Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng
- TUẦN 32 Thứ 2 ngày 22 tháng 4 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 8: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HÔI SỐNG XANH- BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và camkết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội sống xanh -bảo vệ môi trường - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và camkết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp.
- .- Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia giới thiệu các hoạt động - HS xem. tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và camkết - Các nhóm lên thực hiện hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và cam kết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC: KHU BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGÔ – RÔNG-GÔ-RÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô- rông-gô-rô.
- - Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh miêu tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. - Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Bài đọc giới thiệu về khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quý, có ý thức bảo vệ động vật hoang dã. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, ý thức bảo vệ động vật hoang dã. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh cùng nghe giai - HS cùng lắng nghe giai điệu. điệu Bài hát “ Khát vọng hoà bình”. + GV yêu cầu HS phát biểu về thông điệp - Thông điệp của bài hát là khát vọng của bài hát? hoà bình của mọi người trên thế giới. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe.
- + GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề và + Các bạn nhỏ trong tranh đều hoá hỏi “Em thấy bức tranh có gì đặc biệt? trang, đeo mặt nạ. Các bạn nhỏ thuộc nhiều quốc gia khác nhau. Các bạn đang nắm tay nhảy múa bạn nào cũng tươi cười, phấn khởi. - GV nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu chủ đề: Ở chủ đề Vì một thế - HS chú ý lắng nghe. giới bình yên các em sẽ làm quen với cảnh vật, con người, phong tục tập quán ở những quốc gia khác nhau, dù khác nhau về quốc tịch nhưng con người có chung một ước nguyện đoàn kết xây dựng một thế giới hoà bình, yêu thương. - GV giao nhiệm vụ nhóm 2 thảo luận. - HS làm việc theo yêu cầu. + Kể những việc con người đã làm để bảo + Tuyên truyền giáo dục ý thức cho mọi về động vật hoang dã. người cùng bảo vệ động vật hoang dã. + Gây dựng môi trường sống cho động vật hoang dã như: trồng rừng, ngăn chặn chặt phá rừng + Có các điều luật nhằm bảo vệ động vật hoang dã.. + Lập các khu bảo tồn động vật hoang dã. - GV mời đại diện các nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa để khởi động vào - HS quan sát lắng nghe. bài mới: Bức tranh mô phỏng lại hình ảnh khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông- gô-rô. Hình ảnh chiếc xe ô tô chậm rãi đi giữa bầy thú hoang dã khiến chúng ta không khỏi tò mò. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông- gô-rô để có câu trả lời nhé. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật hoang dã
- Ngô-rông-gô-rô. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS quan sát - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Ngô- - HS đọc từ khó. rông-gô-rô, Tan-da-ni-a, UNESCO, . - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Tên của khu bảo tồn/ được đặt theo tên của miệng núi lửa Ngô-rông-gô-rô,/ một núi lửa lớn/ nằm trong vườn quốc gia.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo dấu câu. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ, chi tiết miêu tả vẻ đẹp của khu bảo tồn. Lên giọng ở câu hỏi tu từ cuối bài. - Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập.
- - Mục tiêu: + Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh miêu tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. + Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Bài đọc giới thiệu về khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tên gọi của khu bảo tồn động vật + Tên của khu bảo tồn được đặt theo hoang dã có gì đặc biệt? tên của miệng núi lửa Ngô-rông-gô-rô, một núi lửa lớn nằm trong vườn quốc gia. Ngô-rông-gô-rô theo tiếng địa phương có nghĩa là “Quà tặng cuộc sống” + Câu 2: Chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự + Đáp án: phong phú của các loài động vật sống trong c. Có khoảng 25 000 loài động vật. khu bảo tồn? Tìm câu trả lời đúng. a. Có hàng nghìn con hồng hạc. b. Có diện tích hơn 8000 ki-lô-mét vuông c. Có khoảng 25 000 loài động vật d. Có nhiều loài thú: tê giác, trâu rừng, hà mã, sư tử + Câu 3: Những chi tiết nào cho biết các loài + Các loài động vật ở khu bảo tồn được động vật ở khu bảo tồn được sinh sống tự do sinh sống tự do và không sợ bị săn bắn và không sợ bị săn bắn? như: Lũ sư tử: nằm nghỉ dưới tán cây, dửng dưng nhìn những chiếc xe du lịch lướt qua. Nhiều chú voi: lững thững đi qua đường, ngay trước mũi xe ô tô của du khách. Hàng nghìn con hồng hạc
- sống quanh các hồ nước. + Câu 4: Em có suy nghĩ gì về những loài + Đáp án gợi ý động vật sống trong khu bảo tồn Ngô-rông- Các loài động vật trong khu bảo tồn có gô-rô? cuộc sống tốt. Chúng không lo bị con người săn bắn, không sợ bị mất môi trường sống. ............. + Câu 5: Nêu nội dung chính của bài. + Giới thiệu về khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô và đặc điểm của khu bảo tổn và các thông tin cơ bản. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: Bài đọc giới thiệu về - HS nhắc lại nội dung bài học. khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông- ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quý, có ý thức bảo vệ động vật hoang dã. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” học vào thực tiễn. - GV chuẩn bị một số thẻ nên làm và không nên làm bảo vệ động vật. - GV chia làm 2 nhóm. Yêu cầu các nhóm - HS các nhóm tham gia chơi.
- tìm các thẻ nên làm bảo vệ động vật nhóm nào hoàn thành trước và đúng thì nhóm đó chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LỰA CHỌN TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết lựa chọn từ ngữ để biểu đạt nghĩa - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu lựa chọn từ ngữ, vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
- + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - HS tham gia trò chơi Chia lớp thành 3 nhóm tham gia chơi. Yêu cầu các nhóm viết lại đúng cách viết tên cơ quan, tổ chức đã cho. Nhóm nào viết đúng và nhanh nhóm đó sẽ chiến thắng. + Nhóm 1: bộ tài nguyên và môi trường + Trả lời: Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Nhóm 2: hội đồng nhân dân tỉnh cà mau + Trả lời: Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau. + Nhóm 3: nhà văn hoá huyện đầm dơi + Trả lời: Nhà Văn hoá huyện Đầm Dơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết lựa chọn từ ngữ để biểu đạt nghĩa. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về lựa chọn từ ngữ. Bài 1: Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp nhóm thích hợp: lắng nghe bạn đọc. bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình phẩm, bình xét, hoà bình a. Bình có nghĩa là yên ổn b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm. a. Bình có nghĩa là yên ổn: bình an, bình yên, thanh bình, hoà bình. b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định: bình chọn, bình luận, bình phẩm, bình xét.
- - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2. Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. hoa. - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. a, Ai cũng mong ước có một cuộc sống bình an/ bình yên/thanh bình. b, Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho hoà bình. c, Làng quê Việt Nam đẹp và thanh bình/ yên bình. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS 2 nhiệm vụ: - HS thực hiện theo yêu cầu. + Quan sát kĩ tranh minh hoạ + Thử lựa chọn từng từ trong ba từ gợi ý để thay cho bông hoa.
- - GV nhắc HS tất cả các từ này đều đúng nghĩa và a. Chọn từ: chao liệng vì từ thể đều dùng được ở vị trí bông hoa. Tuy nhiên, cần hiện đặc điểm, hoạt động của loài chọn từ hay hơn. chim én. b. Chọn từ kêu ran vì phù hợp với hoàn cảnh. c. Chọn từ gặm vì nó thể hiện đặc điểm riêng của loài trâu là phù họp. - GV gọi HS trình bày. - HS trình bày kết quả lựa chọn và giải thích lí do chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV rút ra ghi nhớ: - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ + Để biểu đạt cùng một ý nghĩa, có thể dùng nhiều từ ngữ khác nhau. + Cần dùng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh sử dụng + Muốn cho câu văn được sinh động, cần chú ý lựa chọn từ ngữ độc đáo. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được từ ngữ để biểu đạt đúng với ngữ cảnh, lại vừa sinh động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 4. Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm làm việc. a. Giọt sương ? trên phiến lá. a. Giọt sương đọng/ long lanh/ nằm nghiên trên phiến lá. b.Trăng ? với những vì sao đêm. b. Trăng trò chuyện/ thủ thỉ/ tâm sự với những vì sao đêm. c. Nắng ban mai ? lụa tơ vàng óng trên cánh đồng. c. Nắng ban mai tung/ trải/ dệt lụa tơ vàng óng trên cánh đồng. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng kiến hơn”. thức đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị các câu chưa hoàn thành để học sinh hoàn thành câu. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau lựa chọn những - Các nhóm tham gia trò chơi vận từ ngữ thích hợp hoàn thành câu. Đội nào tìm dụng. được nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------- Toán PHÉP CHIA PHÂN SỐ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia phân số bao gồm phép chia phân số cho phân số phép chia số tự nhiên cho phân số phép chia phân số cho số tự nhiên. - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số.. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
- 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách chia hai phân số + Trả lời: Muốn chia hai phân số : ta nhân với + Câu 2: phân số thứ hai đảo ngược + : = ퟒ × ퟒ : = = = + Câu 3: ퟒ × ퟒ : = + × ퟒ : = = +Câu 4: × ퟒ + : = ퟒ × : = = = × ퟒ ퟒ
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép chia phân số bao gồm phép chia phân số cho phân số phép chia số tự nhiên cho phân số phép chia phân số cho số tự nhiên. + Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số.. - Cách tiến hành: Bài 1/93. Tính rồi rút gọn.? (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số. - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - 1 HS nêu cách làm hợp bảng con: - HS lần lượt làm bảng con : ퟒ ×ퟒ a/ b/ c/ a/ :ퟒ : : :ퟒ = × = = = = = ퟒ × b/ : = ×ퟒ = ퟒ = - GV nhận xét, tuyên dương. × ퟒ Củng cố chốt cách chia phân số. c/ : = × = = + - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2/93: Tính theo mẫu.? (Làm việc nhóm - 2,3 HS nối tiếp nêu bài mẫu : 4) - GV gọi HS nêu bài mẫu . Mu: ퟒ : = : = × = ퟒ ퟒ Ta có th vit gn như sau × ퟒ : = = ퟒ Mu: : = : = × = ퟒ ퟒ ퟒ Ta có th vit gn như sau : = = ퟒ ퟒ ×
- a/ b/ c/ :ퟒ = ퟒ: : = = -GV giảỉ thích cách trình bày theo mẫu rút - Học sinh nối tiếp nhắc lại cách làm ra cách : -Vận dụng làm bài tập vào vở *Chia số tự nhiên với phân số:Ta nhân số tự nhiên với mẫu số giữ làm tử số , giữ nguyên 9 3×4 12 4 tử số chuyển thành mẫu số a/ 3:4 = 9 = 9 = 3 * Chia Phân số cho số tự nhiên ta giữ nguyên tử số và nhân số tự nhiên với mẫu số 1 4×3 b/ giữ làm mẫu số. 4:3 = 1 = 12 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 5 5 5 c/ 7:3 = 7 ×3 = 21 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đổi vở soát nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Vào một buổi chiều người ta đo được - Các nhóm làm việc theo phân công. chiều dài cái bóng của ngọn tháp là - Các nhóm thảo luận cách tình và trình bày vào phiếu nhóm, vở. . Biết chiều dài cái bóng của ngọn ퟒ Bài giải tháp gấp 2 lần chiều cao ngọn tháp. Tính Chiều cao của ngọn tháp là: chiều cao của ngọn tháp.? (Làm việc nhóm 2 ) - Các nhóm khác: = nhận ( )xét. - GV cho HS làm theo nhóm. ퟒ - - GV mời các nhóm trình bày.
- - Mời các nhóm khác nhận xét Đá풑 풔ố : - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4. Trò chơi Cặp tấm thẻ anh em? (Làm Lắng nghe, rút kinh nghiệm. việc cá nhóm) GV chia lớp thành 4 đến 6 nhóm Giáo viên đưa các phiếu ghi các phân số cho - HS thực hiện chơi và đọc phân số các nhóm theo cặp thẻ mình tìm được - HS bình chọn nhóm thắng với nhiều bạn chọn được cặp thẻ anh em nhất -Học sinh đọc cách chơi theo sách giáo khoa trang 94 thực hiện chơi - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số : - Chia số tự nhiên cho phân số:Ta nhân - Nêu cách chia số tự nhiên cho phân số số tự nhiên với mẫu số giữ làm tử số , -Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên giữ nguyên tử số chuyển thành mẫu số
- - Chia Phân số cho số tự nhiên ta giữ - Nhận xét, tuyên dương. nguyên tử số và nhân số tự nhiên với - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau bài 65 trang mẫu số giữ làm mẫu số. 95 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Khoa học CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng mối liên hệ về mặt thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên thông qua chuỗi thức ăn để lập sơ đồ mô tả chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sinh vật sống ở rừng, sinh vật sống ở biển). - Rèn luyện kĩ năng làm hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện nhiệm vụ, trải nghiệm để nắm kiến thức của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Mỗi nhóm cử 1 - GV chia HS thành các nhóm. Mỗi nhóm cử bạn lên bốc thăm, các thành viên còn lại 1 HS lên bốc thăm tên con vật gần gũi với tạo sơ đồ chuỗi thức ăn. các em. Các thành viên còn lại tạo sơ đồ VD: Cà rốt Thỏ Sư tử; Ốc Cá chuỗi thức ăn có con vật mà bạn mình bốc trê Mèo;... được. Nhóm nào tạo đúng và nhanh nhất dành chiến thắng. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Vận dụng mối liên hệ về mặt thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên thông qua chuỗi thức ăn để lập sơ đồ mô tả chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sinh vật sống ở rừng, sinh vật sống ở biển). + Rèn luyện kĩ năng làm hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Một số chuỗi thức ăn trong tự nhiên. HĐ 2.1. - GV mời HS quan sát hình 6 và đọc yêu cầu. - HS quan sát hình 6 và đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS xác định chiều của các mũi - HS xác định chiều của các mũi tên và tên, sau đó xác định số chuỗi thức ăn có trong số chuỗi thức ăn có trong hình: 3 chuỗi. hình.
- - HS thực hiện yêu cầu vào vở theo nhóm 2. + Cỏ thỏ báo + cỏ nai báo - GV cho HS thực hiện yêu cầu vào vở theo + cỏ trâu sử tử nhóm 2. - HS đổi vở soát nhận xét. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. HĐ 2.2. - GV cho HS đọc đoạn văn mô tả các mối - HS đọc thông tin. liên hệ về thức ăn giữa các sinh vật tại một vùng biển gồm nhiều sinh vật khác nhau: Tại một vùng biển, tảo là thức ăn của tôm, tôm là thức ăn của cá hồi. Động vật phù du là thức ăn của sứa và tôm, sứa là thức ăn của rùa biển. - HS làm việc nhóm 4, thực hiện nhiệm - GV cho HS làm việc nhóm 4, thực hiện vụ: nhiệm vụ: + (1) Tảo tôm cá hồi + Vẽ các sơ đồ chuỗi thức ăn trong vùng biển (2) Động vật phù du sứa rùa biển. dựa vào các sơ đồ gợi ý trong SGK. (3) Động vật phù du tôm cá hồi. + Có chuỗi thức ăn (1) và (3) sử dụng + Thảo luận và mô tả về các mối liên hệ thức chung tôm, cá hồi; chuỗi thức ăn (2) và ăn nói trên: Có những chuỗi thức ăn nào (3) sử dụng chung động vật phù du. trong sơ đồ có sử dụng chung một vài sinh Điều này cho thấy một sinh vật có thể vật? Điều đó có thể có ý nghĩa gì đối với tự tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhiên? nhau.
- - Các nhóm trình bày trước lớp về - GV cho các nhóm trình bày trước lớp về những nội dung đã thảo luận, nhóm những nội dung đã thảo luận. khác nhận xét. - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV nhận xét, chốt ý: Một sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi - Học sinh chia nhóm và tham gia trò một lượt tổng thời gian 2 phút. chơi. + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ----------------------------------------- CHIỀU Toán BÀI 65: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù:

