Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_le.docx
Tuan_35_T5_6_da326.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
- TUẦN 35 Thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: "KỂ CHUYỆN GƯƠNG NGƯỜI TỐT VIỆC TỐT" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần. Nghe đánh giá, nhận xét tuần 34 và phương hướng tuần 35 nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động ,... - HS biết được một số mẩu chuyện về gương người tốt việc tốt. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người sống có trách nhiệm với cộng đồng. -Ý thức được trách nhiệm thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hằng ngày. II. CHUẨN BỊ - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video , tranh ảnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Kể chuyện các tấm gương người tốt việc tốt” (15 - 16’) HĐ1. Khởi động - HS nghe, cảm nhận. - Cho HS nghe bài hát: Để gió cuốn đi HĐ2. Thi kể chuyện - GV chia theo lớp thia đua giữa các lớp
- lần lượt lên kể chuyện về các tấm gương - HS lắng nghe người tốt việc tốt. - Sau các câu chuyện GV hỏi thêm về nội - HS trả lời dung, ý nghĩa của các việc làm tốt. - GV nhận xét, tuyên dương HĐ3. Tổng kết, dặn dò - Nhận xét giờ học. - GV nhắc Hs hãy học tập, rèn luyện theo các tấm gương người tốt việc tốt. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________ Tâp đọc TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I YÊU CẦU CẦN ĐẠT.: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận. 3. Thái độ - Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét +Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc Con chim chiền chiện + Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? + Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc - GV nhận xét chung, giới thiệu bài sống 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng - Lắng nghe rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn sống lâu hơn. - Bài được chia làm 3 đoạn: - GV chốt vị trí các đoạn: + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần + Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu + Đ3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (thống kê, thư các HS (M1) giản, sảng khoái, điều trị,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
- + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc + Vì khi cười, tốc độ thở của con bổ? người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước cho bệnh nhân để làm gì ? - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ? - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ - Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em đã thấy: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng ta sẽ trở thành người vô duyên, làm người khác khó chịu *Nội dung: Tiếng cười mang đến * Gọi HS nêu nội dung của bài niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Luyện đọc diễn cảm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................... Toán Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục ôn tập kiến thức về một số hình đã học - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, - HS đọc tên đường gấp khúc ABCDE y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS Đáp án: trả lời: + Đoạn thẳng nào song song với đoạn + Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB thẳng AB + Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn + Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC? thẳng BC. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết
- được đoạn thẳng song song, vuông góc Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ Diện tích của hình vuông hay cũng động viên. chính là diện tích hình chữ nhật là: 8 x 8 = 64(cm) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được Chiều dài hình chữ nhật là: diện tích hình vuông hay hình chữ nhật 64 : 4 = 16 cm chọn đáp án C. Bài 4: (chỉ yêu cầu tính diện tích của Nhóm 2 – Lớp hình bình hành). HS năng khiếu có thể tính diện tích cả hình H. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + Diện tích hình H là tổng diện tích của + Diện tích hình H là tổng diện tích hình nào? của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC. + Muốn tính diện tích hình H, ta phải tính + Tính diện tích của hình bình hành được diện tích hình nào? ABCD và hình chữ nhật BCGE - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài giải - GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách Diện tích hình bình hành ABCD là: tính diện tích hình bình hành. 3 x 4 = 12(cm2) Diện tích hình chữ nhật BEGC là: 3 x 4 = 12(cm2) Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24(cm2) Đáp số: 24 cm2 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) +Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm +Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại - Củng cố cách vẽ hình, cách tính chu vi, A,vẽ đường thẳng vuông góc với AB diện tích hình CN tại B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD = 4 cm, BC = 4 cm +Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm cần vẽ. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 5 x 4 = 20 (cm2) Đáp số : P: 18cm; S: 20 cm2
- 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................... Chiều thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2023 Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn. - Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố - Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật 2. Năng lực chung: - NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác 3. Thái độ - HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình minh hoạ trang 134, 135 SGK (phóng to). - HS: Một số tờ giấy A4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT quà bí mật + Bạn hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày. tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
- Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn Nhóm 4 – Lớp và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát các hình minh họa. trang 134, 135 SGK và nói những hiểu Đáp án: biết của em về "thức ăn" của những cây + Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, trồng, con vật đó. không khí, ánh sáng, các chất khoáng hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim. + Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà. + Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài động vật khác. + Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột. + Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người. + Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang. + Các sinh vật mà các em vừa nêu đều + Mối quan hệ của các sinh vật trên có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ bắt đầu từ cây lúa. thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu từ sinh vật nào ? => GV chốt: Tất cả các mối liên hệ thực ăn trên tạo thành chuỗi thức ăn. - Lắng nghe Tất cả các chuỗi thức ăn đều có nguồn gốc từ thực vật Hoạt động 2: Vẽ và trình bày được Nhóm 4 – Lớp mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. -Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể -Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn lúa và các con vật trong hình, sau đó, của GV. giải thích sơ đồ. - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt - Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ từng thành viên giải thích sơ đồ. đồ của từng nhóm. Gà Đại bàng Cây lúa Rắn hổ mang
- Chuột đồng Cú mèo . + Em có nhận xét gì về mối quan hệ + Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều động vật hoang dã với chuỗi thức ăn chuỗi thức ăn hơn. này? - GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã, thức ăn thấy có - Lắng nghe nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Nắm được mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .............. _______________________ Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Thái độ -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Phiếu bài tập của HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, văn nghệ tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp - GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học (nhưng che phần nội dung). - GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời dung trong bảng thống kê. VD: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? nước. + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài đến khi nào? + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất đến năm 179 TCN. nước ta? + Các vua Hùng, sau đó là An + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử Dương Vương. này là gì? + Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng. + Nền văn minh sông Hồng ra đời. - GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, - HS nêu lại nội dung chính về giai đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê đoạn lịch sử trên. chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên. - GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác. 3. Thực hành: HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử: - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ X I X . - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, - GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật: tiêu biểu . Hùng Vương, An Dương Vương. . . - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể - HS xung phát kể, sau đó HS lớp tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các bình chọn bạn kể hay nhất. di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật. (Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . . đến buổi đầu thời Nguyễn. ) - GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện
- bảng thống kê bên. - GV treo bảng phụ, HS nêu lại. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài Giai Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử đoạn gian Tên nước tiêu biểu lịch sử -Kinh đô Buổi Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập đầu 700 nước Văn Lang quán riêng. dựng năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng nước và TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa. giữ đến - An Dương nước. năm Vương, nước Âu 179 Lạc, đóng đô ở TCN Cổ Loa. Hơn Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu một 179 Trung Quốc thay tranh. nghìn TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu năm đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . đấu năm . tranh 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành giành lại độc lập cho đất nước ta. độc lập. Buổi Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã đầu độc đến đô ở Cổ Loa. được xây dựng. lập. 1009 - Nhà Đinh, nước - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời Đại Cồ Việt, đóng kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người đô ở Hoa Lư. dẹp loạn thống nhất đất nước. - Nhà Tiền Lê, - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang nước Đại Cồ Việt, xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo kinh đô Hoa Lư. nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống. Nước 1009 Nhà Lý, nước Đại - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều Đại Việt đến Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều thời Lý 1226 Thăng Long đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong. - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ hai. - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, Lý Thường Kiệt. . . Nước 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú Đại Việt 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp. thời Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông Trần Nguyên. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng Đạo, Trần Quốc Toản. . . Nước Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất Đại Việt XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428). buổi Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh đầu thời - Nhà Hậu Lê, cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh
- Hậu Lê nước Đại Việt, Tông. kinh đô Thăng - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, Long. Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . . Nước Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền Đại Việt XVI- vong. lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi thế kỷ XVIII - Triều Mạc. nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng Trong XVI- - Trịnh - Nguyễn và Đàng Ngoài, hơn 200 năm . XVIII. - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng Trong. - Thành thị phát triển. - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Trịnh. - Triều Tây Sơn - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo nhân dân đánh tan giặc Thanh. - Bước đầu xay dựng đất nước. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang Trung Buổi 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để đầu thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực. Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................ ..... Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2023 Toán Tiết 169: ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. 2. Năng lực chung - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Thái độ
- - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số + B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: Đ/a: a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463 cách tìm TBC của nhiều số. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Cá nhân – Lớp - Gọi 1 hs đọc đề bài + Để tính được trong năm trung + phải tính được tổng số dân tăng thêm bình số dân tăn hằng năm là bao của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng nhiêu chúng ta làm thế nào ? thêm chia cho số năm - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải Số người tăng trong 5 năm là : 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người) Số người tăng trung bình hằng năm là : 635 : 5 = 127 (người) * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Lớp Số quyển vở tổ Hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển) - Nhận xét, đánh giá bài làm trong Số quyển vở tổ Ba góp là: vở của HS 38 + 2 = 40( quyển vở) - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen Tổng số vở cả ba tổ góp là: ngợi/ động viên. 36 + 38 + 40 = 114(quyển ) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: 114 : 3 = 38(quyển)
- Đáp số : 38 quyển Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Bài giải - Củng cố cách giải các bài toán Lần đầu 3 ô tô chở được là: TBC phức hợp 16 x 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24 x 5 = 120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là: 3 + 5 = 8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48+ 120): 8 = 21(máy) Đáp số : 21 máy bơm * Bài 5: Bài giải - Củng cố cách giải bài toán TBC có Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30 liên quan đến tỉ số Số lớn: 2 phần bằng nhau Số bé: 1 phần như thế Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20 Số bé là: 30 – 20 = 10 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................... _________________________ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III) - Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? 2.Năng lực chung - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3.Thái độ
- - Tích cực tham gia các hoạt động học tập * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung Đáp án: bài. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. bay vút lên mái nhà. + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng + Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các che chở cho đàn con thân yêu. câu trên? + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên mái nhà? + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho Bài 2: đàn gà con thân yêu? - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. Cá nhân – Lớp - YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp - HS quan sát tranh minh hoạ. với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? mỗi con vật. VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm - Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn cho cả đàn con,.. ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu - HS viết bài thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. 3. HĐ ứng dụng (1p)
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... Chiều thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2023 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Thái độ - GD HS sống lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn các tiêu chí đánh giá kể chuyện - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã + 1 HS kể chuyện nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời? - Gv dẫn vào bài.
- 2. khám phá:5p) * Cách tiến hành: Đề bài: Kể chuyện về một người vui - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ tính mà em biết. quan trọng: - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. gợi ý SGK và hỏi HS: - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để chọn câu chuyện mình định kể. + Nhân vật chính trong câu chuyện - HS nối tiếp trả lời: em kể là ai? + Em xin kể cho các bạn nghe về bố + Em kể về ai? em. Bố em là người rất hài hước và + Hãy giới thiệu với các bạn câu vui tính. . chuyện em sẽ kể. * Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu - HS lắng nghe chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, của người vui tính đó. 3. Thực hành:(20- 25p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó vui tính như thế nào + Bạn học được điều gì từ nhân vật đó? .................. + Luôn luôn lạc quan, yêu đời sẽ giúp - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của ta vượt qua mọi thử thách của cuộc câu chuyện: Các câu chuyện muốn sống. khuyên chúng ta điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân 4. Hoạt động ứng dụng (1p) nghe - Kể về một diễn viên hài hước hoặc 5. Hoạt động sáng tạo (1p) chi tiết hài hước trong các tiểu phẩm hài mà em xem ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................... Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật, trong đó có con người 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo 3. Thái độ - HS học tập nghiêm túc, tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình minh họa trang 136, 137, SGK phóng to - HS: Giấy A4 và bút dạ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Vai trò của con người Nhóm 4 – Lớp trong chuỗi thức ăn tự nhiên - Y/c hs quan sát hình 136, 137 sgk và - Hs quan sát nói về những gì mình quan sát được? + Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn. + Hình 8: Bò ăn cỏ + Hình 9: Các loài tảo- cá- cá hộp (thức ăn con người) + Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu + Các loại tảo là thức ăn của cá, cá bé về chuỗi thức ăn trong đó có người? là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của người. - GV:Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ - HS lắng nghe. thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi.Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loại động vật, môi trường sống của động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá. + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích + Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn trong chuỗi thức ăn bị đứt? bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con
- người cũng không có thức ăn. Nếu không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân con người cũng không có thức ăn. + Chuỗi thức ăn là gì ? + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác + Nêu vai trò của thực vật đối với sự + Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên trái đất? sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức *KL: Vậy chúng ta phải có nghĩa vụ ăn thường bắt đầu từ thực vật. bào vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - HS lắng nghe Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. 3. Thực hành: Vẽ lưới thức ăn: Nhóm 4 – Lớp - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4: HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó Ví dụ có con người. Tảo Cá bé Cá to - Gọi HS lên trình bày. - GV nghe, nhận xét, khen/ động viên. Con người Cỏ Bò Hổ 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nắm được các chuỗi thức ăn với con người là mắt xích - Xây dựng sơ đồ các lưới thức ăn Địa lý ÔN TẬP HỌC KÌ II I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học. 2. Năng lực chung - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo