Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy
- TUẦN 33 Thứ 5 ngày 2 tháng 5 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và camkết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội sống xanh -bảo vệ môi trường - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và camkết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. .- Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia giới thiệu các hoạt động - HS xem. tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và camkết - Các nhóm lên thực hiện hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với
- thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và cam kết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________ Toán ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Ôn lại cách đọc viết các số tự nhiên, nhận biết cấu tạo thập phân của số. - Củng cố các tính chất của dãy số tự nhiên, số chẵn, số lẻ, . Cách xác định theo vị trí của chữ số trong một số, thứ tự các số tự nhiên. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các số tự nhiên có - HS trả lời. 2,3 chữ số và đọc các số đó? - GV nhận xét, tuyên dương.
- - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bài cá nhân vào - HS thực hiện. vở. - HS chia sẻ cùng cả lớp( HS đọc từng số) - HS thực hiện + Lưu ý học sinh cách đọc số có chữ số 0 ở giữa. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm vào vở sau đó đổi chéo. - HS thực hiện. - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV củng cố: Trong trường hợp số có chữ số - HS trả lời 0 ở giữa thì viết thành tổng như thế nào? - GV kết luận, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV gọi HS trả lời - HS nêu. - Để tìm được 2 số chẵn liên tiếp hoặc 2 số lẻ - HS nêu. liên tiếp ta làm cách nào? (Ta cộng thêm 2) - GV cùng HS nhận xét, chốt: hai số chẵn - HS thực hiện liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị; hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Để tìm được 2 số chẵn liên tiếp hoặc 2 số lẻ liên tiếp ta lấy số đó cộng thêm 2. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV yêu cầu làm bài cá nhân hoàn thiện vào - HS thực hiện vở. - HS chia sẻ bài làm. - Em đã xác định như thế nào? - HS trả lời. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV yêu cầu làm bài cá nhân hoàn thiện vào - HS thực hiện vở. - HS chia sẻ bài làm. - Em đã tìm số liền trước, liền sau trong các
- trường hợp như thế nào? - HS nêu 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong - HS nêu. số? - Hai số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập ở - 2-3 HS đọc và trả lời tiết trước, trả lời câu hỏi: + Đề bài yêu cầu những gì? + Em chọn câu chuyện nào để viết đoạn văn tưởng tượng? + Em có muốn thay đổi hoặc điều chỉnh gì ở phần kết thúc ? - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. - HS lắng nghe và ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: - GV cho HS viết đoạn kết thúc. Nhắc - HS viết bài vào vở. nhở HS viết hợp lí với câu chuyện. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - Yêu cầu HS chia sẻ bài. - HS thực hiện. + HS tự đọc lại bài và sửa lỗi. + Cho HS hoạt động nhóm 4, từng bạn
- chia sẻ bài mình, các bạn trong nhóm nhận xét và sửa lỗi cho bạn . + Làm việc cả lớp: Gọi HS đọc bài trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - GV khen ngợi các bài hay và đọc đáo. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu chia sẻ với người thân về đoạn văn tưởng tượng mà em viết. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________________ Khoa học Bài 30: VAI TRÒ CA THC VT TRONG CHUI THC ĂN (TIT 2) I. YÊU CU CN ĐT * Năng lc đc thù: - Trình bày đưc vai trò quan trng ca thc vt đi vi vic cung cp thc ăn cho con ngưi và đng vt. - Th hin đưc mt s vic làm gi cân bng chui thc ăn trong t nhiên và vn đng gia đình cùng thc hin. * Năng lc chung: năng lc tư duy, gii quyt vn đ, giao tip hp tác. * Phm cht: chăm ch, trách nhim. II. Đ DÙNG DY HC - GV: máy tính, ti vi,tranh nh SGK, tranh nh v các b phn ca thc vt có th dùng làm thc ăn cho ngưi và đng vt - Tranh nh hoc sơ đ v các chui thc ăn gia các vi sinh vt trong đó th hin v trí quan trng ca thc vt. - Mt s tranh nh hoc clip truyn thông ca các chương trình nâng cao nhn thc cng đng, trng cây xanh, đu tranh bo v đng vt hoang dã,v sinh môi trưng; bng nhóm. - HS: sgk,VBT; v ghi. III. CÁC HOT ĐNG DY HC CH YU
- Hot đng ca GV Hot đng ca HS 1. M đu: - GV hi: + Ti sao thc vt thưng là sinh vt - HS tr li đng đu chui thc ăn? - GV gii thiu- ghi bài 2. Hình thành kin thc: 2.1.HĐ1: Cân bng chui thc ăn trong t nhiên - Yêu cu HS đc thông tin, quan sát hình 5 - HS quan sát và tho lun SGK/116, tho lun tr li các câu hi: nhóm thc hin yêu cu +Nu khoai tây ( ngun thc ăn ca chut) b mt mùa thì s gây tác đng gì đn s lưng chut và rn? + Nu s lưng rn trong thc ăn b gim mnh do con ngưi khai thác quá mc thì s lưng chut và khoai tây thay đi như th nào? - HS lên trình bày . + Hãy nhn xét v vai trò ca thc vt, -HS nhn xét đng vt đi vi s cân bng chui thc ăn? - Gv yêu cu HS tho lun tr li các câu hi - Yêu cu đi din nhóm trình bày kt qu tho lun. - Gv nhn xét và cht kin thc: Trong chui thc ăn, khi mt sinh vt nào đó b suy gim s lưng s dn đn làm gim s lưng ca sinh vt ăn nó. Điu này có th dn đn phá hu toàn b chui thc ăn. 2.2.HĐ 2: Tho lun nhóm - Yêu cu HS quan sát hình 6 SGK/116, tho lun tr li các câu hi: +Hot đng nào ca con ngưi trong 3 hot đng (1,2 và3) ít gây hu qu xu, hot đng nào đánh bt gay tác đng xu, nh hưng lâu dài?
- + Hot đng nào trong ba hot đng trên - HS TL theo cp: đưa ra ý có th gây mt cân bng chui thc ăn tưng và v. + Đt tên cho bc tranh - Gv yêu cu HS tho lun tr li các - Vài cp HS lên trình bày trưc câu hi lp. - Yêu cu đi din nhóm trình bày kt qu tho lun. - HS tho lun thc hin - Gv nhn xét , tuyên dương HS yêu cu * Gv t chc HS tho lun tip các câu hi: + Th nào là gi cân bng chui thc ăn? + Đưa ra mt s vic làm gi cân bng - HS trình bày chui thc ăn trong t nhiên - Yêu cu đi din nhóm trình bày kt qu tho lun. - Gv nhn xét , tuyên dương HS, cht KT + Gi cân bng trong chui thc ăn là gi cho các sinh vt trong chui có s lưng đưc duy trì n đnh lâu dài +Trng và chăm sóc cây xanh, bo v các - HS nêu loài đng vt hoang dã,.. - GV yêu cu HS chia s nhng vic mà bn thân và gia đình đã làm đ gi cân bng - Hs nhc li chui thc ăn trong t nhiên. - Yêu cu HS nhc li mc “ Em đã hc” 3. Vn dng, tri nghim: - Gii thích vì sao s loài sinh vt trong - HS tr li các khu rng thưng nhiu hơn các khu đt trng, đi trc? - Nhn xét tit hc IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nu có): .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ____________________________________ CHIỀU: Lịch sử và Địa lý
- THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức: - Xác định được vị trí địa lí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ hoặc lược đồ, kể được một số tên gọi khác của Thành phố Hồ Chí Minh. - Trình bày được một số sự kiện lịch sử có liên quan đến Thành phố Hồ Chí Minh. * Năng lực: - Hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, nhận thức về khoa học lịch sử và địa lí, năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác trong học tập lịch sử và địa lí. * Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu nước, tự hào về thành phố mang tên Bác, có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những giá trị mà cha ông để lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ hành chính Thành phố hồ Chí Minh. Tranh ảnh, tư liệu về Bến Nhà Rồng, Tranh ảnh, video về các công trình hiện đại. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV trình chiếu các bức ảnh khác nhau: Nhà - HS thực hiện thờ Lớn Hà nội, Nhà thờ Đức Bà – Sài Gòn, Dinh Độc Lập, Tòa nhà Quốc hội, và cho HS lựa chọn đâu là những hình ảnh thuộc về Thành phố hồ Chí Minh. - Cho HS chia sẻ những hiểu biết về Thành - HS nêu phố Hồ Chí Minh. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí, tên gọi Thành phố Hồ Chí Minh. - GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ hình 2, - HS quan sát và chỉ trên lược đồ sau đó gọi một số HS lên bảng chỉ trên lược đồ vị trí của TP HCM, tiếp giáp với tỉnh nào, vùng biên nào? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và trả - HS thảo luận nhóm và trả lời. lời câu hỏi: Kể được một số tên gọi khác của Thành phố Hồ Chí Minh. Nêu hiểu biết của
- em về tên gọi đó? - HS trình bày. - GV gọi HS trình bày. - HS lắng nghe. - GV chốt, nhấn mạnh ý nghĩa của tên gọi Thành phố HCM: tình cảm của đồng bào miền Nam với Bác và tình cảm của bác với đồng bào miền Nam. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số sự kiện lịch sử tiêu biểu về thành phố Hồ Chí Minh. - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi quan - HS thảo luận cặp đôi và trả lời sát hình và trả lời câu hỏi: Nêu một số sự câu hỏi. kiện tiêu biểu diễn ra tại thành phố Hồ Chí Minh. - HS thảo luận nhóm. - GV cho HS thảo luận nhóm, chuẩn bị và kể lại một câu chuyện lịch sử về Thành phố Hồ Chí Minh được giới thiệu trong SGK. - GV đưa một số câu hỏi: - HS trả lời + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước? + Tại sao nơi xuất phát lại là Bến Nhà Rồng? + Xe tăng quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? - GV cho HS kể và nhận xét HS kế. - HS kể - GV có thể kể một số câu chuyện khác. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV cho HS kể lại 1 vài câu chuyện tiêu - HS kể biểu khác, do học sinh sưu tầm. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... . _______________________________________ Đạo đức QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: + Kể được một số quyền và bổn phận cơ bản của trẻ em. + Biết được vì sao phải thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. + Thực hiện được quyền và bổn phận của trẻ em phù hợp với lứa tuổi. + Nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. * Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp trả lời câu hỏi thông qua - HS tham gia trò chơi. chơi trò chơi “Qua sông” để ôn lại một số quyền và bổn phận của trẻ em. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV giới thiệu - ghi bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức 2.3. Khám phá vì sao phải thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em - GV mời 1 – 2 HS đọc câu chuyện “Hành - 1 – 2 HS đọc câu chuyện, cả trình yêu thương” trong SGK. lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả - HS thảo luận nhóm. lời câu hỏi: + Từ câu chuyện trên, theo em, nhưng em nhỏ bị bỏ rơi ngay từ khi mới chào đời đã bị tước đi những quyền gì của trẻ ch + Việc làm của cô Mai Anh có ý nghĩa gì đối với Thiện Nhân? + Thiện Nhân đã thực hiện tốt những bổn phận gì của trẻ em? + Theo em, vì sao phải thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em? - GV mời đại diện một vài nhóm trả lời lần - HS trả lời và nhận xét, bổ lượt từng câu hỏi, các nhóm khác lắng nghe, sung. nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS. - HS lắng nghe - GV kết luận: - HS lắng nghe + Những em nhỏ bị bỏ rơi ngay từ khi mới chào đời đã bị tước đi những quyền như: quyền sống, quyền được khai sinh và có quốc tịch; quyền được sống chung với cha, mẹ; quyền được bảo vệ để không bị bỏ rơi, bỏ mặc.... + Việc làm của cô Mai Anh có nhiều ý nghĩa dối với Thiện Nhân: Cô Mai Anh với tình yêu thương vô bờ bến đã nhận nuôi và chăm sóc Thiện Nhân như con đẻ. Cuộc đời
- tưởng nhu đầy đau thương và u ám của Thiện Nhân đã thoát khỏi những nghiệt ngã. Việc làm của cô đã đảm bảo cho Thiện Nhân được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em, được phát triển, trở thành một con người như bao người khác. + Thiện Nhân đã thực hiện tốt bổn phận kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; yêu thương, quan tâm, chia sẻ tình cảm với cha mẹ và các thành viên trong gia đình; học tập, rèn luyện, giữ gìn nền nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi. Việc thực hiện tốt bổn phận đó giúp Thiện Nhân có thành tích học tập tốt, được người thân, bạn bè, thầy cô,.... yêu quý. +Thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em có ý nghĩa rất quan trọng, là điều kiện cần thiết để cho trẻ em được sống, được phát triển trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương, an toàn, lành mạnh, bình đẳng; được tham gia vào các hoạt động xã hội; được phát triển đầy đủ, toàn diện về thể chất và tinh thần. 3. Luyện tập Bài tập 1. Chơi trò chơi: Kể về các quyền và bổn phận của trẻ em – GV chia lớp thành 2 đội, 2 đội thi nhau kể - HS tham gia trò chơi. tên các quyền và bổn phận trẻ em trong thời gian 5 phút, đội nào kể được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng cuộc (lượt một thi kể về các quyền, lượt hai thi kể về các bổn phận). - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các câu - HS thực hiện chuyện về tấm gương thực hiện tốt bổn phận của trẻ em. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________________
- Hoạt động trải nghiệm Chủ đề: NGHỀ TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - HS tìm hiểu được các công đoạn làm ra sản phẩm của một nghề truyền thống ở địa phương. - Thực hành một công đoạn hoặc hoàn thiện một sản phẩm thủ công. - Biết được các quy tắc an toàn trong quá trình sử dụng công cụ lao động. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, giai điệu bài hát “Chicken dance” - HS: giấy A4, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu TBHT tổ chức trò chơi: - HS tham gia. “Tôi đang làm gì” Luật chơi: Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm thể hiện một vài thao tác liên quan đến một công đoạn làm ra sản phẩm truyền thống. Các nhóm khác thi xem ai đoán nhanh và đúng. - Mời các nhóm đưa ra đáp án, nhận xét, - HS nhận xét, bình chọn. bình chọn nhóm có câu đố thú vị nhất. - GV tổng kết phần thi của các nhóm. - GV giới thiệu - ghi bài. HS ghi bài. 2. Khám phá chủ đề: “ Tìm hiểu công việc của nghề truyền thống ở địa phương - HS xem video. - GV chiếu đoạn video, tài liệu, hình ảnh ghi lại thao tác của nghệ nhân. - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát hoạt động của nghệ nhân trong quá trình tạo ra sản - HS nêu. phẩm. - Gọi HS nêu các bước mà nghệ nhân tạo - HS đặt câu hỏi. ra sản phẩm. - GV mời HS đặt câu về những điều - HS thực hành. chưa rõ. - Yêu cầu HS thực hành một số thao tác với công cụ lao động để làm sản phẩm theo hướng dẫn. - HS nêu và ghi lại.
- - Yêu cầu HS nêu và ghi lại một số quy định an toàn trong quá trình sử dụng công cụ lao động. Kêt luận: Để tạo ra một sản phẩm, chúng ta cần nhớ từng bước thực hiện. Ngoài ra, chúng ta cần lưu ý trong việc sử dụng công cụ lao động ở một công đoạn đảm bảo an toàn. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV mời HS ngồi theo nhóm 6 để thực hành (sảnh, phòng chức năng, sân - HS hoạt động theo nhóm 6. trường, vườn trường). - GV phát nguyên liệu và công cụ lao động để làm sản phẩm thủ công. GV - HS nhận nguyên liệu. nhắc nhở mọt số lưu ý khi sử dung công cụ lao động và một số thao tác kĩ thuật đặc biệt. - Các nhóm thực hành trên những - HS thực hành. nguyên liệu và công cụ lao động của mình. - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhốm giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình trước lớp, chia sẻ kinh nghiệm khi thực hành sản phẩm. - HS bình chọn. Kết luận: GV mời cả lớp bình chọn nhóm đạt danh hiệu “Khéo tay, thạo việc”. 4. Cam kết hành động: - GV đề nghị các nhóm HS tiếp tục tìm - HS thực hiện. hiểu thông tin để hoàn thành sản phẩm giới thiệu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ 6 ngày 3 tháng 5 năm 2024 SÁNG: Toán ÔN TP S T NHIÊN (TIT 2) I. YÊU CU CN ĐT
- * Năng lc đc thù: - Cng c tính cht ca dãy s t nhiên, cách xác đnh s lin sau ca mt s t nhiên; rèn kĩ năng làm tròn s đn hàng nghìn, hàng chc nghìn, hàng trăm nghìn. - Cng c cách tìm s bé nht, s ln nht trong các s đã cho. Gii bài toán thc t liên quan đn so sánh, sp xp th t s t nhiên. * Năng lc chung: năng lc tư duy, lp lun toán hc, gii quyt vn đ, giao tip hp tác. * Phm cht: chăm ch, trách nhim. II. Đ DÙNG DY HC - GV: máy tính, ti vi, phiu bài tp 3 - HS: sgk, v ghi. III. CÁC HOT ĐNG DY HC CH YU Hot đng ca GV Hot đng ca HS 1. M đu: -Yêu cu HS ly ví d v các dãy s t - HS tr li. nhiên liên tip, dãy s chn, dãy s l? - GV nhn xét, tuyên dương. - GV gii thiu - ghi bài. 2. Luyn tp, thc hành: Bài 1: - Gi HS đc yêu cu. - HS đc. - GV yêu cu HS hoàn thin bài cá nhân vào - HS thc hin. v. (Đ/Đ/S/Đ) - HS chia s cùng c lp + Yêu cu HS nêu li cách xác đnh s - HS thc hin lin sau ca mt s? - GV nhn xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gi HS đc yêu cu. - HS đc. - Yêu cu HS làm bài bng tr li ming - HS thc hin. - Gi HS chia s kt qu bài làm. (a) Chn C, b) Chn D) - GV cng c cho HS cách so sánh các s - HS tr li
- t nhiên ? - GV kt lun, khen ngi HS. Bài 3: - Gi HS đc yêu cu, hoàn thin phiu - HS đc và làm bài. bài tp - GV gi HS chia s - HS chia s. - Yêu cu HS nêu cách làm tròn s đn hàng - HS nêu. nghìn, hàng chc nghìn, hàng trăm nghìn. - GV kt lun, khen ngi HS. Bài 4: - Gi HS đc yêu cu. - HS đc. - GV yêu cu làm bài cá nhân hoàn thin v. - HS thc hin - HS chia s bài làm. - GV cùng HS nhn xét, đánh giá và tuyên dương. 3. Vn dng, tri nghim: - Nêu cách xác đnh s lin trưc, s - HS nêu. lin sau? - Nhn xét tit hc. IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nu có): .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHUYẾN DU LỊCH THÚ VỊ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Chuyến du lịch thú vị. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, lời đối thoại của các nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của tháp Ép-phen qua lời đối thoại của các nhân vật. Cảm nhận được thái độ trân trọng của tác giả đối với nước Pháp, với thủ đô Pa-ri. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Có nhu cầu học hỏi, tìm hiểu văn hoá của các quốc gia trên thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV gọi HS đọc bài Băng tan nối tiếp - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS trả lời một số câu hỏi: Vì sao - HS trả lời có hiện tượng băng tan ? - Em đã từng được đi tham quan hoặc du - 2-3 HS trả lời lịch ở đâu? Nêu cảm nhận của em khi được đến nơi đó. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe, ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe, theo dõi - Bài có thể chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến tàu điện ngầm. Đoạn 2: Tiếp đến ấn tượng nhất với tháp Ép- phen. Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó ( Ép- phen, Thô-ca-đê-rô, Mi-su, Lu-vơ-rơ,,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng ở những - HS lắng nghe câu dài; nhấn giọng ở những từ ngữ dùng để hỏi; từ ngữ thể hiện cảm xúc. Đứng trên quảng trường Thô-ca-đê-rô - HS luyện đọc câu dài. rộng lớn,/ Dương được ngắm nhìn /toàn cảnh tháp Ép-phen cao sừng sững/ trên nền trời xanh bao la. // - Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm. - HS luyện đọc - Gọi HS đọc giải nghĩa từ khó. - HS đọc. b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi và chiếu yêu cầu lên màn hình : - HS trả lời. ( Dương được ba mẹ 1. Dương được ba mẹ cho đi du lịch ở cho đi du lịch ở Pa-ri, thủ đô nước đâu? Điểm tham quan nào gây ấn tượng Pháp. Dương ấn tượng nhất với nhất với cậu bé? tháp Ép-phen. )
- 2. Qua con mắt Dương và lời kể của bà - HS trả lời: Mi-su, tháp Ép-phen đẹp như thế nào? - Qua con mắt Dương và lời kể của bà Mi-su, tháp Ép-phen đẹp: + Tháp Ép-phen cao sừng sững trên nền trời xanh bao la. + Tháp Ép-phen được lắp đặt hệ thống gồm 20 000 ngọn đèn và 336 máy chiếu sáng, tạo nên một cảnh tượng tuyệt đẹp. Vào buổi tối, ánh sáng đèn lung linh làm nổi bật kiến trúc độc đáo của tháp. Đó là lí do vì sao mọi người lại gọi Pa-ri là kinh đô của ánh sáng. 3. Theo em, vì sao Dương cảm thấy Pa-ri - HS trả lời trở nên thân thiện hơn? Dương cảm thấy Pa-ri trở nên thân thiện hơn vì có bà Mi-su. 4. Em có những hiểu biết gì về Pa-ri sau - HS chia sẻ khi đọc bài “Chuyến du lịch thú vị”? - Yêu cầu thảo luận theo cặp. (Em có những hiểu biết về Pa-ri - Khích lệ HS trả lời theo suy nghĩ của sau khi đọc bài “Chuyến du lịch mình. thú vị”: + Pa-ri có rất nhiều địa điểm để tham quan như bảo tàng Lu-vơ-rơ, Khải Hoàn Môn, tháp Ép-phen,.... + Đứng trên quảng trường Thô-ca- đê-rô rộng lớn có thể ngắm nhìn toàn cảnh tháp Ép-phen cao sừng sững trên nền trời xanh bao la . - GV kết luận, khen ngợi HS 4. Vận dụng, trải nghiệm: Miêu tả về ngọn tháp Apsphen qua cảm nhận của em. - GV cùng HS nhận xét và sửa câu. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
- ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Hoạt động trải nghiệm SHL: CHỦ ĐỀ: THEO DẤU NGHỆ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS nhận ra được những ưu điểm để phát huy, những khuyết điểm để khắc phục trong tuần học tới. - HS thiết kế được một sản phảm giới thiệu về nghề truyền thống ở địa phương: tờ rơi, sổ tay, tranh, mô hình, đoạn phim ngắn. - Giới thiệu được sản phẩm của mình với cả lớp. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động tổng kết tuần: - GV cùng HS tổng kết tuần, dự kiến các hoạt - HS chia sẻ trước lớp động tuần sau. * Nhận xét ưu điểm và tồn tại: * Dự kiến các hoạt động tuần sau: 2. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm: - GV yêu cầu HS ngồi theo nhóm để lên ý - HS thảo luận nhóm, thiết kế sản tưởng cho sản phẩm giới thiệu về nghề truyền phẩm của nhóm mình. thống ở địa phương. + Lựa chọn hình thức thể hiện: tờ rơi kiểu dích dắc, sổ tay, tấm poster3D, bài thuyết trình trên máy tính, tranh, mô hình, đoạn phim ngắn. + Lựa chọn kíc cỡ + Lựa chọn sắc màu chủ đạo, hình mình họa nội dung,... - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - GV mời các nhóm chia sẻ sản phẩm của nhóm mình trước lớp. - HS chia sẻ, nhận xét. - GV mời HS cả lớp nhận xét và nêu cảm
- nghĩ về sản phẩm của các nhóm. - Kết luận: Sản phẩm của các nhóm giúp chúng ta biết được nhiều thông tin về những nghề truyền thống. Mỗi HS có thể tự làm một bộ các sản phẩm như một cẩm nang về nghề truyền thống của riêng mình để giới thiệu với du khách hoặc người quan tâm; qua đó trau dồi thêm lòng tự hào, tình cảm yêu mến quê hương. 3. Cam kết hành động: - GV đề nghị HS sưu tầm các snr phẩm từ - HS lắng nghe, thực hiện. nghề truyền thống ở địa phương hoặc chụp ảnh, vẽ lại các sản phẩm dó. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... _________________________________________ Thứ 7 ngày 4 tháng 5 năm 2024 SÁNG: Toán ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên, tính chất của phép cộng, phép trừ số tự nhiên, tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó, bài toán trung bình cộng. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV giới thiệu- ghi bài.
- 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bài cá nhân vào - HS thực hiện. vở, đổi chéo vở cùng bạn kiểm tra bài. - HS chia sẻ cùng cả lớp + Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, cách tính - HS thực hiện cộng-trừ số tự nhiên. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài bằng trả lời miệng - HS thực hiện. - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - Em đã dựa vào tính chất nào của phép tính - HS nêu cộng, trừ ? - GV kết luận, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu, hoàn thiện bài vào vở. - HS đọc và làm bài. - GV gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS nêu cách làm bài toán tìm hai - HS nêu. số biết tổng và hiệu của hai số. - GV kết luận, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV yêu cầu làm bài cá nhân hoàn thiện vở. - HS thực hiện - HS chia sẻ bài làm. + Muốn tìm trung bình cộng mỗi toa, ta cần - HS trả lời. biết điều gì? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu, hoàn thiện bài vào vở. - HS thực hiện. - HS chia sẻ bài làm. + Để tính được thuận tiện em đã áp dụng tính - HS trả lời. chất nào của phép cộng? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách giải bài toán tổng hiệu và trung - HS nêu. bình cộng? - Nhận xét tiết học.

