trực tiếp và kết bài mở rộng. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc bài. - GV cho HS viết bài, nhắc HS lựa chọn cách - HS viết bài vào vở. mở và kết bài khác nhau. - GV quan sát hỗ trợ HS. - Yêu cầu HS đọc và chia sẻ bài làm, cả lớp - HS chia sẻ bài làm. trao đổi, góp ý để hoàn thiện bài. 3. Vận dụng - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu chia sẻ với người thân về đoạn mở bài và kết bài mà em viết. - Yêu cầu HS tìm đọc những bài văn miêu tả cây cối để học tập cách viết mở bài và kết bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................