Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

docx 42 trang Yến Phương 27/11/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx
  • docxTuan_31_T5_6_90950.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

  1. TUẦN 31 Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm BÀI 30. SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHUNG TAY BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giao lưu với khách mời về bảo vệ cảnh quan địa phương. Nghe phổ biến các hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. - Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Loa kéo, mic, video về các hoạt động tuyên truyền III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chung tay bảo vệ cảnh quan địa phương - Mục tiêu: Giao lưu với khách mời về bảo vệ cảnh quan địa phương. Nghe phổ biến các hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của địa phương. .- Cách tiến hành: - GV cho HS Giao lưu với khách mời về bảo vệ - HS xem. cảnh quan địa phương. Nghe phổ biến các hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên - Các nhóm lên thực hiện Giao nhiên của địa phương. lưu với khách mời về bảo vệ cảnh quan địa phương. Lắng nghe phổ biến các hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của địa phương.
  2. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ Toán BÀI 63. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân phân số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi Truyền điện nêu các - HS tham gia chơi. VD: 2 4 8 3 5 15 phép nhân phân số (TS và mẫu số là số có một chữ số) và đọc ngay kết quả 3 5 15 7 2 14 - HS lắng nghe - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành:
  3. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính (theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu dựa vào hình minh - HS theo dõi họa: 2 2 3 2 x 3 6 Mẫu: x 3 = x = = . Ta có thể 5 5 1 5 x 1 5 2 2 x 3 6 viết gọn như sau: x 3 = = . 5 5 5 - Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có - HS nêu thể làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, chữa bài. 9 9 x 8 72 a) x 8 = = . 11 11 11 4 4 x 1 4 b) x 1 = = . 5 5 5 15 15 x 0 0 c) x 0 = = = 0. 8 8 8 + Em có nhận xét gì về phép nhân của phần - Phép nhân ở phần b là phép nhân b; c ? phân số với 1, kết quả chính là phân số đó. Phép nhân ở phần c là phép nhân phân số với 0 có kết quả là 0. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: - HS theo dõi 2 5 2 5 x 2 10 Mẫu: 5 x = x = = . Ta có thể 9 1 9 1 x 9 9 2 5 x 2 10 viết gọn như sau: 5 x = = . 9 9 9 - Muốn nhân số tự nhiên với phân số ta có - HS nêu thể làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài và nhận xét - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - HS nêu - Nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông. - HS nêu quy tắc - GV cho HS tự giải vào vở - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét Bài giải Chu vi hình vuông là: 3 12 x 4 = (m) 5 5 12 Đáp số: m 5 Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
  4. - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - HS nêu - GV cho HS tự giải vào vở - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Tàu vũ trụ bay vòng quanh thiên thể số ki- lô-mét là: 61 x 6 = 61 (km) 6 Đáp số: 61 km 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS nhắc lại cách nhân phân số, nhân - HS nêu. phân số với 1, với 0. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Đường đi Sa Pa”. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, cảm xúc trong bài. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của Sa Pa qua lời văn miêu tả, biểu đạt của tác giả. - Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và tình yêu của tác giả dành cho đất nước. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Việt Nam. - Tranh ảnh, Video về cảnh vật Sa Pa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS: - HS thực hiện. + Đọc một số câu thơ, bài ca dao nói về cảnh đẹp của đất nước. + Chia sẻ với bạn nội dung những câu thơ, bài ca dao đó. (VD 1: “Sâu nhất là sông Bạch Đằng
  5. Ba lần giặc đến ba lần giặc tan. Cao nhất là núi Lam Sơn Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.” VD 2: “ Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm Ai đi Châu Đốc, Nam Vang Ghé qua Đồng Tháp bạt ngàn bông sen”) - GV chiếu một số cảnh đẹp của đất nước. (Cát - HS quan sát. Bà - HP, Vịnh Hạ Long - QN, Tam Đảo - Vĩnh Phúc...) - GV giới thiệu - ghi bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. (Đất nước Việt Nam được thiên nhiên ưu ái ban tặng cho rất nhiều cảnh sắc hùng vĩ. Trên dải đất hình chữ S đâu đâu cũng sở hữu những danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp. tất cả đã làm lên bức tranh thiên nhiên Việt Nam đa dạng, thu hút được nhiều khách du lịch trong nước và quốc tế. Trong bài đọc Đường đi Sa Pa của nhà văn Nguyễn Phan Hách, chúng ta sẽ có cơ hôi được đi du lịch, khám phá phong cảnh của miền núi cao.) 2. Khám phá: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc. - Bài chia làm mấy đoạn? - HS nêu. - Bài chia làm 3 đoạn. Mỗi lần chấm xuống - HS đánh dấu SGK. dòng là 1 đoạn. * Đọc nối tiếp đoạn - Đọc nối đoạn theo dãy (1-2 lần) * Hướng dẫn đọc từng đoạn - HS thảo luận nhóm 4 cách đọc từ khó, câu dài, cách đọc đoạn.. - HS chia sẻ. Dự kiến Đoạn 1 - Đọc đúng: chênh vênh, sà xuống, rực lên, lướt - HS đọc câu chứa từ khó. thướt liễu rủ. - Hiểu nghĩa từ: rừng cây âm âm - HS đọc chú giải. - Cách đọc đoạn 1: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ - HS đọc đoạn 1. khó. Đoạn 2 - Đọc đúng: nắng, Tu Dí, Phù Lá, dập dìu - HS đọc câu chứa từ khó.
  6. - Ngắt câu: - HS đọc câu dài. + Những em bé Mông,/ những... Tu dí,/ Phù Lá/...sặc sỡ/....hàng.// + Hoàng hôn,/ ...áp...trấn,/....dìu/...nhạt.// - Hiểu nghĩa từ: Mông, Tu Dí, Phù Lá, áp phiên - HS đọc chú giải. - Cách đọc đoạn 2: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ - HS đọc đoạn 2. khó, ngắt nghỉ hợp lí ở dấu câu trong các câu dài. Đoạn 3 - Đọc đúng: long lanh, nồng nàn. - HS đọc câu chứa từ khó. - Ngắt câu: Sa Pa/ quả là....kì/....nước ta - HS đọc câu dài. - Cách đọc đoạn 3: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ - HS đọc đoạn 3. khó, ngắt nghỉ hợp lí ở dấu câu trong các câu dài. * Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - HS thực hiện. * Đọc cả bài - Hướng dẫn đọc cả bài: Cả bài đọc to, rõ ràng, - 2- 3HS đọc -> Nhận xét. ngắt nghỉ đúng dấu câu. b. Tìm hiểu bài: + Sa Pa là một huyện nổi tiếng thuộc tỉnh nào - HS nêu. của nước ta? (Lào Cai) - GV chỉ vị trí địa lý tỉnh Lào Cai trên bản đồ - HS quan sát Việt Nam. -> Sa Pa là một huyện miền núi thuộc tỉnh Lào Cai ở phía Bắc nước ta với rất nhiều ảnh đẹp. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, thảo luận - HS thực hiện. nhóm 4 để trả lời câu hỏi 1. + Cảnh vật trên đường đi Sa Pa có gì đẹp? - HS thảo luận. (Những đám mây....huyền ảo. - Đại diện nhóm báo cáo. Thác nước trắng xóa tựa mây trời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Rừng cây âm âm. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào, lông đen huyền, trắng tuyết, đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.) - GV chiếu hình ảnh ở Sa Pa. - HS quan sát. -> Những từ ngữ miêu tả cảnh vật giúp ta như - HS lắng nghe. nhìn thấy con đường đi Sa Pa ngày càng lên cao hơn, nằm chênh vênh trên sườn núi, xuyên qua những đám mây, uốn quanh những ngọn
  7. thác trắng xóa từ trên cao đổ xuống, lượn sát những cánh rừng rậm rạp. Đường lên Sa Pa không chỉ có cảnh sắc thiên nhiên mà con có cảnh khung cảnh làng xóm êm đềm với những con ngựa đẹp như trong truyện cổ tích, được chăn thả trong vườn. Những tính từ chỉ màu sắc “trắng xóa,đen tuyền, đỏ son, trắng tuyết” cùng tính từ chỉ đặc điểm “huyền ảo, dịu dàng” ... thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Người đọc được chiêm ngưỡng bức tranh thiên nhiên trên đường đi Sa Pa rất đỗi hùng vĩ, hoang sơ nhưng ấm áp sự sống. - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm 4 để - HS thực hiện. trả lời câu hỏi 2. - HS thảo luận nhóm 4. + Cảnh buổi chiều ở thị trấn nhỏ trên đường đi - Đại diện nhóm báo cáo, chia sẻ. Sa Pa được miêu tả như thế nào? - HS nhận xét, bổ sung. (Nắng vàng hoe. Các bạn thiếu nhi dân tộc thiểu số quần áo sặc sỡ đang nô đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên chợ, người và ngựa dập dìu trong sương núi tím nhạt) -> Hoàng hôn, cảnh chợ búa và người mua bán - HS nêu. tấp nập thì ở miền xuôi hay miền núi đều có cả. Hình ảnh: những em bé dân tộc thiểu số trong trang phục lạ mắt, người dân vùng núi cao đi bên những con ngựa chở hàng; ánh nắng chiều vàng hoe, sương núi màu tím nhạt lan tràn khắp không gian của thị trấn nhỏ... đã làm lên cảnh tượng đặc trưng, vừa quen vừa lạ của thị trấn nhỏ miền núi gợi cảm giác bình yên. + Cụm từ “thoắt cái” lặp lại nhiều lần trong - HS nêu. đoạn miêu tả cảnh thiên nhiên ở thiên nhiên muốn nhấn mạnh điều gì? Tìm câu trả lời đúng. -> Cụm từ “thoắt cái” gợi tả cảm xúc đột ngột, - HS lắng nghe. ngỡ ngàng, nhấn mạnh sự thay đổi nhanh chóng của thời gian đến mức bất ngờ, làm nổi bật vẻ đẹp nên thơ của sự biến đổi về cảnh sắc thiên nhiên ở Sa Pa. + Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Vì sao - HS thảo luận nhóm đôi. tác giả khẳng định: “Sa Pa là món quà tặng - HS báo cáo.
  8. diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta”? -> Sa Pa là món quà tặng diệu kì mà thiên - HS lắng nghe nhiên dành cho đất nước ta vì phong cảnh ở Sa Pa đẹp, hiếm có. Mới chỉ là con đường đi lên Sa Pa mà đã chinh phục được lòng người bởi những dốc cao chênh vênh, thác nước tung bọt trắng xóa hay cảnh rừng cây đại ngàn đầy hoang sơ. Hình ảnh đàn ngựa ăn cỏ trong vườn đào mang lại cảm giác huyền ảo như thế giới trong truyện cổ tích. Điểm xuyết cho bức tranh thiên nhiên là bức tranh sinh hoạt đời thường của người dân Sa Pa. Họ đã giữ gìn văn hóa đậm đà bản sắc miền núi qua trang phục, qua phiên chợ. Ngay khi đặt chân đến Sa Pa, du khách được sống trong cảm xúc sững sờ trước thế giới của những loài hoa quý hiếm. Ấn tượng nhất là khí hậu nơi đây: có cái mát mẻ trong lành của mùa thu, có cái lạnh giá của mùa đông ngay trong cùng một ngày. Cái nóng bức, ngột ngạt của mùa hè không có cơ hội xuất hiện ở Sa Pa. + Em thích hình ảnh nào trong bài đọc? - HS nêu. (VD 1: Chi tiết miêu tả đàn ngựa gặm cỏ ven - HS nêu. đường. Những từ miêu tả màu sắc của đàn ngựa: đen huyền, đỏ son, trắng muốt, miêu tả cách chúng nhởn nhơ gặm cỏ: chân dịu dàng, miêu tả hình dáng: chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ trong không gian vườn đào làm em nghĩ đến không gian truyện cổ tích: đẹp, huyền bí, hoang sơ. VD 2: Chi tiết miêu tả thời tiết, cảnh vật ở Sa Pa. Từ thoắt cái khiến em liên tưởng đến cây đùa thần trong bàn tay của mụ phù thùy vạn năng. Sự thay đổi thời tiết ở Sa Pa trong 1 ngày làm mọi người ngỡ ngàng. Chưa kịp thưởng thức không khí se lạnh của mùa thu đã ngỡ ngàng trước vẻ đẹp trắng ngần của hoa lê trong sương tuyết giá lạnh, rồi thấp thoáng đâu đây những cành hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm chúm chím nở đón xuân. Sự thay đổi thời tiết trong một ngày đem lại cho Sa Pa bức
  9. tranh thiên nhiên phong phú.) Mức 4 + Câu chuyện cho em biết điều gì? - HS nêu => Nội dung bài: Vẻ đẹp của thiên nhiên đất - 2-3HS nhắc lại nước nói chung, cảnh đẹp của Sa Pa nói riêng và tình yêu của tác giả dành cho đất nước. 3. Luyện tập, thực hành: - Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS lắng nghe. ./ Đọc nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả cảnh vật trên đường đi Sa Pa, cảnh vật tại Sa Pa. VD: chênh vênh, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xóa tựa mây trời, rự lên như ngọn lửa, đen huyền, trắng tuyết, đỏ son, dịu dàng, lướt thướt liễu rủ; những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của tác giả. VD: thoắt cái, diệu kì. ./ Giọng đọc thể hiện sự ngỡ ngàng ở những câu miêu tả: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.....hiếm quý. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, thi đọc. - HS thực hiện. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: + Ai đã từng được đến Sa Pa rồi? Hãy nêu cảm - HS nêu nhận của em về nơi đây? + Nêu cảm nhận của em sau tiết học? - HS nêu - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ) ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................... ................................................................................................................. _____________________________________ Toán BÀI 63. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một tổng hai phân số với một phân số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
  10. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm, máy hắt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Ô cửa bí mật: - HS tham chọn ô cửa để trả lời. 9 9 x 8 72 Câu hỏi về nhân phân số, nhân phân số với x 8 = = ; 11 11 11 1, với 0. 5 1 x 5 5 1 x = = ; - GV nhận xét, kết nối bài học. 4 4 4 15 15 x 0 0 x 0 = = = 0. 8 8 8 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu >,<,= - GV cho HS thảo luận cặp làm bài - HS thảo luận - Mời đại diện nhóm trả lời - Đại diện nhóm phát biểu - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS khác nhận xét, chữ bài 2 4 4 2 a) x = x 3 5 5 3 1 2 3 1 2 3 b) ( x ) x = x ( x ) 3 5 4 3 5 4 1 2 3 1 3 2 3 c) )( + ) x = x + x 3 15 4 3 4 15 4 - GV giới thiệu tính chất giao hoán, tính - HS nghe, nhắc lại chất kết hợp của phép nhân, cách nhân một tổng hai phân số với một phân số. - Phép tính nào đã học cũng có tính chất kết - Phép cộng hợp và tính chất giao hoán? - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc. - GV cho HS tự làm bài vào vở. GV - HS làm bài khuyến khích HS áp dụng các tính chất đã học ở bài 1 - GV mời HS lên bảng - HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, khen ngợi HS đã có cách - HS nhận xét, chữa bài làm thuận tiện. 3 3 9 a) x x 22 = 22 11 11 1 1 2 3 2 1 b)( + ) x = x = 3 6 5 6 5 5 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - HS nêu - Nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ - HS nêu quy tắc
  11. nhật. - GV cho HS tự giải vào vở - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét Bài giải Chu vi của bè cá là: 25 19 ( + ) x 2 = 44 (m) 2 2 Đáp số: 44 m Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - HS nêu 1 1 - Mỗi chuồng lợn cần bao nhiêu phần yến - x 4 = yến cám cám? 8 2 1 - Hai chuồng lợn cần bao nhiêu phần yến - x 2 = 1 yến cám cám? 2 - Số yến cám đó bằng bao nhiêu ki – lô- - 1 yến = 10kg cám gam cám? - GV cho HS tự giải vào vở - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV cho HS quan sát hình và yêu cầu tìm - HS tìm và xác định vào SGK. độ dài đoạn tre B và đoạn tre dài nhất (đoạn tre C) rồi xác định đúng, sai. - GV gọi HS đọc bài làm - HS trả lời - GV nhận xét, chốt đáp án - HS nhận xét, chữa bài. 2 a) Đúng. Vì: Đoạn tre B dài m 3 4 b) Sai. Vì: Đoạn tre C dài nhất và dài m 3 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS nhắc lại các tính chất của phép - HS nêu. nhân. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ CHIỀU: Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: Ôn lại quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức.
  12. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu học tập, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: + Hãy viết họ và tên em, tên trường em đang - HS viết bảng con. học. + Nêu sự khác biệt khi viết tên em và tên - HS nêu. trường học của em? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. + Yêu cầu HS nói trong nhóm đôi - HS thực hiện. - Đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét, bổ sung. + Nêu cách viết hoa tên người, tên cơ quan tổ - HS nêu. chức? => Chốt: Tên cơ quan, tổ chức: Viết hoa chữ - HS lắng nghe. cái đầu ở tiếng đầu tiên các bộ phận tạo nện tính chất “riêng” của tên riêng đó. Tên riêng chỉ người viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng. Bài 2 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. + Thảo luận nhóm đôi cách viết tên cơ quan - HS thực hiện. tổ chức để tìm ra điểm giống nhau về cách viết hoa trong mỗi tên? - Đại diện nhóm bao cáo - HS nhận xét, bổ sung. - HS chơi. => Chốt: Cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức - HS lắng nghe. như sau: Viết hoa chữ cái đầu của các từ ngữ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan tổ chức. Bài 3
  13. + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - GV chiếu màn hình. - HS viết đáp án vào bảng con. - Gv yêu cầu HS giải thích vì sao không chọn - HS giải thích. các đáp án còn lại => Chốt: Nêu cách viết hoa tên cơ quan, tổ - HS nêu. chức? Bài 4 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. + GV yêu cầu làm bài vào vở. - HS làm vở. - HS soi bài nhận xét. => Chốt: Khi viết tên cơ quan, tổ chức cần - HS lắng nghe. lưu ý gì? (Viết hoa chữ cái đầu của các từ ngữ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan tổ chức. Cuối câu có dấu chấm .) 3. Vận dụng, trải nghiệm: + Hãy viết tên 1 cơ quan, tổ chức gần nơi em - HS thực hiện. ở? + Nêu cách viết? - HS nêu. - Qua tiết học này em cảm nhận được điều - HS tự nêu cảm nhận. gì? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ) .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... __________________________________ Lịch sử và Địa lý Bài 25: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÙNG NAM BỘ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể tên được một số dân tộc ở vùng Nam Bộ - Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vùng Nam Bộ sự phân bố một số ngành nông nghiệp, cây trồng , vật nuôi. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí.
  14. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ Việt Nam, lược đồ địa lý tự nhiên, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Em hãy trình bày một câu thơ, câu hát về vùng Nam Bộ. - HS trả lời - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS một số câu thơ, câu hát về vùng Nam Bộ - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể tên được một số dân tộc ở vùng Nam Bộ + Biết được đặc điểm cơ bản vùng dân cư vùng Nam Bộ + Xác định được sự phân bố một số cây trồng , vật nuôi ở vùng Nam Bộ - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân , đọc thông tin - Hs thực hiện yêu cầu và trả trong mục I và thực hiện nhiệm vụ: Kể tên một số lời : Một số dân tộc ở Nam dân tộc chủ yếu ở Nam Bộ Bộ chủ yếu là : Kinh, Khơ me, - GV cho HS xem thêm một số hình ảnh và giới thiệu Hoa, Chăm,.. kĩ hơn về một số dân tộc ở Nam Bộ - HS quan sát hình ảnh - HS trả lời.
  15. Người Chăm ở Nam Bộ. + Một số cây trồng chính như lúa, cây ăn quả( sầu riêng, xoài,..) cây công nghiệp ( cao su, hồ tiêu,..). + Chăn nuôi chủ yếu là lợn, gà, vịt,..hoặc nuôi trồng thủy sản như tôm, cá. Người Khơ - me ở Nam Bộ - Gv đàm thoại với HS để giúp HS biết được đặc điểm cơ bản vùng dân cư vùng Nam Bộ : + Nam Bộ là vùng đông dân , vùng có số dân là hơn 35 triệu người ( năm 2020) + Một số dân tộc ở Nam Bộ chủ yếu là : Kinh, Khơ me, Hoa, Chăm,.. - GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phân bố một số cây trồng , vật nuôi - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin và quan sát hình 1, và thực hiện nhiệm vụ: kể tên và chỉ trên lược đồ một số cây trồng, vật nuôi chính ở vùng Nam Bộ. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS chỉ trên lược đồ vị trí của một số cây trồng, vật nuôi chính ở vùng Nam
  16. Bộ. - GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi , thực hiện trả lời câu hỏi : Nêu những đặc điểm về dân cư ở vùng Nam Bộ mà em biết - HS trả lời theo nhóm đôi - Gv yêu cầu đại diện một số nhóm trả lời - Đại diện một số nhóm nêu - HS và GV nhận xét 4. Vận dụng trải nghiệm. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi , chia sẻ với bạn những hình ảnh về một dân tộc sống chủ yếu ở - HS chia sẻ Nam Bộ và những thông tin của dân tộc đó + - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ _______________________________________ Khoa học Bài 28: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Tóm tắt được nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống. - Nhận xét việc thực hiện được một số việc làm để phòng bệnh liên quan đến dinh dưỡng, sử dụng thực phẩm an toàn. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số sản phẩm đã làm và kết quả thực hiện một số hoạt động trong chủ đề. - Bảng phụ, phiếu HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Quan sát hình: - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và trả lời câu hỏi + Nhóm bột đường: Bánh mì, bún, + Nhóm chất đạm: Lạc, nấm, trứng,
  17. tôm, cá. + Nhóm chất béo: Lạc, dầu mè. + Nhóm Vitamin và chất khoáng: rau cải, đu đủ, nước ép cà rốt Sắp xếp các thức ăn, đồ uống vào 4 nhóm chất dinh dưỡng. - GV chia lớp thành 2 đội chơi, trong thời gian - HS lắng nghe. 2 phút đội nào hoàn thành trước và đúng đội đó sẽ giành chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: Hoạt động 2: Xử lí tình huống 3. Em sẽ khuyên bạn như thế nào.( làm việc nhóm). - GV cho HS đọc tình huống để khuyên bạn. - HS đọc tình huống. + Bạn thường xuyên không ăn rau, thích ăn đồ chiên, rán. + Bạn không thường xuyên uống nước. + Bạn hay ăn quà bán vỉa hè. + Bạn rũ đi bơi ở ao hồ, sông suối. - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm dựa - HS làm việc theo nhóm thảo luận và vào kiến thức về vai trò các chất dinh dưỡng, đưa ra lời khuyên theo tình huống. phòng bệnh liên quan đến dinh dưỡng, vệ sinh - Tình huống 1: Bạn thường xuyên an toàn thực phẩm và phòng tránh đuối nước không ăn rau, thích ăn đồ chiên, rán. đưa ra lời khuyên cho mỗi tình huống. Lời khuyên: Thức ăn chiên rán, thức ăn nhanh cũng có nhiều năng lượng nhưng chứa chất béo không tốt cho cơ thể, nếu ăn nhiều sẽ bị mắc bệnh thừa cân béo phì. Rau xanh chứa nhiều vi- ta-min và chất khoáng làm tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và tiêu hóa tốt.
  18. - Tình huống 2: Bạn không thường xuyên uống nước. Lời khuyên: Thiếu nước có thể gây ra các tác hại lâu dài như táo bón, giảm chức năng thận và sỏi thận, gây mệt mỏi, đau đầu và mất tập trung. - Tình huống 3: Bạn hay ăn quà bán vỉa hè. Lời khuyên: Ăn quán vỉa hè không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, nguyên liệu không rõ nguồn gốc, tiềm ẩn nguy cơ ngộ độc thực phẩm như đau bụng, đi ngoài, ... và thậm chí nguy hại đến tính mạng. - Tình huống 4: Bạn rũ đi bơi ở ao hồ, sông suối. Lời khuyên: Đi bơi ở ao hồ sông suối không có biện pháp cứu hộ an toàn và người lớn giám sát có khả năng cao bị đuối nước. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm đại diện trình bày kết quả - GV mời các nhóm khác nhận xét và đặt câu thảo luận. hỏi cho nhóm bạn. - GV cho các bạn bình chọn nhóm xử lí tình - HS bình chọn. huống đưa ra lời khuyên hay nhất. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Hoạt động 3: Tự nhận xét đánh giá mức độ thực hiện một số việc làm. 4. Lựa chọn một trong ba mức độ: - 1 HS đọc yêu cầu bài. Thường xuyên; Thỉnh thoảng;Không bao giờ. - GV giải thích giúp HS và hiểu về sự khác HS chú ý lắng nghe. nhau giữa ba mức độ. + Thường xuyên: là việc làm có sự lặp lại theo kế hoạch đã định( không nhất thiết là hằng ngày). + Thỉnh thoảng: là việc làm có sự lặp lại nhưng rời rạc, không theo kế hoạch.
  19. + Không bao giờ: là chưa thực hiện việc làm. - HS thực hiện tự đánh giá các việc đã - GV yêu cầu HS tự đánh các việc đã thực thực hiện. hiện theo bảng. - HS báo cáo kết quả đánh giá. - GV cho HS báo cáo kết quả đánh giá HS. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét. Hoạt động 4: Chia sẻ kết quả đánh giá và rút kinh nghiệm. 5. Chia sẻ với bạn những việc làm em cần tiếp tục thay đổi để cơ thể khoẻ mạnh. - GV cho HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS viết ra những việc làm em cần - HS thực hiện: thực hiện để cơ thể khoẻ mạnh. Gợi ý: Để đảm bảo cơ thể khoẻ mạnh em nên: + Phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn rau xanh, quả chín và uống đủ nước. + Sử dụng hợp lí thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật. + Sử dụng ít muối và đường. + Ăn các thực phẩm an toàn. + Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày. + Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên. + Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu cơ thể có dấu hiệu tăng cân hoặc giảm cân quá mức, mệt mỏi,... - GV mời cá nhân trình bày. - Cá nhân HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp thêm - Cả lớp lắng nghe một số việc làm để có cơ thể khoẻ mạnh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ - Học sinh chia nhóm và tham gia trò nên làm và không nên làm để cơ thể luôn chơi. khoẻ mạnh. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2
  20. phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2024 SÁNG: Toán BÀI 63. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố phép nhân phân số. - Nắm được các tính chất đã học của phép nhân phân số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi ô chữ bí mật: Cho HS nhắc - HS trả lời. lại các tính chất của phép nhân. - GV nhận xét - GV giới thiệu - ghi bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính rồi rút gọn - GV cho HS tự làm bài vào vở. - 1 - 2 HS làm bảng, cả lớp làm vở - GV chốt đáp án: - HS nhận xét 5 11 55 5 a) x = = 11 6 66 6 6 42 b) 7 x = = 2 21 21 - YC HS đổi chéo vở kiểm tra - HS đổi vở kiểm tra - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.