Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng

docx 34 trang Yến Phương 23/11/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng

  1. TUẦN 33 Thứ 5 ngày 2 tháng 5 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và camkết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị - HS quan sát, thực hiện. làm lễ chào cờ.
  2. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội sống xanh -bảo vệ môi trường - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và camkết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. .- Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên - HS xem. truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và camkết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và cam kết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................
  3. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC: CHUYẾN DU LỊCH THÚ VỊ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Chuyến du lịch thú vị. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, lời đối thoại của các nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của tháp Ép-phen qua lời đối thoại của các nhân vật. Cảm nhận được thái độ trân trọng của tác giả đối với nước Pháp, với thủ đô Pa-ri. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Có nhu cầu học hỏi, tìm hiểu văn hoá của các quốc gia trên thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV gọi HS đọc bài Băng tan nối tiếp - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS trả lời một số câu hỏi: Vì sao - HS trả lời có hiện tượng băng tan ? - Em đã từng được đi tham quan hoặc du - 2-3 HS trả lời lịch ở đâu? Nêu cảm nhận của em khi được đến nơi đó. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe, ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe, theo dõi - Bài có thể chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến tàu điện ngầm. Đoạn 2: Tiếp đến ấn tượng nhất
  4. với tháp Ép- phen. Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó ( Ép- phen, Thô-ca-đê-rô, Mi-su, Lu-vơ-rơ,,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng ở những - HS lắng nghe câu dài; nhấn giọng ở những từ ngữ dùng để hỏi; từ ngữ thể hiện cảm xúc. Đứng trên quảng trường Thô-ca-đê-rô - HS luyện đọc câu dài. rộng lớn,/ Dương được ngắm nhìn /toàn cảnh tháp Ép-phen cao sừng sững/ trên nền trời xanh bao la. // - Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm. - HS luyện đọc - Gọi HS đọc giải nghĩa từ khó. - HS đọc. b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi và chiếu yêu cầu lên màn hình : - HS trả lời. ( Dương được ba mẹ 1. Dương được ba mẹ cho đi du lịch ở cho đi du lịch ở Pa-ri, thủ đô nước đâu? Điểm tham quan nào gây ấn tượng Pháp. Dương ấn tượng nhất với nhất với cậu bé? tháp Ép-phen. ) 2. Qua con mắt Dương và lời kể của bà - HS trả lời: Mi-su, tháp Ép-phen đẹp như thế nào? - Qua con mắt Dương và lời kể của bà Mi-su, tháp Ép-phen đẹp: + Tháp Ép-phen cao sừng sững trên nền trời xanh bao la. + Tháp Ép-phen được lắp đặt hệ thống gồm 20 000 ngọn đèn và 336 máy chiếu sáng, tạo nên một cảnh tượng tuyệt đẹp. Vào buổi tối, ánh sáng đèn lung linh làm nổi bật kiến trúc độc đáo của tháp. Đó là lí do vì sao mọi người lại gọi Pa-ri là kinh đô của ánh sáng.
  5. 3. Theo em, vì sao Dương cảm thấy Pa-ri - HS trả lời trở nên thân thiện hơn? Dương cảm thấy Pa-ri trở nên thân thiện hơn vì có bà Mi-su. 4. Em có những hiểu biết gì về Pa-ri sau - HS chia sẻ khi đọc bài “Chuyến du lịch thú vị”? - Yêu cầu thảo luận theo cặp. (Em có những hiểu biết về Pa-ri - Khích lệ HS trả lời theo suy nghĩ của sau khi đọc bài “Chuyến du lịch mình. thú vị”: + Pa-ri có rất nhiều địa điểm để tham quan như bảo tàng Lu-vơ-rơ, Khải Hoàn Môn, tháp Ép-phen,.... + Đứng trên quảng trường Thô-ca- đê-rô rộng lớn có thể ngắm nhìn toàn cảnh tháp Ép-phen cao sừng sững trên nền trời xanh bao la . - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS thực hiện - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Gọi HS đọc yêu cầu 1,2. - HS đọc. - Yêu cầu hoạt động nhóm 4 trả lời và chia -HS thảo luận và chia sẻ, sau đó sẻ trước lớp. chia sẻ trước lớp. 1. Dấu gạch ngang được sử dụng trong câu + Đánh dấu lời nói trực tiếp của chuyện trên có công dụng gì? nhân vật. 2. Ngoài công dụng nêu ở bài tập 1, dấu + tác dụng liệt kê. HS nêu VD. gạch ngang còn có công dụng nào? Em hãy đưa ra ví dụ minh hoạ. - GV cùng HS nhận xét và sửa câu. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học.
  6. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Ôn lại cách đọc viết các số tự nhiên, nhận biết cấu tạo thập phân của số. - Củng cố các tính chất của dãy số tự nhiên, số chẵn, số lẻ, . Cách xác định theo vị trí của chữ số trong một số, thứ tự các số tự nhiên. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các số tự nhiên có - HS trả lời. 2,3 chữ số và đọc các số đó? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bài cá nhân vào - HS thực hiện. vở. - HS chia sẻ cùng cả lớp( HS đọc từng số) - HS thực hiện + Lưu ý học sinh cách đọc số có chữ số 0 ở giữa. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
  7. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm vào vở sau đó đổi chéo. - HS thực hiện. - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV củng cố: Trong trường hợp số có chữ số - HS trả lời 0 ở giữa thì viết thành tổng như thế nào? - GV kết luận, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV gọi HS trả lời - HS nêu. - Để tìm được 2 số chẵn liên tiếp hoặc 2 số lẻ - HS nêu. liên tiếp ta làm cách nào? (Ta cộng thêm 2) - GV cùng HS nhận xét, chốt: hai số chẵn - HS thực hiện liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị; hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Để tìm được 2 số chẵn liên tiếp hoặc 2 số lẻ liên tiếp ta lấy số đó cộng thêm 2. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV yêu cầu làm bài cá nhân hoàn thiện vào - HS thực hiện vở. - HS chia sẻ bài làm. - Em đã xác định như thế nào? - HS trả lời. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV yêu cầu làm bài cá nhân hoàn thiện vào - HS thực hiện vở. - HS chia sẻ bài làm. - Em đã tìm số liền trước, liền sau trong các trường hợp như thế nào? - HS nêu 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong - HS nêu. số? - Hai số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
  8. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... .. -------------------------------------------------------------------- CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết cách viết thư điện tử, gửi tệp (file) đính kèm. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp hát bài: Bác đưa thư . - Cả lớp hát theo nhạc. - GV giới thiệu ghi bài - HS lắng nghe, ghi vở. 2. Khám phá: HĐ1: Đọc thư điện tử - GV chiếu lá thư lên bảng . - HS quan sát − GV mời 1 – 2 HS đọc câu hỏi a, b. - HS đọc câu hỏi. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu a. - HS lắng nghe và thực hiện. + Cá nhân đọc thư và thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Nội dung thư viết về điều gì? + Nội dung thư viết về việc chúc mừng sinh nhật cô An của bạn nhỏ tên là Minh Khôi. Dựa vào điều để nhận biết nhanh nội + Dựa vào chủ đề của thư, chúng ta dung thư ? có thể nhận biết nhanh nội dung thư.
  9. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. +GV chốt đáp án. - HS lắng nghe. GV có thể nói thêm: Theo em, lời cảm - HS trả lời. ơn, lời chúc mừng sinh nhật,... có quan (Rất quan trọng vì chúng thể hiện sự trọng không? Vì sao? Có cách nào để thể quan tâm, lòng biết ơn của em về điều quan trọng ấy khi viết thư điện tử? - những điều tốt đẹp mà người khác GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu b đã làm cho mình. Nên viết lời cảm (Trong thư, bạn nhỏ đã gửi ảnh cho có ơn/ chúc mừng ngay trong chủ đề hàng cách nào?) thư và trong phần nội dung chính của thu.) + Hỏi: Cách bạn nhỏ gửi ảnh cho cô bằng - HS lắng nghe. thư điện tử thế nào ? + GV mời 2 - 3 HS trình bày kết quả. Cả - HS trả lời: Bạn nhỏ gửi ảnh cho cô lớp nhận xét, bổ sung. bằng cách đính kèm tập . - GV tổng hợp ý kiến của HS, chốt câu - HS lắng nghe. trả lời đúng. 3. Luyện tập, thực hành: HĐ2 :Trao đổi với bạn về cách viết thư điện tử và gửi tệp đính kèm Cho HS thảo luận nhóm 4 : Cách viết thư điện tử và cách gửi tệp đính kèm. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe theo gợi ý trong sách. – HS thảo luận nhóm sau đó trình bày kết - HS chia sẻ quả trước lớp. GV và HS nhận xét. GV thống nhất ý kiến. - GV cũng chiếu lên màn hình các bước - HS quan sát. gửi tệp đính kèm được sắp xếp đúng. - GV khen một số bạn trong lớp biết trình - HS lắng nghe. bày rõ ràng, hiểu các bước gửi tệp đính kèm. - GV mời 2 – 3 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc. GV khuyến khích xung phong không nhìn sách mà vẫn nêu được ghi nhớ .
  10. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - HS nêu lại cách viết thư điện tử và cách - HS thực hiện gửi tệp đính kèm. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Đạo đức QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: + Kể được một số quyền và bổn phận cơ bản của trẻ em. + Biết được vì sao phải thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. + Thực hiện được quyền và bổn phận của trẻ em phù hợp với lứa tuổi. + Nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. * Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp trả lời câu hỏi thông qua - HS tham gia trò chơi. chơi trò chơi “Qua sông” để ôn lại một số quyền và bổn phận của trẻ em. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV giới thiệu - ghi bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức 2.3. Khám phá vì sao phải thực hiện quyền
  11. và bổn phận của trẻ em - GV mời 1 – 2 HS đọc câu chuyện “Hành - 1 – 2 HS đọc câu chuyện, cả trình yêu thương” trong SGK. lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả - HS thảo luận nhóm. lời câu hỏi: + Từ câu chuyện trên, theo em, nhưng em nhỏ bị bỏ rơi ngay từ khi mới chào đời đã bị tước đi những quyền gì của trẻ ch + Việc làm của cô Mai Anh có ý nghĩa gì đối với Thiện Nhân? + Thiện Nhân đã thực hiện tốt những bổn phận gì của trẻ em? + Theo em, vì sao phải thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em? - GV mời đại diện một vài nhóm trả lời lần - HS trả lời và nhận xét, bổ lượt từng câu hỏi, các nhóm khác lắng nghe, sung. nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS. - HS lắng nghe - GV kết luận: - HS lắng nghe + Những em nhỏ bị bỏ rơi ngay từ khi mới chào đời đã bị tước đi những quyền như: quyền sống, quyền được khai sinh và có quốc tịch; quyền được sống chung với cha, mẹ; quyền được bảo vệ để không bị bỏ rơi, bỏ mặc.... + Việc làm của cô Mai Anh có nhiều ý nghĩa dối với Thiện Nhân: Cô Mai Anh với tình yêu thương vô bờ bến đã nhận nuôi và chăm sóc Thiện Nhân như con đẻ. Cuộc đời tưởng nhu đầy đau thương và u ám của Thiện Nhân đã thoát khỏi những nghiệt ngã. Việc làm của cô đã đảm bảo cho Thiện Nhân được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em, được phát triển, trở thành một con người như bao người khác.
  12. + Thiện Nhân đã thực hiện tốt bổn phận kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; yêu thương, quan tâm, chia sẻ tình cảm với cha mẹ và các thành viên trong gia đình; học tập, rèn luyện, giữ gìn nền nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi. Việc thực hiện tốt bổn phận đó giúp Thiện Nhân có thành tích học tập tốt, được người thân, bạn bè, thầy cô,.... yêu quý. +Thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em có ý nghĩa rất quan trọng, là điều kiện cần thiết để cho trẻ em được sống, được phát triển trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương, an toàn, lành mạnh, bình đẳng; được tham gia vào các hoạt động xã hội; được phát triển đầy đủ, toàn diện về thể chất và tinh thần. 3. Luyện tập Bài tập 1. Chơi trò chơi: Kể về các quyền và bổn phận của trẻ em – GV chia lớp thành 2 đội, 2 đội thi nhau kể - HS tham gia trò chơi. tên các quyền và bổn phận trẻ em trong thời gian 5 phút, đội nào kể được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng cuộc (lượt một thi kể về các quyền, lượt hai thi kể về các bổn phận). - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các câu - HS thực hiện chuyện về tấm gương thực hiện tốt bổn phận của trẻ em. - Nhận xét giờ học.
  13. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 6 ngày 3 tháng 5 năm 2024 SÁNG: Toán ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố tính chất của dãy số tự nhiên, cách xác định số liền sau của một số tự nhiên; rèn kĩ năng làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Củng cố cách tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số đã cho. Giải bài toán thực tế liên quan đến so sánh, sắp xếp thứ tự số tự nhiên. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tập 3 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: -Yêu cầu HS lấy ví dụ về các dãy số tự nhiên - HS trả lời. liên tiếp, dãy số chẵn, dãy số lẻ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bài cá nhân vào - HS thực hiện. vở. (Đ/Đ/S/Đ)
  14. - HS chia sẻ cùng cả lớp + Yêu cầu HS nêu lại cách xác định số liền - HS thực hiện sau của một số? - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài bằng trả lời miệng - HS thực hiện. - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. (a) Chọn C, b) Chọn D) - GV củng cố cho HS cách so sánh các số tự - HS trả lời nhiên ? - GV kết luận, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu, hoàn thiện phiếu bài - HS đọc và làm bài. tập - GV gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS nêu cách làm tròn số đến hàng - HS nêu. nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV kết luận, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV yêu cầu làm bài cá nhân hoàn thiện vở. - HS thực hiện - HS chia sẻ bài làm. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách xác định số liền trước, số liền - HS nêu. sau? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  15. * Năng lực đặc thù: - Tìm đọc được sách báo để có thêm những hiểu biết về những công trình kiến trúc nổi tiếng trên thế giới. - Viết được phiếu đọc sách theo mẫu. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách - HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Luyện tập, thực hành: - GV nêu yêu cầu của giờ học mở rộng - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS đọc và chia sẻ sách - HS đọc báo đã sưu tầm. - Phát phiếu đọc sách và yêu cầu HS - HS viết phiếu viết phiếu - Thảo luận nhóm 4: chia sẻ với bạn về - HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp những công trình kiến trúc trong bài đọc. - Cho 2- 3 HS trình bày trước lớp. - GV động viên, khen ngợi HS 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Em hãy chia sẻ với người thân về - HS thực hiện những thông tin công trình kiến trúc nổi tiếng, em đọc được từ sách báo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm
  16. Chủ đề: NGHỀ TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - HS tìm hiểu được các công đoạn làm ra sản phẩm của một nghề truyền thống ở địa phương. - Thực hành một công đoạn hoặc hoàn thiện một sản phẩm thủ công. - Biết được các quy tắc an toàn trong quá trình sử dụng công cụ lao động. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, giai điệu bài hát “Chicken dance” - HS: giấy A4, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu TBHT tổ chức trò chơi: - HS tham gia. “Tôi đang làm gì” Luật chơi: Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm thể hiện một vài thao tác liên quan đến một công đoạn làm ra sản phẩm truyền thống. Các nhóm khác thi xem ai đoán nhanh và đúng. - Mời các nhóm đưa ra đáp án, nhận xét, - HS nhận xét, bình chọn. bình chọn nhóm có câu đố thú vị nhất. - GV tổng kết phần thi của các nhóm. - GV giới thiệu - ghi bài. HS ghi bài. 2. Khám phá chủ đề: “ Tìm hiểu công việc của nghề truyền thống ở địa phương - HS xem video. - GV chiếu đoạn video, tài liệu, hình ảnh ghi lại thao tác của nghệ nhân. - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát hoạt động của nghệ nhân trong quá trình tạo ra sản - HS nêu. phẩm. - Gọi HS nêu các bước mà nghệ nhân - HS đặt câu hỏi.
  17. tạo ra sản phẩm. - GV mời HS đặt câu về những điều - HS thực hành. chưa rõ. - Yêu cầu HS thực hành một số thao tác với công cụ lao động để làm sản phẩm theo hướng dẫn. - HS nêu và ghi lại. - Yêu cầu HS nêu và ghi lại một số quy định an toàn trong quá trình sử dụng công cụ lao động. Kêt luận: Để tạo ra một sản phẩm, chúng ta cần nhớ từng bước thực hiện. Ngoài ra, chúng ta cần lưu ý trong việc sử dụng công cụ lao động ở một công đoạn đảm bảo an toàn. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV mời HS ngồi theo nhóm 6 để thực hành (sảnh, phòng chức năng, sân - HS hoạt động theo nhóm 6. trường, vườn trường). - GV phát nguyên liệu và công cụ lao động để làm sản phẩm thủ công. GV - HS nhận nguyên liệu. nhắc nhở mọt số lưu ý khi sử dung công cụ lao động và một số thao tác kĩ thuật đặc biệt. - Các nhóm thực hành trên những - HS thực hành. nguyên liệu và công cụ lao động của mình. - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhốm giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình trước lớp, chia sẻ kinh nghiệm khi thực hành sản phẩm. - HS bình chọn. Kết luận: GV mời cả lớp bình chọn nhóm đạt danh hiệu “Khéo tay, thạo việc”. 4. Cam kết hành động: - HS thực hiện. - GV đề nghị các nhóm HS tiếp tục tìm hiểu thông tin để hoàn thành sản phẩm
  18. giới thiệu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ______________________________________ Khoa học VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG CHUỖI THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Trình bày được vai trò quan trọng của thực vật đối với việc cung cấp thức ăn cho con người và động vật. - Thể hiện được một số việc làm giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên và vận động gia đình cùng thực hiện. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi,tranh ảnh SGK, tranh ảnh về các bộ phận của thực vật có thể dùng làm thức ăn cho người và động vật - Tranh ảnh hoặc sơ đồ về các chuỗi thức ăn giữa các vi sinh vật trong đó thể hiện vị trí quan trọng của thực vật. - Một số tranh ảnh hoặc clip truyền thông của các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng, trồng cây xanh, đấu tranh bảo vệ động vật hoang dã,vệ sinh môi trường; bảng nhóm. - HS: sgk,VBT; vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi: + Tại sao thực vật thường là sinh vật đứng - HS trả lời đầu chuỗi thức ăn? - GV giới thiệu- ghi bài
  19. 2. Hình thành kiến thức: 2.1.HĐ1: Cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 5 - HS quan sát và thảo luận nhóm SGK/116, thảo luận trả lời các câu hỏi: thực hiện yêu cầu +Nếu khoai tây ( nguồn thức ăn của chuột) bị mất mùa thì sẽ gây tác động gì đến số lượng chuột và rắn? + Nếu số lượng rắn trong thức ăn bị giảm mạnh do con người khai thác quá mức thì số lượng chuột và khoai tây thay đổi như thế nào? + Hãy nhận xét về vai trò của thực vật, động vật đối với sự cân bằng chuỗi thức ăn? - Gv yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - HS lên trình bày . thảo luận. -HS nhận xét - Gv nhận xét và chốt kiến thức: Trong chuỗi thức ăn, khi một sinh vật nào đó bị suy giảm số lượng sẽ dẫn đến làm giảm số lượng của sinh vật ăn nó. Điều này có thể dẫn đến phá huỷ toàn bộ chuỗi thức ăn. 2.2.HĐ 2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 6 SGK/116, thảo luận trả lời các câu hỏi: +Hoạt động nào của con người trong 3 hoạt động (1,2 và3) ít gây hậu quả xấu, hoạt động nào đánh bắt gay tác động xấu, ảnh hưởng lâu dài? + Hoạt động nào trong ba hoạt động trên có - HS TL theo cặp: đưa ra ý tưởng thể gây mất cân bằng chuối thức ăn và vẽ. + Đặt tên cho bức tranh - Gv yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi - Vài cặp HS lên trình bày trước - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. lớp. - Gv nhận xét , tuyên dương HS * Gv tố chức HS thảo luận tiếp các câu hỏi: - HS thảo luận thực hiện yêu cầu + Thế nào là giữ cân bằng chuỗi thức ăn?
  20. + Đưa ra một số việc làm giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày - Gv nhận xét , tuyên dương HS, chốt KT + Giữ cân bằng trong chuỗi thức ăn là giữ cho các sinh vật trong chuỗi có số lượng được duy trì ổn định lâu dài +Trồng và chăm sóc cây xanh, bảo vệ các loài động vật hoang dã,.. - GV yêu cầu HS chia sẻ những việc mà bản thân và gia đình đã làm để giữ cân bằng - HS nêu chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Yêu cầu HS nhắc lại mục “ Em đã học” - Hs nhắc lại 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Giải thích vì sao số loài sinh vật trong các - HS trả lời khu rừng thường nhiều hơn ở các khu đất trống, đồi trọc? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): . .-------------------------------------------------------------------------- Thứ 7 ngày 4 tháng 5 năm 2024 SÁNG: Toán ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: