Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

doc 27 trang Yến Phương 05/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_dan.doc
  • docTuan_32_bf497.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

  1. Tuần 32 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: "THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 31 và kế hoạch hoạt động tuần 32. - Qua phim tài liệu chiến thắng 30/4 1975 HS có hiểu biết về chiến thắng 30 – 4, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - HS biết tự hào về lòng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam.Từ đó các em hiểu được trách nhiệm của mình bảo vệ và xây dựng quê hương đất nước ngày cáng giàu đẹp hơn. II. CHUẨN BỊ - Các tranh, ảnh,phim tài liệu, bài báo về chiến thắng 30 – 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát. Liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn - HS theo dõi, lắng nghe. trường trong tuần 31 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuần 32 Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Thống nhất đất nước” (15 - 16’) Hoạt động 1. Khởi động Cho HS nghe bài hát: Đất nước trọn niềm - HS theo dõi lắng nghe vui”. Tác giả Hoàng Hà - + Bài hát nói lên điều gi? - HS trả lời theo hiểu biết của mình Hoạt động 2. Khám phá - GV nêu
  2. 1. Ý nghĩa ngày 30 tháng 4 năm 1975? Hàng năm, tất cả người dân nước Việt Nam đều được nghỉ lễ ngày 30/4. Vào ngày này, các gia đình thường tổ chức đi du lịch, đi chơi xa dịp 30 tháng 4 và mùng 1 tháng 5. Liệu bạn đọc đã biết ngày 30 tháng 4 là ngày gì và ý nghĩa của ngày lễ đó không? Ngày 30/4/1975, đại thắng mùa xuân đã làm thất bại hoàn toàn cuộc chiến tranh -HS lắng nghe. xâm lược và ách thống trị thực dân mới của đế quốc Mỹ ở miền Nam, giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc vẻ vang cuộc chiến tranh cứu nước lâu dài nhất, khó khăn nhất và vĩ đại nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của nhân dân ta. Đây là một ngày vô cùng quan trọng trong lịch sử dân tộc Việt Nam nói chung HS nhận thưởng và nhân dân miền Nam nói riêng, hàng năm, sự kiện này được Nhà nước ta tôn vinh, nhắc lại lịch sử hào hùng của dân tộc để các thế hệ sau luôn ghi nhớ và biết ơn công lao to lớn của những người đã hi sinh cho dân tộc, cho đất nước. - GV cho HS xem phim tài liệu - HS xem phim - Sau khi xem GV nêu một số câu hỏi Câu 1. Bạn hãy cho biết tên của người chiến sĩ cắm lá cờ đầu tiên trên nóc Dinh + Bùi Quang Thận Độc Lập? ( Bùi Quang Thận) Câu 2 Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định còn có tên gọi khác là gì? ( Chiến dịch Hồ Chí Minh) + Chiến dịch Hồ Chí Minh Câu 3Lúc 10h45p, ngày 30/4/1975, diễn ra sự kiện cơ bản nào ở Sài Gòn? ( Xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập ) + Xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập Câu 4: Phương châm đánh mà Bộ Chính trị đề ra trong kế hoạch giải phóng miền Nam là gì? ( “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, + Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng chắc thắng” ) Câu 5: Mệnh lệnh " Thần tốc , thần tốc
  3. hơn nữa , táo bạo , táo bạo hơn nữa , tranh thủ từng giờ từng phút , xốc tới mặt trận , giải phóng Miền Nam . Quyết Chiến và + Đại tướng Võ Nguyên Giáp toàn thắng " do ai đưa ra ? ( Đại tướng Võ Nguyên Giáp) - Ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát: “ 3.Vận dụng Như có bác Hồ trong ngày vui đại - HS trưng bày tranh đã sưu tầm thắng”Nhạc sĩ Phạm Tuyên + Em cùng người thân tìm hiểu thêm về ý - Cả lớp cùng hát nghĩa ngày Thống nhất đất nước. GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________ Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên. - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút * Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 24 650 đồng/ 1 lít)
  4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp thành cả bài). - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính. x 13 + Cách tính. - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 6171 động viên. 2057 - Chốt cách đặt tính và cách thực hiện 26741 phép tính * Kết quả các phép tính còn lại: a)428 x 125 = 53 500 3167 x 204 = 646 068 b)7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26) Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá cách trình bày Đáp án bài trong vở của HS a. 40  x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 + Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong - Nhận xét, chốt kết quả đúng, khen phép chia ta lấy thương nhân với số chia. ngợi/ động viên. Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột Cá nhân – Lớp 2. + Để so sánh hai biểu thức với nhau + Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, trước hết chúng ta phải làm gì? sau đó so sánh các giá trị với nhau để
  5. chọn dấu so sánh phù hợp. - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động Đáp án: viên * 13500 = 135  100 * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 (Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động 13 500 nên điền dấu bằng) viên * 26  11 > 280 (Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn) * 1600 : 10 < 1006 (Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé) * 257 > 8762 x 0 (Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 . ) * 320 : (16  2) = 320 : 16 : 2 (Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng . ) *Lưu ý: giúp đỡ HS củng cố các tính * 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 chất của phép nhân (Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì ) Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 3: - Củng cố các tính chất của phép nhân, a x b = b x a => t/c giao hoán phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành (a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp lời các tính chất đã học a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1 a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng a : 1 = a => chia một số cho 1 a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số * Bài 5: * Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp Bài giải
  6. thực tế 17 650 đồng Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là: 17 650 x 15 = 264 750 (đồng) Đáp số: 264 750 đồng 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________ Kĩ năng sống AN TOÀN VỚI CÁC VẬT SẮC NHỌN Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  7. 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn + 2 HS đọc chuồn nước? + Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, đất nước của tác giả - GV nhận xét chung, giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu môn cười. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. với giọng chậm rãi ở đoạn 1. Đọc nhanh + Đoạn 3: Còn lại. hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện kinh khủng, không muốn hót, chưa nở các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo thân hành, sườn sượt ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không muốn sống ở vương quốc nọ rất buồn? dậy trên mái nhà”. + Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười. như vậy? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở hình? nước ngoài, chuyên về môn cười.
  8. + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin + Kết quả viên đại thầnh đi học như thế chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học nào ? không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. + Điều gì bất ngờ đã xảy ra? + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. + Nhà vua có phẩm chất thế nào khi + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người nghe tin đó? đó vào. - GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. * Nêu nội dung bài tập đọc + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên thật buồn tẻ và chán nản * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Chiều thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Lịch sử KINH THÀNH HUẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  9. - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. - Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá của đất nước * BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ảnh về kinh thành Huế - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà + Quang Trung mất, triều đại Tây Nguyễn? Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh + Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn + Các vua triều Nguyễn không đặt không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,... ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh Cá nhân – Lớp thành Huế - GV treo hình minh họa trang 67 SGK + Hình chụp di tích lịch sử nào? + Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế. - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau
  10. khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn - Cả lớp lắng nghe. được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương Giang. ... - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà - HS nêu: Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu + Huy động hàng chục vạn dân và cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình lính phục vụ xây dựng kinh thành Huế . + Chuyên chở các loại vật liệu từ - GV tổng kết ý kiến của HS. mọi miền Tổ quốc + Xây dựng mấy chục năm và tu bổ nhiều lần + Toà thành khi hoàn thành dài hơn - GV: Để xây dựng được kinh thành Huế 2km phải tiêu hao rất nhiều sức người và của - Lắng nghe cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu sửa nhiều lần Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Nhóm 4 – Lớp Huế - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trình + Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam bày sơ lược về kiến trúc của kinh thành có cột cờ cao 37 m Huế + Nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, cửa chính vào là Ngọ Môn => hồ sen => điện Thái Hoà + Các lăng tẩm với khuôn viên rộng, cây cối xanh tốt - GV: Kinh thành Huế là một công trình có kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa - Lắng nghe và sáng tạo của nhân dân ta Hoạt động 3: Em làm hướng dẫn viên du lịch - GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp những công trình ở kinh thành Huế). + Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm . + Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn . + Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ . + Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa . Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và - Các nhóm thảo luận. thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của
  11. công trình đó (tham khảo SGK) - Các nhóm trình bày kết quả làm - GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày việc của nhóm mình. lại kết quả làm việc. - Tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm việc tốt, thuyết trình hay - Lắng nghe - GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới. - GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, - HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, gìn các di tích, danh lam thắng cảnh tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở của đất nước Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta . - Ghi nhớ KT của bài 3. Ứng dụng (1p) - Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài về kinh thành Huế, con người và thiên nhiên Huế ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  12. - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán vì không có tiếng cười - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. lạo xạo,... .- Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Cách tiến hành: Cá nhân - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 2a: - Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức – xin – sự - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai - Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt
  13. mây,... ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Khoa học ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau - Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình minh hoạ trang 126, 127 - SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Một số tờ giấy A3, tranh ảnh một số con vật II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT quà bí mật + Động vật cần gì để sống? + Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh sáng và không khí để sống và phát triển bình thường. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Thức ăn của động vật: Nhóm 4 – Lớp + Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói
  14. nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của loại thức ăn của nó. nhóm dưới sự chỉ đạo của GV. + Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của - HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 chúng theo các nhóm và thuyết trình trước lớp + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. - GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của động vật rất đa dạng và mỗi loài động - Lắng nghe vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức ăn của loài động vật khác. Mối quan hệ giữa các loài giúp hình thành nên hệ sinh thái cân bằng - Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của + Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là từng con vật trong các hình minh họa lá cây. trong SGK. + Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, cám, + Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác. + Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, + Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, + Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, + Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác. + Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá, ...
  15. + Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ. + Mỗi con vật có một nhu cầu về thức + Người ta gọi một số loài là động vật ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất lại gọi một số loài động vật là động vật nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. ăn tạp? + Em biết những loài động vật nào ăn + Gà, mèo, lợn, cá, chuột, tạp? - Giảng: Phần lớn thời gian sống của - Lắng nghe. động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp. 3.Thực hành: Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? + Cho HS chơi thử: - GV phổ biến cách chơi: Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi: + GV dán vào lưng HS 1 con vật mà + Con vật này có 4 chân phải không? không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu =>Đúng. HS quay lưng lại cho các bạn xem con + Con vật này có sừng phải không? vật của mình. => Sai. + HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con + Con vật này ăn thịt tất cả các loài vật mình đang mang là con gì. động vật khác có phải không? + HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 => Đúng. câu về đặc điểm của con vật. + Con vật này sống ở trong rừng đúng + HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. không? => Đúng + Tìm được con vật sẽ nhận một tràng + Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ pháo tay. tay khen bạn). - Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng. 3. Ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài. - Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt? (Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào những lúc nghỉ ngơi) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________
  16. Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên. - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Thực hành (35p) * Cách tiến hành: Bài 1 a. HS năng khiếu có thể Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp hoàn thành cả bài. - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của Đáp án: BT. a).Với m = 952 ; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m  n = 952  28 = 26656 - Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính m : n = 952 : 28 = 34 giá trị của biểu thức chứa chữ trước lớp. b) - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ m + n = 2023 sung; GV nhận xét. m – n = 1989 * Mời những HS đã hoàn thành m x n = 34 102 câu b chia sẻ cách thực hiện và kết m : n = 118
  17. quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/ động viên - Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài 2 Đáp án - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của a/12054 : (15 + 67) b/ 9700 : 100 + 36 x 12 BT. = 12054 : 82 = 97 + 432 = 147 = 529 + Tính giá trị của từng biểu thức. + Chia sẻ cách thực hiện với từng biểu thức. 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4 = 29150 –27336 = (800 – 100): 4 = 1814 = 700: 4 = 175 Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Yêu cầu chia sẻ về thứ tự thực Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia hiện phép tính trong mỗi phần trước, cộng sau Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu thức Bài 4 - Thực hiện nhóm 2 - Gọi HS đọc đề bài toán; - Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài + Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau toán bán được hơn tuần đầu 76 m vải + Bài toán cho biết gì? + Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Chúng ta phải biết:  Tổng số mét vải bán trong hai tuần. + Để biết được trong hai tuần đó  Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai trung bình mỗi ngày cửa hàng bán tuần. được bao nhiêu mét vải chúng ta + Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia phải biết thêm gì? cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai + Sau khi tìm được tổng số mét vải tuần bán trong hai tuần và tổng số ngày Bài giải mở cửa bán hàng của hai tuần, làm Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: thế nào để tìm được số m vải bán 319 + 76 = 395 (m) TB một ngày? Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là 319 + 395 = 714 (m) - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7  2 = 14 (ngày)
  18. Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) * Lưu ý: Giúp đỡ HS Đáp số: 51 m - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp * Bài 3: Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành Câu a: cho H S hoàn thành sớm) - Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. - Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng - Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích tính chất gì để tính thuận tiện cho một số. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Câu b: - Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu. * Bài 5: + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 106 800 đ + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  19. - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo. cho câu sau: Chim hót líu lo. + Trên cây, chim hót líu lo. + Trong các vòm lá, chim hót líu lo. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + Tìm trạng ngữ trong câu? + Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó. Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian ngữ trên? cho câu. + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào? + TN trên trả lời cho câu hỏi gì? Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào? - GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ? chỉ thời gian cho câu và trả lời cho + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?.... câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời - Lắng nghe
  20. gian. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc. - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian 3. Thực hành (18p) * Cách tiến hành * Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Buổi sáng hôm nay, + Vừa mới ngày hôm qua, + qua một đêm mưa rào, b) Trạng ngữ chỉ thời gian là: + Từ ngày còn ít tuổi, + Mỗi lần tết đến, .... - Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng - HS thực hành. ngữ vừa tìm được. * Bài tập 2: GV chọn câu a. KK Đáp án: HSNK làm hết bài tập 2 Đoạn a: + Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ - GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa còn những cành trơ trụi, nom như cằn vào nội dung các câu văn để điền trạng cỗi ngữ cho đúng vị trí + Thêm trạng ngữ Đến ngày đến - Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp và ý thức BVMT cũng như học hỏi chốn cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả cây cối Đoạn b * Lưu ý: Giúp đỡ HS thêm trạng ngữ + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh hoàn chỉnh câu văn chim đại bàng vẫn + Có lúc, chim lại vẫy cánh 4. Ứng dụng (1p) - Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong bài tập đọc Ăng-co Vát - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG