Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng
- TUẦN 34 Thứ 2 ngày 6 tháng 5 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI NGHỀ NHÂN TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được những thông tin cơ bản về nghề truyền thống ở địa phương. Giao lưu với người lao động làm nghề truyền thống hoặc nghệ nhân từ các làng nghề. Chia sẻ mơ ước trở thành nghệ nhân tương lai - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Bước đầu biết thực hiện một số công việc của nghề truyền thống địa phuongw và thể hiện được sự hứng thú với nghề truyền thống của địa phương - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ an toàn trong lao động. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. Tranh ảnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội nghệ nhân tương lai - Mục tiêu: Nêu được những thông tin cơ bản về nghề truyền thống ở địa phương. Giao lưu với người lao động làm nghề truyền thống hoặc nghệ nhân từ các làng nghề. Chia sẻ mơ ước trở thành nghệ nhân tương lai .- Cách tiến hành: - GV cho HS Giao lưu với người lao động làm nghề - HS xem. truyền thống hoặc nghệ nhân từ các làng nghề. Chia sẻ mơ ước trở thành nghệ nhân tương lai - Các nhóm lên thực hiện Giao lưu với người lao động làm nghề truyền thống hoặc nghệ nhân từ các làng nghề. Chia sẻ mơ
- ước trở thành nghệ nhân tương lai - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .................................................................................................................................... ................................................................................................................................ _______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: LỄ HỘI Ở NHẬT BẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng bài Lễ hội ở Nhật Bản, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng về lễ hội ở Nhật Bản, thể hiện niềm tự hào của các bạn nhỏ Nhật Bản về lễ hội trên đất nước mình. - Biết được một số lễ hội đặc trưng của Nhật Bản (về thời gian tổ chức lễ hội, ý nghĩa của lễ hội, các hoạt động diễn ra trong lễ hội, .); thấy được vẻ đẹp của một đất nước từ sự quan tâm yêu thương của toàn xã hội dành cho thiếu nhi. Hiểu điều tác giả muốn nói qua thông tin về một số lễ hội ở Nhật Bản. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: Thêm yêu Lễ Hội; Yêu truyền thống văn hóa của quê hương; đam mê đọc sách báo để hiểu biết thêm về phong tục tập quán về thiên nhiên và cuộc sống tươi đẹp của các quốc gia trên thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - 2 HS đọc nối tiếp bài Chuyến du lịch thú - HS lên bảng đọc và TLCH vị và TL CH: Tháp Ép-phen đẹp thế nào qua cảm nhận của Dương và qua lời kể của bà Mi-su? - GV nhân xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe - Gọi 1 HS đọc YC khởi động: Chia sẻ cùng bạn: Em biết gì về đất nước Nhật Bản? + GV đưa tranh ảnh và hỏi: Mỗi tranh thể - HS quan sát, trao đổi nhóm 4 và hiện hình ảnh nào rất đặc trưng của đất TLCH nước Nhật Bản? Em biết đất nước Nhật Bản qua những thông tin gì? (về tên gọi, quốc kì, thiện nhiên, con người, trang phục, ẩm thực, lễ hội, .) + YC HS trao đổi trong nhóm 4 + Gọi 2-3 nhóm trình bày trước lớp. - HS trình bày + Gv nhận xét, ghi nhận những thông tin chính xác, lí thú. - GV đưa ra một số thông tin: + Nhật Bản còn gọi là “xứ sở mặt trời mọc”, “xứ sở hoa anh đào”. Quốc Kỳ Nhật Bản còn được gọi là “lá cờ mặt trời”, “vòng tròn mặt trời”, được thiết kế đơn giản với nền trắng và một vòng tròn đỏ ở trung tâm. Màu trắng tượng trưng cho sự thuần khiết và chính trực màu đỏ tượng trưng cho sự chân thành và nhiệt tình. + Địa hình chủ yếu của Nhật Bản là đồi núi; nhiều núi lửa; ngọn núi cao nhất là Phú Sĩ cao hơn 3.776 m. Nhật Bản thường xuyên phải hứng chịu các trận động đất và sóng thần. + Người Nhật rất chăm chỉ, tập trung vào công việc, đi đúng giờ, có ý thức cộng
- đồng (thể hiện rõ qua những trận động đất sóng thần.) + Trang phục truyền thống của Nhật là Kimono; những món ăn truyền thống: Sushi (cơm trộn dấm kết hợp với thịt cá hải sản và các loại rau củ quả tươi); Sashimi (hải sản tươi sống); tempura (món rán hải sản.) - Giáo viên giới thiệu bài đọc Lễ hội ở Nhật Bản: Bài đọc sẽ đưa các em tới vùng đất Nhật Bản nơi có nhiều lễ hội độc đáo nhiều lễ hội rất ý nghĩa và thú vị dành cho thiếu nhi. - GV ghi bài 2. Khám phá a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Nêu giọng đọc: ngữ điệu chung: to, rõ ràng, không cần diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc nối tiếp - Hướng dẫn HS đọc: + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dế phát âm sai (xứ sở, quây quần, hi-si-mô-chi, nghỉ lễ,....), chú ý sửa lỗi phát âm cho HS. + Ngắt giọng ở câu dài: Trên nóc nhà,/ mỗi gia đình/ thường treo dải đèn lồng cá chép - HS lắng nghe sặc sỡ,/ để thể hiện sức mạnh/ và ý chí kiên cường. + Chia bài đọc thành 3 đoạn và nêu nội dung từng đoạn: Đoạn 1: từ đầu.....xứ sở hoa anh đào (giới thiệu về lễ hội Hoa anh đào ở Nhật Bản) Đoạn 2: tiếp đến bánh hi-si-mô-chi (giới thiệu về lễ hội Búp bê ở Nhật Bản) Đoạn 3: còn lại (giới thiệu về tết Thiếu nhi ở Nhật Bản)
- - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc - Gọi các nhóm đọc bài - Gv nhận xét, tuyên dương. b. Tìm hiểu bài: - GV HD HS đọc từ ngữ chú thích trong - HS trả lời SGK, tìm thêm từ ngữ chưa hiểu (anh đào, mệnh danh,...) để tự tra từ điển. - GV HD HS TLCH trong SGK Câu 1: Ở Nhật Bản, lễ hội nào được xem - HS đọc thầm, tìm và trao đổi với là lớn nhất, lâu đời nhất? bạn cùng nhóm - YC HS đọc thầm đoạn 1 và tìm câu trả lơi. - Gọi 2-3 HS phát biểu trước lớp. - HS nêu – Nhận xét - Cả lớp NX, Gv chốt đáp án: + Ở Nhật Bản, Lễ hội Hoa anh đào được xem là lễ hội lớn nhất, lâu đời nhất. Câu 2: Có những hoạt động gì trong lễ hội lớn nhất, lâu đời nhất đó? - Gv nêu câu hỏi - YC HS làm việc cá nhân, tìm câu trả lơi, - HS đọc thầm và TLCH sau đó trao đổi trong nhóm đôi để thống nhất câu TL - Gọi một số HS phát biểu trước lớp. - Đại diện các nhóm TL - GV NX, chốt đáp án: Trong lễ hội Hoa anh đào, người ta tổ chức rất nhiều hoạt đọng: ngắm hoa, ăn liên hoan, hát hò, nhảy múa, .) Câu 3: Lễ hội Búp bê và tết Thiếu nhi ở Nhật Bản có những điểm gì khác nhau? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2+3 - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - YC HS làm việc theo nhóm 4 bằng hình - HS làm việc nhóm 4; Trao đổi thức hỏi – đáp (2 em hỏi, 2 em trả lời) chung nhóm để thống nhất câu trả lời. VD 1 số câu hỏi: Lễ hội Búp bê dành cho ai? Tết thiếu nhi dành cho ai? Lễ hội Búp bê được tổ chức
- vào thời gian nào? Tết Thiếu nhi được tổ chức vào thời gian nào? Lễ hội Búp bê có ý nghĩa gì? Tết Thiếu nhi có ý nghĩa gì? Có hoạt động nào trong lễ hội Búp bê? Có hoạt động nào diễn ra trong tết thiếu nhi? - Đại diện một số nhóm thể hiện kết quả - Các nhóm trình bày Hỏi - đáp trước lớp. - Giáo viên khen ngợi những nhóm học sinh hỏi đáp tự nhiên; nêu chính xác sự khác biệt giữa lễ hội Búp bê và tết thiếu nhi ở Nhật Bản. - Giáo viên nhận xét và chốt câu trả lời đúng: + Lễ hội búp bê dành cho các bé gái, Tết Thiếu nhi dành cho các bé trai. + Lễ hội Búp bê được tổ chức vào ngày mùng 3 tháng 3 hàng năm; tết Thiếu nhi được tổ chức vào ngày mùng 5 tháng 5 hàng năm. + Lễ hội búp bê cầu may mắn và sức khỏe cho các bé gái; tết Thiếu nhi thể hiện ước mong về sức khỏe và sự thành công cho các bé trai. + Trong lễ hội búp bê mọi người trưng bày nhiều búp bê Hina trong căn phòng đẹp nhất của gia đình, quây quần bên nhau ăn cơm đậu đỏ và ăn bánh hi-si-mo-chi; trong tết Thiếu nhi các gia đình thường treo những giải cờ hình cá chép sặc sỡ nhiều màu sắc trên nóc nhà. Câu 4: Trong những lễ hội được nói đến ở bài đọc, em thích nhất lễ hội nào nhất? Vì sao? + Mời HS đọc Câu hỏi 4.
- + GV gợi ý: Xem lại bài đọc, hình dung - HS đọc thầm câu hỏi theo, suy từng lễ hội, suy nghĩ và nhận xét về các lễ nghĩ và trả lời theo cảm nhận của hội: quang cảnh (hoa anh đào nở rộ; búp mình. bê hi-na trong căn phòng đẹp; đèn lồng cá chép; những dải cờ hình cá chép sặc sỡ, nhiều màu ..); hoạt động (liên hoan, hát hò, nhảy múa; quay quần bên nhau, ăn cơm, ăn bánh, treo đèn lồng, .); ý nghĩa (giải thích lí do Nhận Bản được mệnh danh là xứ sở hoa anh đào; cầu may mắn và sức khỏe cho các bé gái, thể hiện sức mạnh và ý chí kiên cường của các bé trai, .) + Gọi một số HS trình bày ý kiến. - HS chia sẻ trước lớp: Thích nhất lễ hội Búp bế vì lễ hội này thể hiện sự quan tâm, yên thương tới các bé gái; Trong lễ hội có nhiều búp bê đẹp. Lễ hội rất vui: mọi người quay quần bên nhau cùng ăn cơm đậu đỏ, bánh hi-si-mô-chi, - GV và cả lớp nhận xét, góp ý, khen ngơi sự sáng tạo. Câu 5: Ở VN có những ngày lễ, ngày tết nào dành cho trẻ em? Em hãy kể một số hoạt động được trẻ em yêu thích trong ngày lễ, tết đó? - 2 HS đọc câu hỏi 5 - Hs đọc câu hỏi - YC HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trao - HS thảo luận nhóm 4 đổi trong nhóm 4 để thống nhất câu TL. - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày: Ở Việt Nam có tết thiếu nhi (mùng 01 tháng 06); Có Tết Trung thu (rằm tháng 8) dành cho trẻ em. Trong ngày lễ ngày tết đó có một số hoạt động được trẻ em yêu thích: được người lớn tặng quà; đi chơi công
- - GV nhận xét, tuyên dương. viên; phá cỗ trông trăng; xem và biểu diễn văn nghệ; tặng quà các bạn có hoàn cảnh đặc biệt. 3. Luyện tập, thực hành: - GV cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước - HS đọc nối tiếp lớp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DẤU CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Luyện tập sử dụng các dấu câu đã học theo công dụng, cụ thể: dấu gạch ngang để đánh dấu các ý liệt kê và nối từ ngữ trong một liên danh; dấu ngoặc kép để đánh dấu lên tác phẩm hoặc tài liệu; dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập, bảnh nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: Hãy nêu các dấu câu đã học? - 2-3 HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài: Hôm nay chúng - HS lắng nghe, ghi bài vào vở. mình sẽ cùng nhau đi ôn lại các dấu câu đã học.
- 2. Luyện tập, thực hành: Bài tập 1: - Giáo viên trình chiếu bài tập và gọi một - Nêu yêu cầu của bài tập học sinh đọc bài tập nêu yêu cầu của bài tập - Đặt câu hỏi “biên giới” (nêu trong đoạn - Trả lời câu hỏi theo hiểu biết cá văn) thể hiện quan hệ gắn kết giữa hai nhận nước nào? Thắng cảnh độc đáo của Lào - Học sinh làm việc cá nhân sau đó được kể ra gồm những gì? trao đổi nhóm đôi và thống nhất kết quả - Gọi đại diện 2 - 3 nhóm học sinh trình - Đại diện 2 đến 3 nhóm học sinh bày kết quả trước lớp trình bày kết quả trước lớp - Giáo viên có thể nhận xét và chốt đáp án: Dấu câu thay thế cho bông hoa là dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang ở đây có hai công dụng: + Nối các từ ngữ trong một liên danh (Việt – Lào) + Đặt ở đầu dòng để đánh dấu các ý liệt kê Liệt kê những thắng cảnh ở nước Lào. Bài tập 2: Đoạn văn đã bị lược bỏ dấu ngoặc kép và dấu ngoặc đơn hãy cho biết những dấu câu đó được đặt ở đâu? - Gọi một học sinh đọc bài tập, nêu yêu - Một học sinh đọc và Nêu yêu cầu cầu của bài tập của bài tập - Giáo viên phát phiếu bài tập cho các - Học sinh làm việc nhóm 4 để nhóm thống nhất kết quả vào phiếu bài - Giáo viên có thể gợi ý: tìm trong các tập. đoạn văn tên các tác phẩm, phần chú thích, - Đại diện 2 đến 3 nhóm học sinh thuyết minh về năm sinh năm mất của tác trình bày phiếu bài tập trước lớp. giả năm ra đời của tác phẩm; nhớ lại yêu cầu khi đánh dấu tên tác phẩm ở phần chú thích - Cả lớp và giáo viên nhận xét và chốt đáp án: a/ “Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn” là
- phim hoạt hình nổi tiếng của Oan Đi-xni. Phim được chuyển thể từ câu chuyện “Nàng Bạch Tuyết” trong tập “Truyện cổ Grim”. b/ Trần Văn Cẩn (1910-1994) là họa sĩ tài năng bậc nhất Việt Nam. Ông sáng tác bức tranh “Em Thúy” (1943) dựa trên nguyên mẫu là cô cháu gái đáng yêu của mình. Bức tranh đã được chuyên gia người Ô- xtray-li-a phục chế năm 2004. Bài tập 3 - Giáo viên gọi hai học sinh đọc và nêu - Đọc yêu cầu của bài tập yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 - Làm việc theo nhóm 4 - Gọi đại diện 2 - 3 nhóm học sinh trình - Đại diện các nhóm trình bày bày kết quả đã làm lớp - Nhận xét chọn ra câu đúng và hay nhất giáo viên nhận xét và ghi những câu sử dụng dấu câu đúng nhất và yêu cầu. VD: Dấu gạch ngang: Cô của mình dã đi du lịch nhiều nước trên thế giới: - Hà Lan, nơi có những chiếc cối xay gió độc đáo. - Đan Mạch, quê hương của An-đéc-xen - Cam-pu-chia, đất nước có đền Ăng-co Vát cổ kính, Dấu ngoặc kép: Hồi học lớp 3, em rất thích bài thơ “Một mái nhà chung” và câu chuyện “bác sĩ Y-éc-xanh”. Đến bây giờ, mình vẫn nhớ nội dung của bài thơ, câu chuyện ấy. Dấu ngoặc đơn: Đến Hàn Quốc, ai cũng muốn thưởng thức món Kim-páp (cơm cuộn rong biển) nổi tiếng. 3. Vận dụng, trải nghiệm:
- - Em hãy chia sẻ với người thân về những kiến thức em học được trong giờ học - Nhận xét, tuyên dương những HS tích - HS lắng nghe cực. Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ Toán BÀI 69: ÔN TẬP PHÂN SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để tìm phân số bằng phân số đã cho. - Thực hiện được việc quy đồng mẫu số các phân số. - So sánh được các phân số. - Giải được bài toán thực tế liên quan tới phân số. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Piếu bài 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu thành phần của phân số và lấy ví dụ - HS trả lời. về phân số. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - HS thực hiện. a) Chọn C b) Chọn B - Yêu cầu HS giải thích vì sao chọn đáp án - HS trả lời, cả lớp nhận xét. đó
- - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi vào - HS thực hiện. phiếu, sau đó đổi chéo phiếu với nhóm khác để kiểm tra, sửa bài. 36 18 6 30 a) = = = 42 21 7 35 80 16 4 40 b) = = = 100 20 5 50 - Yêu cầu HS nêu cách làm của từng trường - HS nêu. hợp. - Mời 2 HS lên bảng sửa bài. - 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số ở câu a: + Yêu cầu HS quan sát hai phân số ở câu a - HS nêu. và nêu cách quy đồng hai phân số nhanh nhất. (Vì 35 : 7 = 5 nên ta sẽ nhân cả tử số và 4 mẫu số của phân số với 5 và giữ nguyên 7 28 phân số .) 35 - Tương tự câu a, yêu cầu HS quy đồng câu - HS thực hiện. b, c vào vở và đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV gọi 2 HS nêu cách làm câu b, c. - HS nêu, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV yêu cầu HS làm vở cá nhân - HS thực hiện. - Yêu cầu HS giải thích vì sao điền dấu >, <, - HS nêu. =? - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
- Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS sửa bài - HS làm bài, nhận xét bài làm trên bảng. trên bảng của bạn. - GV và HS nhận xét, sửa bài trên bảng. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tổ chức trò chơi “Đố nhau”: Chia lớp làm - HS tham gia trò chơi. 2 đội. Mỗi đội lần lượt đưa ra một phân số và yêu cầu đội bạn tìm phân số mới bằng phân số đã cho. Đội nào trả lời đúng thì được thưởng 1 điểm. Sau 3 phút, đội nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .................................................................................................................................... ................................................................................................................................ _______________________________________ CHIỀU Toán BÀI 69: ÔN TẬP PHÂN SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Rút gọn phân số - So sánh được các phân số. - Xác định được phân số bé nhất, phân số lớn nhất. - Sắp xếp được 4 phân số thứ tự từ bé đến lớn. - Giải được bài toán thực tế liên quan tới phân số. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Yêu cầu HS lấy bảng con để tìm phân số - HS thực hiện. bằng nhau : 4 ? 1 9 = = 7 35 ? 27 - GV nhận xét. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thực hiện. a) Chọn B b) Chọn C c) Chọn D - Mời 3 nhóm trình bày từng câu và giải - 3 nhóm trình bày (1 HS đọc thích vì sao chọn đáp án đó. câu hỏi – 1 HS trả lời), cả lớp nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS thực hiện. - GV có thể hướng dẫn HS cách làm bài: Muốn viết tên 4 con vật theo thứ tự cân - HS nêu. nặng từ bé đến lớn thì ta phải làm gì trước? (Sắp xếp các phân số chỉ cân nặng của 4 con vật theo thứ tự từ bé đến lớn trước rồi viết tên các con vật đó theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn.) - Mời 1 HS lên bảng sửa bài và nêu cách - 1 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm. nhận xét. - Kết quả: Vịt, gà, mèo, thỏ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV hướng dẫn HS: Bạn chạy về đích đầu - HS lắng nghe. tiên là người có thời gian chạy về đích ít nhất so với thời gian chạy của những người còn lại. Như vậy ta sắp xếp thời gian chạy của các bạn theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu HS làm bài. - HS thực hiện.
- - GV mời 1-2 HS trình bày bài làm. - 1-2 HS nêu, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở và đổi vở - HS làm bài và kiểm tra chéo để kiểm tra chéo cho nhau. vở nhau. - Mời 1 HS lên bảng sửa bài. - 1 HS sửa bài trên bảng, cả lớp 7 9 13 9 3 = = nhận xét. 13 7 21 21 7 - GV nhận xét và tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”: Chia lớp - HS tham gia trò chơi. làm 2 đội. Mỗi đội cử 5 đại diện lên tham gia trò chơi với câu hỏi “hãy tìm các phân 2 số bằng ”. Trong 2’, đội nào tìm được 3 nhiều phân số hơn sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Khoa học BÀI 30: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG CHUỖI THỨC ĂN (T 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Trình bày được vai trò quan trọng của thực vật đối với việc cung cấp thức ăn cho con người và động vật. - Thể hiện được một số việc làm giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên và vận động gia đình cùng thực hiện. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh về các bộ phận của thực vật có thể dùng làm thức ăn cho người và động vật
- - Tranh ảnh hoặc sơ đồ về các chuỗi thức ăn giữa các vi sinh vật trong đó thể hiện vị trí quan trọng của thực vật. - Một số tranh ảnh hoặc clip truyền thông của các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng, trồng cây xanh, đấu tranh bảo vệ động vật hoang dã,vệ sinh môi trường; bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: + Tại sao thực vật thường là sinh vật đứng - HS trả lời đầu chuỗi thức ăn? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá 2.1.HĐ1: Cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 5 - HS quan sát và thảo luận nhóm SGK/116, thảo luận trả lời các câu hỏi: thực hiện yêu cầu +Nếu khoai tây ( nguồn thức ăn của chuột) bị mất mùa thì sẽ gây tác động gì đến số lượng chuột và rắn? + Nếu số lượng rắn trong thức ăn bị giảm mạnh do con người khai thác quá mức thì số lượng chuột và khoai tây thay đổi như thế nào? + Hãy nhận xét về vai trò của thực vật, động vật đối với sự cân bằng chuỗi thức ăn? - Gv yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - HS lên trình bày . thảo luận. -HS nhận xét - Gv nhận xét và chốt kiến thức: Trong chuỗi thức ăn, khi một sinh vật nào đó bị suy giảm số lượng sẽ dẫn đến làm giảm số lượng của sinh vật ăn nó. Điều này có thể dẫn đến phá huỷ toàn bộ chuỗi thức ăn. 2.2.HĐ 2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 6 SGK/116, thảo luận trả lời các câu hỏi: +Hoạt động nào của con người trong 3 hoạt động (1,2 và3) ít gây hậu quả xấu, hoạt động
- nào đánh bắt gay tác động xấu, ảnh hưởng lâu dài? - HS TL theo cặp: đưa ra ý tưởng + Hoạt động nào trong ba hoạt động trên có thể gây mất cân bằng chuối thức ăn và vẽ. + Đặt tên cho bức tranh - Gv yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi - Vài cặp HS lên trình bày trước - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả lớp. thảo luận. - Gv nhận xét , tuyên dương HS * Gv tố chức HS thảo luận tiếp các câu hỏi: - HS thảo luận thực hiện yêu cầu + Thế nào là giữ cân bằng chuỗi thức ăn? + Đưa ra một số việc làm giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - HS trình bày thảo luận. - Gv nhận xét , tuyên dương HS, chốt KT + Giữ cân bằng trong chuỗi thức ăn là giữ cho các sinh vật trong chuỗi có số lượng được duy trì ổn định lâu dài +Trồng và chăm sóc cây xanh, bảo vệ các loài động vật hoang dã,.. - GV yêu cầu HS chia sẻ những việc mà bản - HS nêu thân và gia đình đã làm để giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Yêu cầu HS nhắc lại mục “ Em đã học” - Hs nhắc lại 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Giải thích vì sao số loài sinh vật trong các - HS trả lời khu rừng thường nhiều hơn ở các khu đất trống, đồi trọc? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________
- Lịch sử và Địa lí Bài 27: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục quan trọng của Việt Nam. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số tư liệu, tranh ảnh . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, nhận thức về khoa học lịch sử và địa lí, năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu nước, tự hào về thành phố mang tên Bác. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong việc tìm hiểu về Thành phố Hồ Chí Minh. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy những giá trị mà cha ông để lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh, bản đồ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho 1 -2 Hs lên kể 1 câu chuyện - 2 HS tham gia kể, cả lớp nhận xét, bổ lịch sử về Thành phố Hồ Chí Minh mà em đã sung được nghe, được đọc.
- - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục quan trọng của Việt Nam. + Rèn luyện kĩ năng quan sát các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trung tâm kinh tế, văn hoá (làm việc chung cả lớp - Nhóm) GV chiếu hình ảnh 5, 6, 7, 8, 9 SGK và một số tư liệu HS đã sưu tầm được cùng nhau - HS quan sát lược đồ và chỉ được vị trí thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Nêu những của Thành phồ Hồ Chí Minh tiếp giáp biểu hiện chứng tỏ Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh..., vùng biển. là trung tâm kinh tế, văn hoá và giáo dục quan trọng của đất nước. - Nhóm tham gia thảo luận - GV cho đại diện trình bày, báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình bày. thảo luận trước lớp, các nhóm khác theo dõi, Về kinh tế: TPHCM là trung tâm kinh đánh giá và bổ sung. tế hàng đầu của đất nước. Nơi đây tập trung rất nhiều khu công nghiệp lớn,
- khu công nghiẹp cao, nhiều ngân hàng và trung tâm tài chính lớn... Về văn hoá: TPHCM là một trong hia trung tâm giáo dục, khoa học và công nghệ lớn nhất của đất nước với nhiều trường đại học và viện nghiên cứu... Có nhiều di tích lịch sử, văn hoá, bảo tàng và các khu vui chơi giải trí lớn... - GV nhận xét, tuyên dương và chốt lại các ý - Cả lớp nhận xét bổ sung. cơ bản. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Nêu được những iểu hiện chúng tỏ TPHCM là một trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục của đất nước. + Vẽ được trục thời gian thể hiện một số sự kiện tiêu biểu của Sài Gòn – Thành phố Hồ Chí Minh. + Rèn luyện kĩ năng quan sát các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Những biểu hiện chứng tỏ TPHCM là một trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục của đất nước (Sinh hoạt nhóm 4) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau đọc thông tin ở bảng biểu và hoàn thiện bảng. đọc và thảo luận -HS nhóm tham gia thảo luận hoàn thành bảng - Đại diện nhóm trình bày, HS các nhóm khác - Đại diện các nhóm lên trình bày theo nhận xét, góp ý về phần kể chuyện để rút ra hiểu biết của mình. kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm

