Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx
Tuan_35_T5_6_59a4f.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy
- TUẦN 35 Thứ 2 ngày 13 tháng 5 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SHDC: KỈ NIỆM SINH NHẬT BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia kể chuyện theo chủ đề Bác Hồ tấm gương lao động mẫu mực. Chia sẻ cảm nghĩ sau khi nghe kể chuyện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Bước đầu biết thực hiện một số công việc của nghề truyền thống địa phuongw và thể hiện được sự hứng thú với nghề truyền thống của địa phương - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ an toàn trong lao động. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ - Mục tiêu: Tham gia kể chuyện theo chủ đề Bác Hồ tấm gương lao động mẫu mực. Chia sẻ cảm nghĩ sau khi nghe kể chuyện. .- Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia kể chuyện theo chủ đề Bác - HS xem. Hồ tấm gương lao động mẫu mực. Chia sẻ cảm nghĩ sau khi nghe kể chuyện. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia kể chuyện theo chủ đề Bác Hồ tấm gương lao động mẫu mực. Chia sẻ cảm nghĩ sau khi nghe kể chuyện. - HS lắng nghe.
- - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ Toán Bài 71: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được hình bình hành, đặc điểm của hình bình hành; chuyển đổi các đơn vị đo thời gian, diện tích đã học. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số đo thời gian, diện tích. * Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dụng dạy, học Toán 4 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV cho học sinh nêu tên các đơn vị đo - HS làm việc cá nhân theo hình diện tích đã học. thức nối tiếp - Gợi ý học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền nhau. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. - GV cho HS tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Yêu cầu: Viết tên hình bình hành; cho biết cạnh AD// và bằng những cạnh nào - Tổ chức cho học sinh làm bài tập - Làm bài tập theo nhóm 2 - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài làm Bài giải: Có 3 hình bình hành là AMNQ, ABCD, MBCN; cạnh AD // và bằng cạnh MN; BC. - GV khen ngợi học sinh; cho học sinh tìm - HS kể tên thêm những vật dụng, họa tiết có dạng hình bình hành.( những vât dụng, họa tiết trang chí ở cửa sổ lớp học có dạng hình bình hành.) Bài 2 - GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. Yêu cầu: Đổi đơn vị đo thời gian. - GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa - HS nêu mối quan hệ giữa các các đơn vị đo thời gian: đơn vị đo thời gian theo hướng 1 thế kỷ = 100 năm ; 1 giờ = 60 phút; 1 phút dẫn của GV = 60 giây. - GV tổ chức cho học sinh làm bài - HS làm bài cá nhân - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - HS báo cáo kết quả bài làm và làm nêu cách làm. Bài giải a) 4 giờ = 240 phút 12 phút = 720 giây 3 thế kỉ = 300 năm b) 3 giờ 25 phút = 205 phút 10 giờ 4 phút = 604 phút 15 phút 20 giây = 920 giây 1 c) giờ = 20 phút 3 1 phút = 12 giây 5 1 thế kỷ = 25 năm 4 - GV khen ngợi học sinh; cho học sinh nhắc - HS trả lời lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo thời gian
- liền kế có trong bài. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc nội dung bài tập - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS thực hiện theo gợi ý của GV - Tổ chức cho HS làm bài tập. - HS làm bài cá nhân. - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - HS báo cáo kết quả bài làm và làm nêu cách làm. Bài giải Năm nay số tuổi của mẹ Nam là: 30 + 10 = 40 ( tuổi) Năm sinh của mẹ Nam là: 2024 - 40 = 1984 Năm 1984 thuộc thế kỉ XX Đáp số: Năm 1984; thế kỉ XX - GV cùng học sinh đánh giá, tuyên dương - HS đánh giá bài làm theo hướng học sinh. dẫn của GV - GV cho HS xác định số tuổi, năm sinh của - HS trả lời mình thuộc thế kỉ bao nhiêu? Bài 4. - GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập. Yêu cầu: Đổi đơn vị đo diện tích - GV yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ - HS nêu mối quan hệ giữa các giữa các đơn vị đo: đơn vị đo thời gian theo hướng + 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2; dẫn của GV + 1 dm2 = 100 cm2 = 10 000 mm2 - Tổ chức cho học sinh làm bài. - Làm bài cá nhân - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - HS báo cáo kết quả bài làm và làm nêu cách làm. a) 4 m2 = 400 dm2 b) 200 cm2 = 2 dm2 25 cm2 = 2 500mm2 80 000cm2 =800 dm2 12 dm2 = 1 200 cm2 3 400 mm2 = 34 cm2 c) 5 m2 52 dm2 = 552 dm2 7 cm2 6 mm2 = 706 mm2 6 dm2 15 cm2 = 615 cm2 - GV cùng học sinh đánh giá, tuyên dương - HS đánh gia bài làm theo hướng học sinh. dẫn của GV Bài 5 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS thực hiện theo gợi ý của GV - Tổ chức cho HS làm bài tập: - HS làm bài cá nhân. - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - HS báo cáo kết quả bài làm và làm nêu cách làm. Bài giải Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm
- Số viên gạch men để lát kín theo chiều dài phòng học là: 800 : 50 = 16 ( viên) Số viên gạch men để lát kín theo chiều rộng phòng học là: 600 : 50 = 12 (viên) Số viên gạch men để lát kín phòng hoc là: 16 x 12 = 192 ( viên) Đáp số: 192 viên gạch men - GV cùng học sinh đánh giá, tuyên dương - HS đánh gia bài làm theo hướng học sinh. dẫn của GV 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Về nhà tính tuổi của bố, mẹ hiện nay và - HS thực hiện ở nhà cho biết năm sinh của bố mẹ thuộc thế kỷ bao nhiêu? - Về nhà tính diện tích bàn học của em bằng bao nhiêu dm2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 28 đến tuần 34), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn. - Biết sử dụng dấu gạch ngang, dấu gạch nối. - Nhận biết đặc điểm và hiểu tác dụng của biện pháp nhân hóa. - Nhận biết được câu chủ đề của đoạn văn, cấu trúc của văn bản. - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung.. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học - HS thi đua nhau kể. từ tuần 28 đến tuần 34. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 28 đến tuần 34), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Phát triển năng lực ngôn ngữ - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1HS đọc yêu cầu bài - GGV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH - HS quan sát tranh - HS làm việc theo nhóm 4 - HS thảo luận nhóm cùng nhau. a. Dòng chữ trên mỗi cánh buồm cho biết + Dòng chữ trên mỗi cánh buồm ghi lại điều gì? từng chủ điểm trong SGK TV .. b. Theo em, cần ghi những gì vào cánh buồm + Dòng chữ cần ghi trên cánh buồm số 6 là số 6, 7, 8? Uống nước nhớ nguồn, cánh buồm số 7 là Quê hương trong tôi, cánh buồm số 8 là Vì c. Hình ảnh những chiếc thuyền đi từ sông ra một thế giới bình yên.
- biển có ý nghĩa như thế nào? Chọn một + HS nêu ý kiến của mình. phương án dưới đây hoặc đưa ra ý kiến của em. - Gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - GV NX, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung. - lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2 Hoạt động 2: Tìm nội dung tương ứng với tên bài đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1-2 HS đọc bài ? Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV cho HS làm việc nhóm 4 - HS thảo luận bài theo nhóm - GV yêu cầu nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - HS chia sẻ kết quả của nhóm - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - HS nhận xét và bổ sung bài bạn. - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 2.3 Hoạt động 3: Đọc lại một bài em yêu thích (hoặc đọc thuộc lòng một bài thơ) - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. ? Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV cho HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận và tìm bài đọc của mình. - GV gọi cá nhân đọc bài của mình - HS đọc bài mà mình đã lựa chọn - GV yêu cầu HS nhận xét bạn đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn. - GV nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- - GV đưa một số câu thiếu phần chủ ngữ và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã vị ngữ, yêu cầu HS hoàn thiện câu. học vào thực tiễn. a. Hải Thượng Lãn Ông là .. - HS nêu câu hoàn thiện. b. có bộ lông rất đẹp. c. Chú chó mực là .. d. là người em thương nhất - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU: Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 28 đến tuần 34), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung.. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ - HS thi đua nhau kể. tuần 28 đến tuần 34. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 28 đến tuần 34), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Phát triển năng lực ngôn ngữ - Cách tiến hành: 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn. - Cách tiến hành: 3.1. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?. - GV giới thiệu luật chơi: Lớp có 6 nhóm tham - HS lắng nghe gia, mỗi nhóm có 4 người. Có 3 vòng chơi. Sẽ có đấu qua các vòng để tìm ra 1 đội trao giải nhất. - GV có thể làm sẵn 6 thẻ giấy, ghi các từ ngữ. - GV cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi Vòng 1: Cây bàng trước ngõ đang nẩy những chồi non; Những đám mây trắng
- nhởn nhơ bay trên bầu trời; Đàn bướm vàng lượn bên những bông hoa. Vòng 2: 1. Tô Hoài là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. 2. Những câu chuyện ông viết thường là về thế giới loài vật ngộ nghĩnh. 3.Truyện mà tớ thích đọc nhất là truyện . Vòng 3: 1. Cây phượng thường nở hoa vào mùa hè. 2. Những cánh phượng có màu đỏ rực rỡ, rập rờn như cánh bướm. 3. Học trò chúng em thường nhặt - GV biểu dương và nêu tên đội nhất. những cánh hoa, ép vào trang sổ. - GV chốt lại bài học. - HS tuyên dương đội nhất. - HS lắng nghe 3.2. Giải ô chữ: Tiếng Việt lí thú. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV hướng dẫn HS giải ô chữ - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - GV gọi HS chia sẻ kết quả. - GV nêu câu hỏi HS trả lời - HS chia sẻ kết quả của mình - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn - GV nhận xét, chốt đáp án đúng 4. Vận dụng trải nghiệm.
- - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________ Lịch sử và Địa lý ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lí của 3 vùng: Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. - Hệ thống được nội dung lịch sử và địa lí đã học về 3 vùng của Việt Nam. - Sưu tầm tư liệu, giới thiệu được những nét tiêu biểu về vùng em sống. - Xây dựng kế hoạch tham quan di tích lịch sử. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tìm kiếm tư liệu, hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các ý tưởng và đưa ra hướng giải quyết nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày kết quả và phản hồi tích cực khi thực hiện nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập và luôn tự giác tìm hiểu, sưu tầm tư liệu về các vùng của Việt Nam. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ gìn và phát huy giá trị của di tích lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem video giới thiệu về đất - HS quan sát video và trả lời một số câu nước Việt Nam để khơỉ động bài học. hỏi + Trung Du và miền núi Bắc Bộ có bao nhiêu tỉnh thành? + Lào Cai có địa điểm nào nổi bật? + Trung Du và miền núi Bắc Bộ có 19 + Quảng Ninh địa điểm nào được công nhận tỉnh thành. là di sản thiên nhiên Thế giới? + Lào Cai có đỉnh Fansipan ở Sa Pa. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. + Quảng Ninh có Vịnh Hạ Long được - GV nhận xét, bổ sung, giới thiệu vào bài. công nhận là di sản thiên nhiên Thế giới - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Khái quát và hệ thống được kiến thức về vị trí địa lí, nhân vật lịch sử, di tích lịch sử, lễ hội của 3 vùng: Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. + Lựa chọn đặc điểm thiên nhiên và hoạt động sản xuất phù hợp với mỗi vùng. + Giới thiệu được một số nét tiêu biểu về vùng em sống. + Sưu tầm tư liệu, giới thiệu được một di tích lịch sử đã học + Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Lựa chọn thông tin phù hợp với 3 vùng và ghi kết quả vào vở.. - GV cho HS quan sát các thông tin trong - HS quan sát lược đồ và nghe GV giải phiếu bài tập. thích ý nghĩa, tác dụng của lược đồ. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 và hoàn - HS thảo luận và làm vào phiếu bài tập. thành vào phiếu bài tập nhóm với nhiệm vụ sau:
- + 2, 7, 8 – A. Vùng Duyên hải miền + Hãy cho biết tương ứng với các số 1, 2, 3, Trung; 5, 6, 9 - Vùng Tây Nguyên; 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 là những vùng nào của 4, 10 – Vùng Nam Bộ. nước ta. - HS đại diện nhóm chia sẻ kết quả của - GV mời HS chia sẻ kết quả nhóm mình. - HS nhận xét, bổ sung nhóm bạn. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Hoàn thành bảng về vùng Duyên hải Miền Trung, vùng Tây Nguyên, vùng Nam Bộ vào vở - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 6 và hoàn thành vào phiếu bài tập nhóm với nhiệm vụ sau: - HS đại diện nhóm chia sẻ kết quả của nhóm mình.
- - GV mời HS chia sẻ kết quả - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung nhóm bạn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS về chia sẻ về các di tích - HS thực hiện về nhà kể cho người thân lịch sử cho người thân nghe. nghe. + HS hãy kể về các di tích lịch sử của địa phương mình cho người thân nghe + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ______________________________________ Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập kiến thức về chủ đề nấm, con người và sức khỏe, sinh vật và môi trường. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà bí - HS tham gia trò chơi mật để khởi động bài học. Nội dung: + Nêu tên các chủ đề mà em đã được học trong - HS nêu tên 3 chủ đề. học kỳ 2 + Trong các chủ đề đã học, em thích nhất nội - HS chia sẻ ý kiến của mình dung của chủ đề nào? Hãy chia sẻ nội dung em thích? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Ôn tập kiến thức về chủ đề nấm, con người và sức khỏe, sinh vật và môi trường. + Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức của 3 chủ đề (Thảo luận nhóm 4)
- - YC HS xem lại kiến thức trong 3 chủ đề đã - HS xem lại kiến thức học: chủ đề nấm, con người và sức khỏe, sinh vật và môi trường. - GV chia HS thành 6 nhóm 4, mời đại diện các - HS chia thành các nhóm 4, đại diện nhóm lên nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm trả các nhóm lên nhận nhiệm vụ và thực lời câu hỏi. hiện yêu cầu. * Nhóm 1, 4: Thảo luận nội dung về chủ đề Nấm + Nấm có hình dạng kích thước và + Câu 1: Nêu đặc điểm, một số bộ phận của nấm? màu sắc khác nhau, nơi sống đa dạng (gỗ mục, rơm rạ, góc tường nhà, trên bánh mì để lâu ngày,...). Một số bộ phận của nấm: mũ nấm, thân nấm, chân nấm. + Câu 2: Nấm có vai trò và tác hại gì đối với đời + Ích lợi của nấm dùng để ăn, dùng để sống con người? chế biến thực phẩm. Tác hại của nấm gây hỏng thực phẩm và nấm độc gây nguy hiểm cho tính mạng con người. + Câu 3: Nấm mốc gây những tác hại gì đến thực + Nấm mốc có thể làm thay đổi màu sắc, phẩm và sức khỏe của con người? hình dạng, mùi vị của thực phẩm, tạo ra độc tố có hại cho sức khỏe của con người. Sử dụng các loại thực phẩm bị nhiễm nấm mốc gây tác hại cho gan, thận, gây rối loạn tiêu hóa, có thể gây ung thư, thậm chí có thể dẫn đến tử vong. + Câu 4: Nêu cách bảo quản phù hợp để tránh nấm + Cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày. mốc cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày: Thực phẩm có thể bị hỏng do tác động của các nấm mốc. Để bảo quản thực phẩm chúng ta cần sử dụng một số biện pháp như sấy khô, làm lạnh, ... * Nhóm 2, 5: Thảo luận nội dung về chủ đề Con người và sức khỏe. + Câu 1: Nêu các nhóm chất dinh dưỡng có + Các nhóm chất dinh dưỡng có trong trong thức ăn. thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng. + Câu 2: Nêu vai trò của các nhóm chất dinh + Chất bột đường: Cung cấp năng lượng dưỡng. cho các hoạt động sống + Chất đạm: Giúp cơ thể phát triển và lớn
- lên. + Vitamin và chất khoáng: Tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa tốt + Chất béo: Chất béo dự trữ năng lượng, giúp cơ thể hấp thu các Vitamin A, D, E, K. + Câu 3: Vì sao cần phải ăn nhiều rau, củ? - Rau củ chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ. Các chất sơ Tuy không có giá trị về dinh dưỡng nhưng giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt, phòng tránh táo bón. + Câu 4: Nêu các biện pháp để phòng tránh các + Ăn đủ 3 bữa 1 ngày, đa dạng thức ăn bệnh liên quan đến dinh dưỡng. thuộc 4 nhóm chất dinh dưỡng. Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày, ... + Câu 5: Vì sao cần sử dụng thực phẩm an + Sử dụng thực phẩm an toàn để đảm toàn? bảo sức khỏe bảo vệ tính mạng và phòng tránh bệnh tật cho bản thân. + Câu 6: Nêu nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc - Nguyên tắc khi bơi: tập bơi *Nhóm 3, 6: Thảo luận nội dung về chủ đề Sinh vật và môi trường. + Câu 1: Hãy viết các chuỗi thức ăn giữa các + HS nêu các chuỗi thức ăn sinh vật trong khu vườn hoặc hồ nước. + Câu 2: Nêu vai trò quan trọng của thực vật + Thực vật là thức ăn của con người đối với việc cung cấp thức ăn cho con người và và động vật. động vật. + Câu 3: Vì sao thực vật thường là sinh vật + Thực vật thường là sinh vật đứng đứng đầu chuỗi thức ăn? đầu chuỗi vì thực vật là nhóm sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng để để nuôi sống chính nó và các sinh vật khác. + Câu 4: Hãy kể về những việc em hoặc người + Dọn dẹp vệ sinh nơi ở, trồng cây
- thân, người dân đã làm để giữ cân bằng chuỗi xanh, tham gia các hoạt động bảo vệ thức ăn? động vật hoang dã, ... - YC HS báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Mời các nhóm khác nhận xét. - HS các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Vẽ tranh (làm việc cá nhân) - GV tổ chức cho HS vẽ tranh về các chủ đề đã - HS thực hiện vẽ tranh học. Nội dung: Em thích nội dung của chủ đề nào? Hãy vẽ tranh về nội dung của chủ đề đó. - GV cho HS chia sẻ bài vẽ của mình trước lớp - 5-6 HS chia sẻ bài vẽ của mình và thuyết trình tranh. VD: - GV nhận xét chung, tuyên dương HS - HS lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV HD HS nội dung ôn tập theo các chủ đề để chuẩn bị kiểm tra cuối năm. - YC HS thực hiện tốt các nội dung đã học - Học sinh lắng nghe yêu cầu. trong các chủ đề. - Nhận xét, tuyên dương HS - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ______________________________________
- Thứ 3 ngày 13 tháng 5 năm 2024 SÁNG: Toán ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức cơ bản về dãy số liệu thống kê, biểu đồ cột, số lần lặp lại của một khả năng xảy ra nhiều lần của một sự kiện - Phát triển năng lực lập luận toán học. * Năng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm với bản thân và cộng đồng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi gieo con xúc - Học sinh chơi nhóm 2 ( 2 lần) và xắc. báo cáo kết quả - GV ghi lại kết quả xuất hiện của từng mặt của con xúc xắc. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 - GV yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Học sinh nhận biết mẫu Hùng: 175 cm ( ứng với số thứ hai của dạy số liệu); Lợi 168 cm ( ứng với số thứ năm của dãy số liệu) - Tổ chức HS làm bài - Học sinh làm bài nhóm 2 - Tổ chức HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả và nêu cách a) Thắng: 180 cm ( ứng với số thứ nhất của làm dãy số liệu) + Bình: 182 cm ( ứng với số thứ ba của dãy số liệu) + Dũng: 185 cm ( ứng với số thứ sáu của dãy số liệu) + Trung: 178 cm ( ứng với số thứ tư của
- dãy số liệu) b) Sắp xếp số đo từ thấp đến cao Lợi ( 168 cm); Hùng ( 175 cm); Trung ( 178 cm); Thắng ( 180 cm); Bình (182 cm); Dũng ( 185 cm) c) Vận động viên thấp hơn vận động viên Hùng ( 175 cm) là vận động viên Lợi ( 168 cm). Vận động viên cao hơn vận động viên Bình ( 182 cm) là vận động viên Dũng ( 185 cm) - GV cùng HS đánh giá và tuyên dương - Để có một cơ thể cao, khỏe các em cần - HS chia sẻ theo suy nghĩ của làm gì? (Ăn uống đủ chất, ăn ngủ đúng giờ; bản thân. tăng cường thể dục thể thao (đu xà, bơi..)) Bài 2 - GV yêu cầu học sinh nêu nội dung bài tập - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập - Tổ chức học sinh làm bài tập - HS làm bài theo nhóm 2 - Tổ chức HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả và nêu cách a) Có 4 lớp ngoại khóa, đó là các lớp: Bơi, làm Võ, Cờ, Múa. b) Lớp Bơi có số học sinh nhiều nhất (60HS), lớp Cờ có số ọc sinh ít nhất ( 30 HS), lớp Võ và Múa có số học sinh bằng nhau (45 HS) c) Trung bình mỗi lớp ngoại khóa có số học sinh là: ( 60 + 45 + 30 + 45) : 4 = 45 ( học sinh) - GV cùng HS đánh giá và tuyên dương ? Khi tham gia các hoạt động ngoại khóa - HS chia sẻ suy nghĩ của bản em cần lưu ý điều gì? (Phải tuân thủ nội thân quy của lớp; giữ vệ sinh chung; bảo vệ tải sản chung) Bài 3 - GV cho học sinh quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh và mô tả tranh của bài tập và mô tả nội dung tranh minh họa SGK. Trong hộp có 3 quả bóng gồm 1 quả màu đỏ, 1 quả mầu xanh, 1 quả màu vàng; Ro- bốt không nhìn vào hộp lấy ra 1 quả bóng bất kỳ - GV cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài cá nhân - Tổ chức HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả và nêu cách

