Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 33 Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS học tập tích cực, làm bài tự giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: 2 4 2x4 8 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. a) x - Chốt cách thực hiện phép nhân, chia hai 3 7 3x7 21 8 2 8 3 24 4 phân số; nhân, chia phân số với số tự : x nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và 21 3 21 2 42 7 8 4 8 7 56 2 phép chia : x 21 7 21 4 84 3 4 2 4x2 8 x 7 3 7x3 21 3 3x2 6 6 3 6 11 6 b) x2 ; : x 2 11 11 11 11 11 11 3 3 6 6 1 6 3 3 2x3 6 : 2 x ; 2 x 11 11 2 22 11 11 11 11 2 4x2 8 8 2 8 7 8 c) 4 x ; : x 4 7 7 7 7 7 7 2 2
- 8 2 8 7 8 2 2x4 8 : x 4 ; x4 7 7 7 2 2 7 7 7 Bài 2: Tìm x: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp 2 2 2 1 7 a. x = ; b. : x = ; c. x: = 22 7 3 5 3 11 2 2 2 1 7 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách x = : x = : x = 22 tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị 3 7 5 3 11 7 6 chia, số chia. x = x = x = 14 - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của 3 5 HS – Chốt đáp án - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) Cá nhân – Lớp - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. Giải: a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 2 8 x4 (m) 5 5 - HS tự làm bài. Diện tích tờ giấy hình vuông là: 2 2 4 - Chữa một số bài, nhận xét chung. x (m2) - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng. 5 5 25 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố b. Diện tích mỗi ô vuông là: 2 2 4 cách tính chu vi, diện tích hình vuông. x (m2) 25 25 625 Cắt được số ô vuông là: 4 4 : 25 (ô) 25 625 c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: 4 4 1 : (m) 25 5 5 8 4 Đáp số: a. m ; m2 5 25 b. 25 ô vuông 1 c. m 5 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) 3 7 a) x 1 (PS nhân với PS đảo ngược thì - Củng cố cách thực hiện phép nhân, 7 3 phép chia và vận dụng tínhnhanh kết quả bằng 1)
- 3 3 b) : 1 (Một PS chia cho chính nó kết 7 7 quả bằng 1) 2 1 9 2x1x9 2x1x3x3 1 3. Hoạt động ứng dụng (1p) c) x x 3 6 11 3x6x11 3x2x3x11 11 2x3x4 1 d) 2x3x4x5 5 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .............................................................................................................................. __________________________ Thể dục ÔN TÂP NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh sân tập, hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà - Kiểm tra thử môn thể thao tự chọn. Yêu cầu biết cách tham gia kiểm tra, thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực, tìm hiểu khám phá về các hoạt động thể dục thể thao. Thực hiện nhiệm vụ được giao - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sẵn sàng đón nhận nhiệm vụ được giao; vui vẻ; kết hợp với mọi người trong tập luyện và các hoạt động khác 3. Phẩm chất - Tự giác tích cực tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập - Nghiêm túc, đoàn kết, giúp đỡ bạn trong tập luyện và các hoạt động tập thể II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV còi + Trang phục thể thao, giầy tập, chuẩn bị dụng cụ theo sự hướng dẫn của GV III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Lượng
- PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần (6-10’) học 1-2’ MỞ ĐẦU HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 2’ Tập bài thể dục phát triển chung 2L x 8N 1’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, 1 Lần 1’ vai, Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh TTTC: (18-22’) A. Nội dung kiểm tra : tâng cầu bằng đùi. 8-10’ B. Tổ chức và phương pháp kiểm tra: 8-10 lần 2-3’ • Kiểm tra thành nhiều đợt, Mỗi đợt 3-5 1-2 Lần 2-3’ HS 6-8 lần 2-4’ • GV cử 3-5 em HS lên làm nhiệm vụ đếm số lần bạn tâng cầu 8-10’ CƠ BẢN • HS đến lượt kiểm tra đứng lên vị trí quy định, thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh của GV các em bắt đầu tâng cầu bằng đùi. Nhảy dây: Kiểm tra nhảy dây chân trước chân sau. • Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực 1 Lần 1-2’ hiện lại kỹ thuật đã học. (4 – 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả 1 lần 1-2’ KẾT lỏng THÚC 1 lần 2-3’ ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 1’ ➢ Xuống lớp YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x
- Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x Chơi trò chơi nhiệt tình không cay cú. Gv • Cho HS tập luyện ở khu vực đã quy ĐH kiểm tra Đá Cầu – Nhảy định. dây • Đội hình hàng 2- 4 ngang hoặc vòng tròn tối thiểu mỗi em cách nhau 1,5 m. x x x x x x x x • GV cử 3-5 em HS lên làm nhiệm vụ đếm x x x x x x x x số lần bạn tâng cầu x x x x x x x x • HS đến lượt kiểm tra đứng lên vị trí quy x x x x x x x x định, thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh của GV các em bắt đầu tâng cầu x x x bằng đùi. • GV nhận xét, quan sát sửa sai cho HS . • Chú ý đảm bảo an toàn kỉ luật trong khi Gv luyện tập tránh chấn thương * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến ➢ Thả lỏng toàn thân – rũ các khớp Xuống lớp : x x x x x x x x ➢ Đánh giá nhận xét giờ học – ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ➢ GV hô “Giải tán”- HS đồng thanh x x x x x x x x “Khỏe” Gv ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________ Tập làm văn MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
- - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh minh họa một số con vật. - HS: Vở, bút để làm bài KT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Gồm 3 phần: MB, TB, KB + Mỗi phần của bài văn cần có những nội + MB: Giới thiệu con vật sẽ tả,.... dung gì? - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp - GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK - HS đọc đề, chọn đề bài - GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng to - Quan sát tranh ảnh các con vật về các con vật - Yêu cầu HS tự viết bài - HS viết bài cá nhân vào vở - Thu bài – Nhận xét chung 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm các chi tiết miêu tả ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số - Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. -* Bài tập cần làm: Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất HS học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Cách tiến hành: Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài.) - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Khi muốn nhân một tổng với một số ta + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân có thể làm theo những cách nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau - YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc Đáp án: 6 5 3 11 3 3 3 HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS a) ( )x = x 1x thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về 11 11 7 11 7 7 7 cách làm trước lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp bài.) Đáp án b) 2 3 4 1 2x3x4 1 2 5 2 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. x x : : x 2 - GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: 3 4 5 5 3x4x5 5 5 1 1 VD: 1x2x3x4 1x2x1x1 2 1 + Rút gọn 3 với 3. c) + Rút gọn 4 với 4. 5x6x7x8 5x2x7x4 280 140 2 3 4 2 Ta có: = 3 4 5 5 - Chốt đáp án, khen ngợi HS Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Nhóm 2 – Lớp - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết:
- Tấm vải dài 20 m 4 May quần áo hết tấm vải 5 2 Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết 3 m + Bài toán hỏi gì? + Hỏi số vải còn lại may được bao + Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi. nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? + Ta phải tính được số mét vải còn lại - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. sau khi đã may áo. Bài giải Đã may áo hết số mét vải là: 4 20 = 16 (m) 5 Còn lại số mét vải là: 20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là: 2 4: = 6 (cái túi) 3 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 6 cái túi thành sớm) * Lưu ý: Giúp đỡ HS giải toán có lời văn Chọn đáp án: D 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. __________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3);
- biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Cách tiến hành * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp BT. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Luôn tin tưởng ở tương lai Có triển vọng tốt Câu tốt đẹp đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc + quan Chú ấy sống rất lạc quan + + VậyLạc quan làbài liều 1, từthuốc "lạc bổ quan" có mấy + 2 nét+ nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp BT. Đáp án: + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
- + Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra tiếng "lạc" và giải nghĩa từ đó. kêu + lạc dân: người dân + lạc lõng: rớt lại + củ lạc: tên một loại củ *Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp BT. Đáp án: - GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm. + Tìm các từ khác có chứa tiếng "quan" + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại) *Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem) BT. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn ) b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có 3. Ứng dụng (1p) ngày đầy tổ). - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục ngữ vào viết câu, bài văn - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________ Kể chuyện
- KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - GD HS sống lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời. + Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện Khát vọng sống + 1 HS kể chuyện + Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến - Gv dẫn vào bài. thắng cái chết. 2. Khám phá:5p) * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK 3. Thực hành:(20- 25p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời như thế nào? + Bạn học được điều gì từ nhân vật đó? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù chúng ta điều gì? trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến thắng mọi thử thách 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. _______________________________ Chiều Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2023 Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc sống
- - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu Thư chuyển tiền (phóng to) - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành:(35p) *Cách tiến hành Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. Cá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV giao việc: Các em đọc kĩ cả hai mặt - HS nối tiếp nhau đọc mặt trước mặt sau của mẫu Thư chuyển tiền, sau đó điền của thư chuyển tiền. Lớp đọc thầm theo. vào chỗ trống những nội dung cần thiết. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần thiết. + Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện. - HS lắng nghe + Căn cước: giấy chứng minh thư. + Người làm chứng: người chứng nhận về việc đã nhận đủ tiền. - GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư: + Mặt trước tờ mẫu cần điền: Ghi rõ ngày, tháng, năm gửi tiền. Ghi rõ họ tên mẹ em (người gửi tiền). - HS thực hành Ghi bằng chữ số tiền gửi. Họ tên, địa chỉ của bà (người nhận tiền) Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em nhớ viết vào ô dành cho việc sửa chữa. + Mặt sau cần điền:
- Em thay mẹ viết thư ngắn, gọn vào phần riêng để viết thư đưa mẹ kí tên. Các phần còn lại các em không phải viết. - Cho HS trình bày bài. - Một số HS đọc trước lớp nội dung mình - GV nhận xét và khen những HS điền đã điền. đúng, đẹp. - Lớp nhận xét. * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. + Khi nhận tiền kèm theo bức thư chuyển Cá nhân – Lớp tiền này, người nhận cần viết gì vào thư + Người nhận tiền phải viết: để trả lại bưu điện? Số CMND của mình. Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi mình đang ở. Kiểm tra số tiền nhận được. Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến 3. HĐ ứng dụng (1p) vào ngày, tháng, năm nào, tại đâu? - Hoàn thành giấy chuyển tiền - Tìm hiểu về mẫu giấy chuyển tiền hiện nay tại ngân hàng và các hình thức chuyển tiền mới ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: “TÌM HIỂU VỀ CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 33 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 34 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ. + Giúp học sinh biết ngày chiến thắng Điện Biên Phủ là ngày 7/5/1954 - ngày đất nước ta đánh thắng TD Pháp xâm lược, kết thúc cuộc trường kì kháng chiến suốt 80 năm. + Biết một số bài thơ, bài hát ca ngợi chiến thắng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung. - HS lắng nghe và trả lời. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Lớp trưởng điều khiển các tổ sinh hoạt: - Học tập: + Các tổ trưởng báo cáo kết quả đạt - Vệ sinh: được trong tuần và những tồn tại khắc - Hoạt động khác phục. - Lớp trưởng nhận xét tình hình chung của lớp trong tuần: + Về học tập: Các bạn đã có nhiều cố gắng trong học tập, việc học bài và làm bài ở nhà của các bạn đã có tiến bộ. Bạn Bảo Chung, bạn Tường Vy, bạn Quý đã có tiến bộ về đọc, viết và giải toán. + Các bạn biết giữ sạch vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân không có bạn nào vi phạm nội quy của nhà trường, của lớp. - Tuyên dương những bạn học tiến bộ, đạt nhiều điểm cao. Nêu gương những bạn học tốt trước lớp. Bầu chọn bạn học có tiến bộ, hoàn thành tốt nhiệm vụ của học sinh để tuyên dương trước cờ. GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức kỉ luật khi di chuyển đi học các môn học. - Kĩ năng chào hỏi
- ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 33 làm trong tuần tới + Tổ 1 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 2 bảng phụ + Tổ 3 - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm “Tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ” - Thực dân Pháp xâm lược nước ta từ năm nào đến năm năm nào? - Từ năm 1858 dến năm 1954 - Địa danh nào trên đất nước ta gắn với sự kiện lịch sử quân ta chiến thắng TD Pháp ? - Điện Biên Phủ (tỉnh Điện Biên) - Tháng 5 này đất nước ta có ngày kỉ niệm chiến thắng ĐBP đó là ngày nào ? - Ngày 7/5 *Nghe các bài thơ, bài hát về chiến thắng Điện Biên Phủ: - GV mở video cho HS nghe bài hát: “Chiến thắng Điện Biên”. - HS lắng nghe bài hát qua video - GV đọc cho HS nghe bài thơ: “Hoan hô chiến sĩ Điện Biên” - HS lắng nghe. ? Trận Điện Biên Phủ là trận đánh lớn giữa quân ta và giặc nào ? + Ta và TD Pháp ? Trận đánh diễn ra trong thời gian bao lâu ? + Suốt 56 ngày đêm ? Đó là trận đánh mang tầm vóc, ý nghĩa như thế nào?
- ? Địa danh Điện Biên Phủ thuộc tỉnh nào ? + Trận đánh quyết định giúp ta đuổi ? Em đã từng được thấy di tích lịch sử này được kẻ thù ra khỏi bờ cõi. qua ti vi chưa ? - Tỉnh Điện Biên (ở phía Bắc nước ta) - Cả lớp đọc và nhẩm đọc thuộc bài thơ: - HS chia sẻ Một chiều hè lịch sử (Trần Đăng Khoa) 3. Tổng kết: - Về nhà kể lại câu chuyện, đọc thơ cho - Gọi 1 số em đọc người thân nghe. - Mở video xem thêm về sự kiện lịch sử này. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................