Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh

doc 28 trang Yến Phương 22/09/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_le.doc
  • docxTuan_32_T5_6_fddc7.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh

  1. Tuần 32 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: " THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 31 và kế hoạch hoạt động tuần 32. - Qua phim tài liệu chiến thắng 30/4 1975 HS có hiểu biết về chiến thắng 30 – 4, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - HS biết tự hào về lòng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam.Từ đó các em hiểu được trách nhiệm của mình bảo vệ và xây dựng quê hương đất nước ngày cáng giàu đẹp hơn. II. CHUẨN BỊ - Các tranh, ảnh,phim tài liệu, bài báo về chiến thắng 30 – 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát. Liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn - HS theo dõi, lắng nghe. trường trong tuần 31 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuần 32 Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Thống nhất đất nước” (15 - 16’) Hoạt động 1. Khởi động Cho HS nghe bài hát: Đất nước trọn niềm - HS theo dõi lắng nghe vui”. Tác giả Hoàng Hà - + Bài hát nói lên điều gi? - HS trả lời theo hiểu biết của mình Hoạt động 2. Khám phá - GV nêu 1. Ý nghĩa ngày 30 tháng 4 năm 1975? Hàng năm, tất cả người dân nước Việt Nam đều được nghỉ lễ ngày 30/4. Vào
  2. ngày này, các gia đình thường tổ chức đi du lịch, đi chơi xa dịp 30 tháng 4 và mùng 1 tháng 5. Liệu bạn đọc đã biết ngày 30 tháng 4 là ngày gì và ý nghĩa của ngày lễ đó không? Ngày 30/4/1975, đại thắng mùa xuân đã làm thất bại hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân mới -HS lắng nghe. của đế quốc Mỹ ở miền Nam, giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc vẻ vang cuộc chiến tranh cứu nước lâu dài nhất, khó khăn nhất và vĩ đại nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của nhân dân ta. Đây là một ngày vô cùng quan trọng trong lịch sử dân tộc Việt Nam nói chung và nhân dân miền Nam nói riêng, hàng HS nhận thưởng năm, sự kiện này được Nhà nước ta tôn vinh, nhắc lại lịch sử hào hùng của dân tộc để các thế hệ sau luôn ghi nhớ và biết ơn công lao to lớn của những người đã hi sinh cho dân tộc, cho đất nước. - GV cho HS xem phim tài liệu - HS xem phim - Sau khi xem GV nêu một số câu hỏi Câu 1. Bạn hãy cho biết tên của người + Bùi Quang Thận chiến sĩ cắm lá cờ đầu tiên trên nóc Dinh Độc Lập? ( Bùi Quang Thận) Câu 2 Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định còn có tên gọi khác là gì? ( + Chiến dịch Hồ Chí Minh Chiến dịch Hồ Chí Minh) Câu 3Lúc 10h45p, ngày 30/4/1975, diễn ra sự kiện cơ bản nào ở Sài Gòn? + Xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập ( Xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập ) Câu 4: Phương châm đánh mà Bộ Chính trị đề ra trong kế hoạch giải phóng miền + Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng Nam là gì? ( “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” ) Câu 5: Mệnh lệnh " Thần tốc , thần tốc hơn nữa , táo bạo , táo bạo hơn nữa , tranh thủ từng giờ từng phút , xốc tới mặt trận , + Đại tướng Võ Nguyên Giáp giải phóng Miền Nam . Quyết Chiến và toàn thắng " do ai đưa ra ? ( Đại tướng Võ Nguyên Giáp) - Ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát: “ Như có bác Hồ trong ngày vui đại thắng”Nhạc sĩ Phạm Tuyên - Cả lớp cùng hát
  3. 3.Vận dụng - HS trưng bày tranh đã sưu tầm + Em cùng người thân tìm hiểu thêm về ý nghĩa ngày Thống nhất đất nước. GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn + 2 HS đọc chuồn nước? + Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, đất nước của tác giả - GV nhận xét chung, giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu
  4. bài. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu môn cười. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. với giọng chậm rãi ở đoạn 1. Đọc nhanh + Đoạn 3: Còn lại. hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện kinh khủng, không muốn hót, chưa nở các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo thân hành, sườn sượt ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các khiển của nhóm trưởng HS (M1) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không muốn sống ở vương quốc nọ rất buồn? dậy trên mái nhà”. + Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười. như vậy? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở hình? nước ngoài, chuyên về môn cười. + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin + Kết quả viên đại thầnh đi học như thế chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học nào ? không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. + Điều gì bất ngờ đã xảy ra? + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. + Nhà vua có phẩm chất thế nào khi + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người nghe tin đó? đó vào. - GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. * Nêu nội dung bài tập đọc + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên thật buồn tẻ và chán nản * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
  5. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên. - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút * Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 24 650 đồng/ 1 lít) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
  6. Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp thành cả bài). - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính. x 13 + Cách tính. - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 6171 động viên. 2057 - Chốt cách đặt tính và cách thực hiện 26741 phép tính * Kết quả các phép tính còn lại: a)428 x 125 = 53 500 3167 x 204 = 646 068 b)7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26) Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá cách trình bày Đáp án bài trong vở của HS a. 40  x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 + Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong - Nhận xét, chốt kết quả đúng, khen phép chia ta lấy thương nhân với số chia. ngợi/ động viên. Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột Cá nhân – Lớp 2. + Để so sánh hai biểu thức với nhau + Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, trước hết chúng ta phải làm gì? sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động Đáp án: viên * 13500 = 135  100 * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 (Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động 13 500 nên điền dấu bằng) viên * 26  11 > 280 (Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn) * 1600 : 10 < 1006 (Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006
  7. nên điền dấu bé) * 257 > 8762 x 0 (Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 . ) * 320 : (16  2) = 320 : 16 : 2 (Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng . ) *Lưu ý: giúp đỡ HS củng cố các tính * 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 chất của phép nhân (Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì ) Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 3: - Củng cố các tính chất của phép nhân, a x b = b x a => t/c giao hoán phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành (a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp lời các tính chất đã học a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1 a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng a : 1 = a => chia một số cho 1 a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số * Bài 5: * Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp Bài giải thực tế 17 650 đồng Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là: 17 650 x 15 = 264 750 (đồng) Đáp số: 264 750 đồng 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Khoa học ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  8. - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau - Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình minh hoạ trang 126, 127 - SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Một số tờ giấy A3, tranh ảnh một số con vật II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT quà bí mật + Động vật cần gì để sống? + Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh sáng và không khí để sống và phát triển bình thường. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Thức ăn của động vật: Nhóm 4 – Lớp + Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của loại thức ăn của nó. nhóm dưới sự chỉ đạo của GV. + Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của - HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 chúng theo các nhóm và thuyết trình trước lớp + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. - GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của động vật rất đa dạng và mỗi loài động - Lắng nghe vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức ăn của loài động vật khác. Mối quan hệ giữa các loài giúp hình thành nên hệ sinh thái cân bằng - Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của + Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là
  9. từng con vật trong các hình minh họa lá cây. trong SGK. + Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, cám, + Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác. + Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, + Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, + Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, + Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác. + Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá, ... + Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ. + Mỗi con vật có một nhu cầu về thức + Người ta gọi một số loài là động vật ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất lại gọi một số loài động vật là động vật nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. ăn tạp? + Em biết những loài động vật nào ăn + Gà, mèo, lợn, cá, chuột, tạp? - Giảng: Phần lớn thời gian sống của - Lắng nghe. động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp. 3.Thực hành: Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? + Cho HS chơi thử: - GV phổ biến cách chơi: Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi: + GV dán vào lưng HS 1 con vật mà + Con vật này có 4 chân phải không? không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu =>Đúng. HS quay lưng lại cho các bạn xem con + Con vật này có sừng phải không? vật của mình. => Sai. + HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con + Con vật này ăn thịt tất cả các loài vật mình đang mang là con gì. động vật khác có phải không? + HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 => Đúng. câu về đặc điểm của con vật. + Con vật này sống ở trong rừng đúng + HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. không? => Đúng + Tìm được con vật sẽ nhận một tràng + Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ pháo tay. tay khen bạn). - Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng. 3. Ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài.
  10. - Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt? (Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào những lúc nghỉ ngơi) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Lịch sử KINH THÀNH HUẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. - Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá của đất nước * BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ảnh về kinh thành Huế - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà + Quang Trung mất, triều đại Tây Nguyễn? Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh + Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn + Các vua triều Nguyễn không đặt không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,... ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p)
  11. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh Cá nhân – Lớp thành Huế - GV treo hình minh họa trang 67 SGK + Hình chụp di tích lịch sử nào? + Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế. - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn - Cả lớp lắng nghe. được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương Giang. ... - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà - HS nêu: Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu + Huy động hàng chục vạn dân và cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình lính phục vụ xây dựng kinh thành Huế . + Chuyên chở các loại vật liệu từ - GV tổng kết ý kiến của HS. mọi miền Tổ quốc + Xây dựng mấy chục năm và tu bổ nhiều lần + Toà thành khi hoàn thành dài hơn - GV: Để xây dựng được kinh thành Huế 2km phải tiêu hao rất nhiều sức người và của - Lắng nghe cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu sửa nhiều lần Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Nhóm 4 – Lớp Huế - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trình + Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam bày sơ lược về kiến trúc của kinh thành có cột cờ cao 37 m Huế + Nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, cửa chính vào là Ngọ Môn => hồ sen => điện Thái Hoà + Các lăng tẩm với khuôn viên rộng, cây cối xanh tốt - GV: Kinh thành Huế là một công trình có kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa - Lắng nghe và sáng tạo của nhân dân ta Hoạt động 3: Em làm hướng dẫn viên du lịch - GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp những công trình ở kinh thành Huế). + Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm . + Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn . + Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ . + Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa . Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và - Các nhóm thảo luận. thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của
  12. công trình đó (tham khảo SGK) - Các nhóm trình bày kết quả làm - GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày việc của nhóm mình. lại kết quả làm việc. - Tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm việc tốt, thuyết trình hay - Lắng nghe - GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới. - GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, - HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, gìn các di tích, danh lam thắng cảnh tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở của đất nước Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta . - Ghi nhớ KT của bài 3. Ứng dụng (1p) - Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài về kinh thành Huế, con người và thiên nhiên Huế ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên. - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  13. 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Thực hành (35p) * Cách tiến hành: Bài 1 a. HS năng khiếu có thể Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp hoàn thành cả bài. - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của Đáp án: BT. a).Với m = 952 ; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m  n = 952  28 = 26656 - Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính m : n = 952 : 28 = 34 giá trị của biểu thức chứa chữ trước lớp. b) - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ m + n = 2023 sung; GV nhận xét. m – n = 1989 * Mời những HS đã hoàn thành m x n = 34 102 câu b chia sẻ cách thực hiện và kết m : n = 118 quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/ động viên - Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài 2 Đáp án - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của a/12054 : (15 + 67) b/ 9700 : 100 + 36 x 12 BT. = 12054 : 82 = 97 + 432 = 147 = 529 + Tính giá trị của từng biểu thức. + Chia sẻ cách thực hiện với từng biểu thức. 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4 = 29150 –27336 = (800 – 100): 4 = 1814 = 700: 4 = 175 Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Yêu cầu chia sẻ về thứ tự thực Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia hiện phép tính trong mỗi phần trước, cộng sau Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu thức Bài 4 - Thực hiện nhóm 2 - Gọi HS đọc đề bài toán; - Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài + Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau toán bán được hơn tuần đầu 76 m vải + Bài toán cho biết gì? + Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Chúng ta phải biết:  Tổng số mét vải bán trong hai tuần. + Để biết được trong hai tuần đó
  14. trung bình mỗi ngày cửa hàng bán  Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai được bao nhiêu mét vải chúng ta tuần. phải biết thêm gì? + Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia + Sau khi tìm được tổng số mét vải cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai bán trong hai tuần và tổng số ngày tuần mở cửa bán hàng của hai tuần, làm Bài giải thế nào để tìm được số m vải bán Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: TB một ngày? 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7  2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: * Lưu ý: Giúp đỡ HS 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành * Bài 3: cho H S hoàn thành sớm) Câu a: - Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của - Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng phép nhân. tính chất gì để tính thuận tiện - Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích cho một số. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Câu b: - Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu. * Bài 5: + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 106 800 đ + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  15. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo. cho câu sau: Chim hót líu lo. + Trên cây, chim hót líu lo. + Trong các vòm lá, chim hót líu lo. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + Tìm trạng ngữ trong câu? + Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó. + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng cho câu. ngữ trên? + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào? Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào? + TN trên trả lời cho câu hỏi gì? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ? - GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?.... chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao - Lắng nghe giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian.
  16. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc. - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian 3. Thực hành (18p) * Cách tiến hành * Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Buổi sáng hôm nay, + Vừa mới ngày hôm qua, + qua một đêm mưa rào, b) Trạng ngữ chỉ thời gian là: + Từ ngày còn ít tuổi, + Mỗi lần tết đến, .... - Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng - HS thực hành. ngữ vừa tìm được. * Bài tập 2: GV chọn câu a. KK Đáp án: HSNK làm hết bài tập 2 Đoạn a: + Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ - GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa còn những cành trơ trụi, nom như cằn vào nội dung các câu văn để điền trạng cỗi ngữ cho đúng vị trí + Thêm trạng ngữ Đến ngày đến - Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp và ý thức BVMT cũng như học hỏi chốn cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả cây cối Đoạn b * Lưu ý: Giúp đỡ HS thêm trạng ngữ + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh hoàn chỉnh câu văn chim đại bàng vẫn + Có lúc, chim lại vẫy cánh 4. Ứng dụng (1p) - Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong bài tập đọc Ăng-co Vát - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2023 Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  17. 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). *KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh. *BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. Khám phá: GV kể chuyện * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ. - GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, - HS lắng nghe thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ diễn tả những thử thách mà Gion gặp phải: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay - GV kể lần 2: có tranh minh hoạ - GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể - Lắng nghe và quan sát tranh vừa chỉ vào tranh) 3. Thực hành:(20- 25p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
  18. a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Vì sao Giôn bị bỏ lại? + Giôn đã ăn gì để sống trong suốt mấy tuần? - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Giôn đã làm gì để thắng con gấu? chuyện: + Giôn đã nỗ lực thế nào để giành giật lại sự sống từ con sói? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta + Cần có ý chí, nghị lục để chiến thắng điều gì? mọi hoàn cảnh * GDBVMT: Môi trường thiên nhiên - HS lấy VD: luôn có những trở ngại với cuộc sống + Không vì trời mưa hay rét mướt mà của con người. Cần khắc phục những nghỉ học. trở ngại đó bằng ý chí, nghị lực của + Những bạn HS miền núi không quản mình để thành công đường sá xa xôi, qua suối, qua sông, không ngại đường sạt lở lũ lụt vẫn cố gắng tới trường,... + Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  19. - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - HS: Giấy khổ to và bút dạ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + Động vật thường ăn những loại thức ăn + Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn gì để sống? sâu bọ, để sống. + Vì sao một số loài động vật lại gọi là + Động vật ăn cả động vật và thực động vật ăn tạp? vật gọi là động vật ăn tạp. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Quá trình trao đổi Nhóm 2 – Lớp chất ở ĐV: - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi trang 128, SGK và mô tả những gì trên và nói với nhau nghe. hình vẽ mà em biết. Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố - Ví dụ về câu trả lời: đóng vai trò quan trọng đối với sự Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các sống của động vật và những yếu tố cần loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn thiết cho đời sống của động vật mà cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ hình vẽ còn thiếu. dưới nước. Các loài động vật trên đều có - Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. - Trao đồi và trả lời: + Những yếu tố nào động vật thường + Để duy trì sự sống, động vật phải xuyên phải lấy từ môi trường để duy thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, trì sự sống? nước, khí ô- xi có trong không khí. + Động vật thường xuyên thải ra môi + Trong quá trình sống, động vật thường trường những gì trong quá trình sống? xuyên thải ra môi trường khí các- bô- níc, phân, nước tiểu. + Quá trình trên được gọi là gì? + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật. + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở + Quá trình trao đổi chất ở động vật là động vật? quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô-
  20. níc, phân, nước tiểu. - GV kết luận + GDBVMT: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là - Lắng nghe. chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.Nhờ có hoạt động TĐC mà động vật sinh trưởng và phát triển bình thường tạo cân bằng cho môi trường sống Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ sơ đồ Nhóm 4 – Lớp trao đổi chất ở động vật: - Phát giấy cho từng nhóm. - Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở - Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. động vật, sau đó trình bày sự trao đổi - Gọi HS trình bày. chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ. - Trình bày sự trao đổi chất của động vật - Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ theo sơ đồ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu. - Chốt KT của bài 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất của động vật - Trang trí sơ đồ và trưng bày tại góc học tập ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Địa lí BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: