Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_le.doc
Tuan_34_Thu_5_6_2a7d5.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
- TUẦN 34 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: "KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần. Nghe đánh giá, nhận xét tuần 33 và phương hướng tuần 34 nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động ,... - HS biết được một số mẩu chuyện về tấm gương đạo đức Bác Hồ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Kính yêu Bác Hồ và có ý thức học tập theo gương đạo đức Bác Hồ. II. CHUẨN BỊ - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài, tranh ảnh. - Bài hát: nói về Bác Hồ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Kể chuyện về Bác Hồ” (15 - 16’) HĐ1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: Cả lớp hát: “Ai yêu - HS nghe hát. Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” HĐ2. Kể chuyện: Bác Hồ đến vói các cháu ở trại trẻ Kim Đồng - GV bắt đầu kể chuyện - HS lắng nghe - Sau mỗi chuyện kể, GV dừng lại hỏi: + Câu chuyện các em vừa nghe, nói về đức - HS trả lời tính nào của Bác Hồ? + Các em còn biết những câu chuyện khác về gương đạo đức Bác Hồ nói về đức tính này không?
- - Gv mời 1 vài HS kể thêm những câu - HS xung phong kể chuyện chuyện khác về gương đạo đức Bác Hồ mà các em đã sưu tầm được cho cả lớp cùng nghe. - GV nhận xet, tuyên dương - HS trình bày một số tiết mục văn nghệ về - HS biểu diễn Bác Hồ. HĐ3. Tổng kết, dặn dò - Nhận xét giờ học. - GV nhắc Hs hãy học tập, rèn luyện theo - HS lắng nghe gương đạo đức Bác Hồ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________ Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc Không đề + Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc
- bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 2. Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng. + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ. + Đ3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với lẽ tự nhiên. + Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan. + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở + Tiếng cười như có phép màu làm mọi vương quốc u buồn như thế nào? gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa
- nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa * Nêu nội dung bài tập đọc * Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4.Thực hành (Luyện đọc diễn cảm (8-10p)) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Phân vai + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________ Toán Tiết 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về bốn phép tính với phân số - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: 4 2 28 10 38 + = + - Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5 7 35 35 35 4 2 28 10 18 bài, chốt đáp án đúng. - = - - Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35 4 2 8 phân số. = 5 7 35 4 2 28 14 : = = 5 7 10 5 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Đáp án: bài) - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các 2 5 3 8 30 9 38 9 29 a. phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu 3 2 4 12 12 12 12 12 12 cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn. 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1 x : : ; : x 1x - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2 - Củng cố cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp bài) Bài giải - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số cho, yếu tố cần tìm. phần bể nước là: - Yêu cầu HS tự làm bài. 2 + 2 = 4 (bể) 5 5 5
- - Gọi 1 HS làm bảng lớn. Đáp số: 4 bể - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. 5 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. b. Số phần bể nước còn lại là: 4 1 3 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài (bể) toán có lời văn 5 2 10 3 * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã Đ/s: bể 10 hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - Chữa lại các phần bài tập làm sai thành sớm) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 3. Hoạt động ứng dụng (1p) buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________ Chiều Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 Khoa học QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác *KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm 3. Phẩm chất - HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to). + Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm. - HS: Một số tờ giấy A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
- Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT quà bí mật + Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, vật? nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí các - bô- níc, nước tiểu, + Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày. ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp + Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan trong đất. + Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật hoặc động vật. - GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất - Lắng nghe. trồng lên và lá quang hợp. Động vật sống được là nhờ nguồn thức ăn từ thực vật hay thịt của các loài động vật khác. Thực vật và động vật có các mối quan hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và Nhóm 2 – Lớp các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: - Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi sau: + "Thức ăn" của cây ngô là gì? + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất. + Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào đạm,.... nuôi cây? + Ý nghĩa của chiều các mũi tên có + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây
- trong sơ đồ? hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ. - GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các - Quan sát, lắng nghe. chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm, Mũi tên xuất phát từ khí các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các- bô- níc được cây ngô hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. + Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như: nước, khí các- bô- níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột - Kết luận: Thực vật không có cơ quan đường, chất đạm. tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật - Lắng nghe. mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các- bô- níc để tạo thành các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm để nuôi chính thực vật. - GV: Các em đã biết, thực vật cũng chính là nguồn thức ăn vô cùng quan trọng của một số loài động vật. Mối quan hệ này như thế nào? Chúng thức ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2. Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa Cá nhân – Nhóm 2– Lớp các sinh vật: + Thức ăn của châu chấu là gì? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, + Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Cây ngô là thức ăn của châu chấu. quan hệ gì? + Thức ăn của ếch là gì? + Là châu chấu. + Giữa châu chấu và ếch có mối quan + Châu chấu là thức ăn của ếch.
- hệ gì? + Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, quan hệ gì? châu chấu là thức ăn của ếch. ** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu - Lắng nghe. chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Phát hình minh họa trang 131, SGK cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ đồ của nhóm và trình bày của đại diện. Sơ đồ: - Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. Cây ngô Châu chấu Ếch - Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn - Lắng nghe giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Nhóm 4 – Lớp GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể Ví dụ một số sơ đồ hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS Cỏ Cá Người vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho đẹp. Lá rau Sâu Chim sâu - Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. Lá cây Sâu Gà. GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ thức ăn sau: Cỏ Hươu Hổ. Cỏ Thỏ Cáo Hổ . - Ghi nhớ kiến thức của bài. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn và trưng bày ở góc học tập ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________
- Lịch sử TỔNG KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. - Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu bài tập của HS. + Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy mô tả kiến trúc độc đáo của + Thành có 10 cửa chính ra vào. quần thể kinh thành Huế? Bên trên cửa thành xây các vọng gác có mái uốn cong hình chim phượng - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) Hoạt động1: Hệ thống sự kiện Cá nhân – Lớp - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). - GV đặt câu hỏi: Ví dụ: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ nước. trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
- + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài + Khoảng 700 năm trước CN đến đến khi nào? năm 179 + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất + Hùng Vương và An Dương nước ta? Vương. + Chúng ta đã chịu ách áp bức, đô hộ của + Hơn 1000 năm. Từ năm 179 phong kiến phương Bắc trong vòng bao TCN đến năm 938 nhiêu năm? + Người đầu tiên khởi nghĩa chống lại các + Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai triều đại phong kiến phương Bắc là ai? Ai Bà Trưng, người kết thúc hơn 1000 là người đã kết thức giai đoạn đô hộ của năm đô hộ là Ngô Quyền với chiến thực dân phong kiến phương Bắc thắng Bạch Đằng năm 938 ........................ - GV kết luận, hệ thống lại các sự kiện - HS quan sát, lắng nghe chính trên băng thời gian *Hoạt động2: Lập bảng về công lao của Nhóm 4 – Lớp các nhân vật lịch sử - GV phát phiếu bài tập có ghi các nhân vật - HS bắt thăm, mỗi nhóm 3 nhân vật lịch sử: lịch sử + Hùng Vương + An Dương Vương + Hai Bà Trưng + Ngô Quyền + Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn + Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt + Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông + Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi - HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử tắt vào trong phiếu bài tập. trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4). - GV cho đại diện HS lên trình bày phần - HS đại diện nhóm trình bày kết tóm tắt của nhóm mình. quả làm việc. - GV nhận xét, kết luận. Cá nhân – Lớp Hoạt động3: Địa danh lịch sử - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hóa có đề cập trong SGK như: + Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa + Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư + Thành Thăng Long - GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các - HS khác nhận xét, bổ sung.
- địa danh, di tích lịch sử, văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong - HS trình bày. SGK mà GV chưa đề cập đến). - GV nhận xét, kết luận. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu thêm thông tin về một số địa danh lịch sử khác. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023 Toán Tiết 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị + 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém đo khối lượng. nhau 10 lần - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
- Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Lớp chấm Đáp án: 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến - Nhận xét, chốt đáp án đúng. *KL: Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối lượng. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp chấm Đáp án: - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 10 yến = 100 kg 1 yến = 5 kg - Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị 2 đo về số đo có một đơn vị đo 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả Cá nhân – Lớp lớp đọc thầm. + Để tính được cả con cá và mớ rau + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai như thế nào? cân nặng. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải 1 kg 700 g = 1700 g Cả con cá và mớ rau nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg Đáp số: 2 kg Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) *Bài 3: - Củng cố cách so sánh các đơn vị đo Đáp án: khối lượng 2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g 5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g *Bài 5: Xe ô tô chở được tất cả là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đ/s: 16 tạ gạo 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III) - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) 3. Phẩm chất - Tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đặt 1 câu có trạng ngữ bắt đầu + VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn bằng Nhờ..., Vì...., Do...., Tại....,và đặt sạch sẽ. câu hỏi cho trạng ngữ đó => Nhờ đâu, sân trường luôn sạch sẽ? - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh - Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường... + Trạng ngữ trong các câu trên trả lời + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái cho câu hỏi gì? gì?, Nhằm mục đích gì?
- + Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho + VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần câu hỏi Để làm gì chăm chỉ tập luyện Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ Cá nhân – Lớp thích hợp Đáp án: - GV chốt đáp án a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương. b. Để cô vui lòng, chúng em c. Để có sức khỏe, em phải Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp Đáp án: - GV nhận xét và khen những HS thêm a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm được CN và VN hay, phù hợp nội dung các đồ vật cứng đoạn văn b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________ Chiều Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS sống lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời.
- + Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện Khát vọng sống + 1 HS kể chuyện + Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến - Gv dẫn vào bài. thắng cái chết. 2. Khám phá:5p) * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK 3. Thực hành:(20- 25p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời như thế nào? + Bạn học được điều gì từ nhân vật đó? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù chúng ta điều gì? trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến thắng mọi thử thách 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Khoa học CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. 2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo * KNS: - Bình luận, khái quát, tổng hợp các thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng - Phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm. + Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to). - HS: Giấy A3 và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn? + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, cáo chết xác bị phân huỷ và là thức ăn của cỏ. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ..... 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Mối quan hệ thức ăn giữa các Nhóm 4 – Lớp sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu tố vô sinh: - Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu - Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan giải thích sơ đồ. hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò). - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các - Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
- nhóm khác theo dõi và bổ sung. - Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời. từng nhóm. + Thức ăn của bò là gì? + Là cỏ. + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò. + Trong quá trình sống bò thải ra môi + Bò thải ra môi trường phân và nước trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho sự tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ. phát triển của cỏ không? + Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ? + Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ. + Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì + Phân bò phân huỷ thành các chất cung cấp cho cỏ? khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các- bô- níc cần thiết cho đời sống của cỏ. + Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ + Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn gì? của cỏ. - Viết sơ đồ lên bảng: Phân bò Cỏ Bò. + Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, + Chất khoáng do phân bò phân hủy để bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu hữu sinh? tố hữu sinh. - Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng - Quan sát, lắng nghe. chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ. HĐ2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Nhóm 2 – Lớp - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ + Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác đồ? chết động vật nhờ vi khuẩn. + Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? + Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên. + Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn trong sơ đồ? của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn
- phân hủy thành chất khoáng, chất - GV: Đây là sơ đồ về một trong các khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây. chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Cỏ là - Quan sát, lắng nghe. thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn ngoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn ngoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành các chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác. Người ta gọi những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên là chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn là một dãy bao gồm nhiều sinh vật, mỗi loài là một mắc xích thức ăn, mỗi “mắc xích” thức ăn tiêu thụ mắt xích ở phía trước nó bị mắc xích ở phía sau tiêu thụ. + Thế nào là chuỗi thức ăn? + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. + Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ + Từ thực vật. sinh vật nào? - Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều - Lắng nghe. chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn - Vẽ và trang trí một chuỗi thức ăn và trưng bày tại góc học tập ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Địa lí KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT