Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_le_t.docx
Tuan_4_c319d.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
- Tuần 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2021 Tốn: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hệ thống hố một số hiểu biết ban đầu về: + Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . + Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số . * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 2) 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát, năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; lập luận tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học. 3. Phẩm chất - Rèn tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GAĐT, bảng nhĩm - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động:(3p) - Lớp trưởng điều hành lớp: Trị chơi Xì điện + Nêu quy luật của dãy số + Hồn thành dãy số - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá:(12p) a. Đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ cĩ thể viết được 1 chữ số. + 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục +10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm +10 trăm bằng mấy nghìn? + 10 trăm bằng 1 nghìn + Trong hệ thập phân cứ 10đv ở + Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một một hàng thì tạo thành mấy đv ở đv ở hàng trên liên tiếp nĩ. hàng trên liên tiếp nĩ? * Chính vì thế ta goi là hệ thập - HS nhắc lại phân. b. Cách viết số trong hệ thập + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, phân: 9.
- + Ta sử dụng những chữ số nào Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. để viết được mọi số tự nhiên? + Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. + Phụ thuộc vào vị trí của nĩ trong số đĩ. + 9 ; 90 ; 900 + Giá trị của mỗi chữ số phụ - HS nhắc lại thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên? * Như vậy với 10 chữ số chúng ta cĩ thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân 2. Hoạt động thực hành:(18p Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân- Nhĩm 2- Lớp - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - 1 HS đọc đề bài. - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài - Thống nhất kết quả. Đọc số Viết số Số gồm cĩ ... ... ... - GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng. Cá nhân – Lớp - Hs làm bài cá nhân - 1 HS đọc đề bài. - HS viết vào vở - Chia sẻ kết quả: 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 - Gv chữa bài, nhận xét. 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào phiếu học - 1 HS đọc đề bài. tập - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp: - GV nhận xét. Số 57 5 824 5824769 Giá trị của 50 5 000 5000000 + Giá trị của mỗi chữ số phụ chữ số 5 thuộc điều gì? + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đĩ 4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé cĩ tấm lịng nhân hậu biết đồng, cảm thương xĩt trước nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Đọc rành mạch, trơi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. * GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thơng ; Xác định giá trị. 2. Năng lực chung: - Biết cùng bạn thảo luận nhĩm; hợp tác tìm hiểu nội dung bài. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người cĩ hồn cảnh khĩ khăn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GAĐT - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn" + 1 HS đọc + Nêu nội dung bài - GV dẫn vào bài mới + HS nêu nội dung . . . 2.Hoạt động Khám phá
- a. Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Tồn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ - Lắng nghe ngữ miêu tả ngoại hình của ơng lão - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp + Đoạn 2: Tiếp theo....cho ơng cả - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Cịn lại HS - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm đọc nối tiếp trong nhĩm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khĩ (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, biết nhường nào, xiết chặt,...) - Luyện đọc từ khĩ: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khĩ: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhĩm trưởng - Các nhĩm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhĩm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhĩm - HS tự làm việc nhĩm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Cậu bé gặp ơng lão ăn xin khi nào ? + Cậu bé gặp ơng lão ăn xin khi đang đi trên phố, ơng đứng ngay trước mặt cậu. + Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương + Ơng lão lom khom, đơi mắt đỏ đọc như thế nào? giàn giụa nước mắt. Đơi mơi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin. + Điều gì khiến ơng lão trơng thảm - Vì nghèo địi khiến ơng lão thảm thương đến như vậy ? thương như vậy. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Ơng lão ăn xin thật đáng thương. + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời cảm của cậu đối với ơng lão ăn xin ? nĩi: Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đĩ cho ơng lão, nắm chặt tay ơng. Lời nĩi: Ơng đừng giận cháu,, cháu khơng cĩ gì cho ơng cả.
- + Hành động và lời nĩi của cậu bé + Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với thành xĩt thương ơng lão, tơn trọng và ơng lão như thế nào? muốn giúp đỡ ơng. + Đoạn 2 nĩi lên điều gì? 2. Cậu bé thương ơng lão, cậu muốn giúp đỡ ơng. + Cậu bé khơng cĩ gì để cho ơng lão + Ơng nĩi: như vậy là cháu đã cho ơng nhưng ơng lão nĩi với cậu như thế nào? rồi. + Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái + Cậu bé đã cho ơng lão tình cảm, sự gì? cảm thơng và Phẩm chất tơn trọng. + Sau câu nĩi của ơng lão cậu bé đã + Cậu bé đã nhận được ở ơng lão lịng cảm nhận được một chút gì đĩ từ ơng? biết ơn, sự đồng cảm. Ơng đã hiểu được Theo em cậu bé nhận được gì từ ơng tầm lịng của cậu. lão? 3. Sự đồng cảm của ơng lão ăn xin và + Đoạn 3 ý nĩi gì? cậu bé. + Nêu ý nghĩa của bài *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé cĩ tấm lịng nhân hậu, biết đồng cảm thương xĩt trước nỗi bất hạnh của ơng lão. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hồn - HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. c. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhĩm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc tồn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu các nhĩm đọc diễn cảm đoạn - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc 2 diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý hiểu chuyện cổ? - Về nhà kể lại câu chuyện Người ăn xin bằng lời của cậu bé IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................
- Chiều thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Khoa học: VAI TRỊ CỦA VI- TA- MIN, CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lịng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khống (thịt, cá, trứng, các loại rau cĩ lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trị của vi- ta- min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khống tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ khơng cĩ giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hố. - Xác định và phân loại được các loại thức ăn chứa vi-ta-min và chất xơ 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực hợp tác, Năng lực khoa học,... 3. Phẩm chất - Cĩ ý thức ăn uống đủ các chất để cơ thể phát triển khỏe mạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: GAĐT, máy chiếu - HS: + Cĩ thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. + 4 tờ giấy khổ A0. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động (3p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Thức ăn cĩ nhiều chất đạm: thịt, cua, trứng, + Em hãy cho biết những loại cá, Cĩ vai trị tạo ra những tế bào thức ăn nào cĩ chứa nhiều chất + Chất béo cĩ vai trị giúp cơ thể hấp thu các đạm và vai trị của chúng? vi- ta- min A, D, E, K đĩ là các thức ăn: dầu, + Chất béo cĩ vai trị gì? Kể tên mỡ, vừng, lạc một số loại thức ăn cĩ chứa nhiều chất béo - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Trị chơi: Tìm Nhĩm 2 - Lớp các loại thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khống và chất - HS làm việc theo nhĩm. xơ: - Hồn thiện bảng sau – Chia sẻ lớp . Bước 1:- Gv chia lớp thành
- theo nhĩm 2, mỗi nhĩm đều cĩ Tên Nguồn Nguồn Chứa Chất Chất phiếu học tập thức gốc gốc vi- khống xơ - Yêu cầu HS ngồi quan sát các ăn TV ĐV ta- hình minh hoạ ở trang 14, 15 / min SGK và kể tên các thức ăn cĩ Rau + + + + chứa nhiều vi- ta- min, chất cải + + + khống, chất xơ. Trứng + + + + gà + + Cà rốt + + + Dầu + + + ăn + + Chuối + + Cà chua Cá Cua - GV nhận xét, khen. - Báo cáo kết quả bằng trị chơi tiếp sức. - GV giảng thêm: Nhĩm thức ăn chứa nhiều chất bột đường - HS lắng nghe như: sắn, khoai lang, khoai tây cũng chứa nhiều chất xơ. Hoạt động 2: Vai trị của vi- Nhĩm 4 – Lớp ta- min, chất khống, chất xơ. . Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhĩm theo định hướng. - HS làm theo nhĩm 4. - Yêu cầu các nhĩm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số vi- ta- min mà + Các loại vi- ta- min A, B, C, D, Là chất em biết. Nêu vai trị? khơng tham gia trực tiếp vào việc cơ thể. + Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể sẽ + Nếu thiếu Vi- ta- min, Thiếu vi- ta- min A sẽ ra sao? mắc bệnh khơ mắt, quáng gà. Thiếu vi- ta- min D sẽ mắc bệnh cịi xương ở trẻ em và lỗng xương ở người lớn. Thiếu vi- ta- min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi- ta- min B1 sẽ bị phù, + Kể tên một số chất khống mà + Can –xi, phốt pho, sắt, kẽm, i- ốt, cĩ trong em biết? các loại thức ăn như:Sữa, pho- mát, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngơ, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tơm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, + Nêu vai trị của các loại chất
- khống đĩ? + Chất khống tham gia vào xây dựng cơ thể. Ngồi ra, cơ thể cịn cần một lượng nhỏ một số chất khống khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khống, cơ thể sẽ bị bệnh.Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can- xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đơng máu, gây bệnh cịi xương ở trẻ em và lỗng xương ở người lớn. Thiếu i- ốt sẽ sinh ra bướu + Những thức ăn nào cĩ chứa cổ. chất xơ? + Các thức ăn cĩ nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngĩt, rau + Chất xơ cĩ vai trị gì đối với cải, mướp, đậu đũa, rau muống, cơ thể? + Chất xơ khơng cĩ giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hố bằng việc tạo thành phân . Bước 2: GV kết luận: giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngồi. + Vi- ta- min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây - HS lắng nghe dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng + Một số khống chất như sắt, can- xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài - Về nhà lên thực đơn cho 1 tuần với các nhĩm thức ăn cho hợp lí - Về nhà cần tuyên truyền mọi người biết được vai trị củavi- ta -min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể . IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
- Lich sử: NƯỚC VĂN LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và cơng cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt cĩ tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, HSNK: + Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nơ tì, lạc dân, lạc tướng ,lạc hầu, + Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt cịn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,.. + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. *Kĩ năng: - Mơ tả được đời sống vật chất tinh thần của người Việt Cổ. - Trình bày sự kiện lịch sử: Sự ra đời của nước Văn Lang. 2. Năng lực chung: Gĩp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạoNăng lực ngơn ngữ, Năng lực thẩm mĩ. + Kể được tên các hoạt động sản xuất và phong tục tập quán của người dân Lạc Việt mà địa phương cịn lưu giữ. - HS thi kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nĩi về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. 3. Phẩm chất - Tự hào và nhớ ơn cơng lao của Vua Hùng đã đĩng gĩp cơng sức lập nên nước Văn Lang. - Cĩ trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ của các Vua Hùng. - Noi gương và học tập gương sáng của các Vua Hùng - Hs cĩ tinh thần học tập nghiêm túc, tơn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GAĐT - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động:(3p) - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Hoạt động Khám phá(30p) a. Sự ra đời của nhà nước Văn Lang Cá nhân – Lớp - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới - HS quan sát thiệu trục thời gian. - Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước - HS quan sát và xác định địa phận và Văn Lang và kinh đơ Văn Lang trên bản kinh đơ của nước Văn Lang; xác định đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời điểm ra đời của nước Văn Lang thời gian. trên trục thời gian. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt + Nước Văn Lang. cĩ tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời + Khoảng 700 năm trước. gian nào? + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra + 1 HS lên xác định. đời của nước Văn Lang. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu + Ở khu vực sơng Hồng, sơng Mã, vực nào? sơng Cả. - Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành - 2 HS lên chỉ lược đồ. của nước Văn Lang. - GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. b. Các tầng lớp trong xã hội (phát phiếu học tập) Nhĩm 2 – Lớp - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung) - HS thảo luận nhĩm 2, đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc H Hùng Vương hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nơ tì sao cho phù hợp như trên bảng. Lạc hầu, Lạc tướng Lạc dân Nô tì
- + Xã hội Văn Lang cĩ mấy tầng lớp? + Cĩ 4 tầng lớp, đĩ là vua, lạc tướng + Người đứng đầu trong nhà nước Văn và lạc hầu , lạc dân, nơ tì. Lang là ai? + Là vua, gọi là Hùng Vương. - GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nơ tì là người hầu hạ các gia - HS lắng nghe đình người giàu PK. c.Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt: Nhĩm 4 – Lớp - GV đưa ra khung bảng thống kê cịn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh - HS thảo luận theo nhĩm 4. thần của người Lạc Việt. - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. Mặc - Một số HS đại diện nhĩm trả lời. Sản Ăn, và Ở Lễ - Cả lớp bổ sung. xuất uống trang hội điểm - Lúa - Cơm, Phụ nữ -Nhà - Vui -Khoai xơi dúng sàn chơi - Vài HS mơ tả bằng lời của mình về -Cây - Bánh -Quây nhảy đời sống của người Lạc Việt. ăn quả chưng - GV nhận xét và bổ sung. - Một vài HS mơ tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt - HSNK trả lời câu hỏi: Những tục lệ nào của người Lạc Việt cịn tồn tại đến ngày nay. Hỏi: Địa phương em cịn lưu giữ được những tục lệ nào của người Lạc Việt? - Tìm hiểu về các tập tục của người 3. Hoạt động ứng dụng (1p). Lạc Việt cịn gìn giữ tại địa phương em - Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các hoạt động của ngày giỗ tổ - HS thi kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nĩi về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
- IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................ .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Tốn SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu hệ thống hĩa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . - Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự. *Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát, năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; lập luận tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học. - Rèn tính chính xác, cẩn thận 3. Phẩm chất - Rèn tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GAĐT, bảng nhĩm - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5p) - HS tham gia chơi - Trị chơi: Ai nhanh, ai đúng? - Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến - GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng thắng viết số 2. Hoạt động khám phá:(13p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Chia sẻ nhĩm- Lớp a. So sánh 2 STN. - HS thảo luận nhĩm 2, nêu cách so * GV nêu VD 1: sánh - So sánh 2 số 99 và 100 - HS: 99 99 + Căn cứ vào đâu để em so được như Và giải thích tại sao mình lại so sánh vậy? như vậy
- - GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào cĩ nhiều chữ số hơn thì số đĩ lớn hơn - HS nhắc lại và ngược lại - HS lấy VD và tiến hành so sánh * GV nêu VD2: So sánh 29 896 và 30 005 - HS làm việc nhĩm 4 dưới sự điều hành 25 136 và 23 894 của nhĩm trưởng và báo cáo kết quả trước lớp - HS trả lời: 29 896 < 30 005 25 136 > 23 894 +Vì sao em so sánh được như vậy? + HS đại diện nêu: Ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng... - GV chốt: Khi so sánh 2 STN cĩ số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp - HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao sánh nhất * GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, - HS 6, 7, 8, 9... +Số đứng trước so với số đứng sau thì + Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn ntn? Và ngược lại? (kém) nhau 1 đơn vị. b. Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Gv nêu 1 nhĩm số tự nhiên. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 + Vì sao ta xếp được các số tự nhiên + Vì ta luơn so sánh được các STN với theo thứ tự? nhau. * KL cách sắp thứ tự: + B1: So sánh các STN +B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu 3. Hoạt động thực hành:(20p) Bài 1(cột a): Cá nhân – Cặp -Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đơi - Điền dấu > ; < ; = . Chia sẻ kết quả trước lớp 1234 > 999 35 784 < 35 780 8754 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17600 = 17000 + 600 - Câu hỏi chốt: + Tại sao em so sánh được 1234>999? 93 501 > 92 410 + Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào? Bài 2(a, c):Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến a. 8136 < 8 316 < 8 361 lớn. b. 5 724 < 5 740 < 5 742
- c. 63 841 < 64 813 < 64 831 +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? Bài 3(a): Cá nhân-Lớp - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. bé. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890. - Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học - Đọc các thơng tin sau và trả lời câu hỏi Số liệu điều tra dân số của một số nước năm 2012: Việt Nam: 88 789 000 người; Liên Bang Nga: 142 584 146 người: Pháp: 63 725 188 người: Hàn Quốc: 50 004 441 người a, Trong các nước đĩ: + Nước nào cĩ số dân đơng nhất? + Nước nào cĩ số dân ít nhất? b, Hãy viết tên các nước theo thứ tự tăng dần. - Tìm các bài tốn tương tự trong sách Tốn buổi 2 và giải IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thể dục ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRỊ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ơn tập hàng dọc, dĩng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác đều đúng khẩu lệnh.
- - Ơn đi đều vịng phải, vịng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình. - Trị chơi vận động.Yêu cầu HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian Tập trung lớp, ỗn định lớp, báo cáo sĩ số 1 lần (6-10’) GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần 1-2’ MỞ ĐẦU học 1’ HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 1’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hơng, vai 1 lần 1-2’ Trị chơi : “Kéo cưa lửa xẻ” ❖ Đội hình đội ngũ: (18-22’) ➢ Ơn tập hợp hàng dọc, dĩng hàng, điểm 10-12’ số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. 1 lần ➢ Ơn đi đều vịng trái, đứng lại . ➢ Ơn đi đều vịng trái, đứng lại CƠ BẢN ➢ Ơn tổng hợp tất cả nội dung ĐHĐN 3 hiệp ❖ Trị chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi 1 lần 7-8’ và luật chơi. Cho HS chơi thử, sau đĩ cho cả lớp thi đua 1-2’ * GV gọi 1- 2 HS lên thực hiện lại kĩ thuật đã học (4 – 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng 1 lần 1-2’ KẾT THÚC ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 2-3’ ➢ Xuống lớp 1 lần 1’ II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: Sân TD trường đảm bảo vệ sinh, an tồn nơi tập luyện. 2. Phương tiện: Kẻ sân trị chơi, cờ tiêu, dụng cụ. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ x x x x x x x x thuật Gv • Cán sự điều khiển, GV bao quát lớp, ĐH nhắc nhở sửa sai cho HS . x x x x x x x x • Chia lớp thành nhiều tổ tập luyện . x x x x x x x x • Thi đua tập hợp hàng ngang, dĩng x x x x x x x x hàng, đi đều theo hàng dọc. • HS nắm được luật chơi, sau đĩ mới Gv chơi chính thức. ĐH Trị chơi :“Chạy đổi chỗ vỗ tay • GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ nhau” thắng cuộc. • Chú ý khâu bảo hiểm tránh để xẩy ra chấn thương và nhắc nhở các nhĩm giúp đỡ nhau trong tập luyện * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét gĩp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ✓ Thả lỏng tồn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ GV hơ “Giải tán” - HS đồng thanh Gv “Khỏe” IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
- Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: + Ghép những tiếng cĩ nghĩa lại với nhau (từ ghép); + Phối hợp những tiếng cĩ âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, GAĐT, bảng nhĩm - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động: 3p) - HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. - 2 HS đọc. - GV chuyển ý vào bài mới. - Lớp đồng thanh 2. Hoạt động khám phá:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhĩm-Cả lớp a. Phần nhận xét. - Gọi HS đọc to yêu cầu ở phần nhận - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu. xét. - HS làm việc nhĩm 2 với các câu hỏi phần nhận xét - TBHT điều khiển nhĩm báo cáo +Nêu các từ phức trong đoạn thơ? + Truyện cổ; cha ơng; lặng im,thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. +Từ phức nào do các tiếng cĩ nghĩa + Truyện cổ, cha ơng, lặng im. tạo thành? +Từ phức nào do các tiếng cĩ âm đầu + Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo. hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? - GV chốt: + Những từ do các tiếng cĩ nghĩa ghép laị với nhau gọi là từ ghép.
- + Những từ cĩ tiếng phối hợp với nhau - HS lắng nghe và nhắc lại cĩ phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy - HS lấy VD 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp- Cả lớp. Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy. - HS đọc đề bài. - Tổ chức cho HS làm bài theo - HS làm bài theo nhĩm 4- Chia sẻ trước lớp nhĩm vào bảng phụ. Câu Từ ghép Từ lá a ghi nhớ, đền nơ nức thờ, bờ bãi, tưởng nhớ b dẻo dai, vững mộc mạc, chắc, thanh cao nhũn nhặn, cứng cáp + Tại sao em xếp từ "bờ bãi", +tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều cĩ nghĩa từ "dẻo dai" vào từ ghép? +tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều cĩ nghĩa - Chốt cách xác định từ ghép, từ láy - 1 HS đọc đề bài. Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy - HS thảo luận theo nhĩm 2- Chia sẻ trước lớp chứa tiếng: Từ Từ ghép Từ láy a. Ngay b. Thẳng ngay Ngay thẳng, ngay ngắn c.Thật ngay thật, ngay đơ... thẳng thẳng cánh, thẳng thắn thẳng đứng, thẳng đuột, thẳng tính... thật chân thật, chân thật thà thành... + Đặt câu với 1 từ em tìm + HS nối tiếp đặt câu được ở bài 2 + Tạo từ ghép thế nào? Tạo + HS nêu cách tạo từ láy, từ ghép từ láy thế nào? 4. Hoạt động ứng dụng(1p) - Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau: Bác ơi, tim Bác mênh mơng thế
- Ơm trọn non sơng, cả kiếp người. Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ và cùng người thân tìm thêm từ ghép, từ láy theo các dạng vừa học. IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Chiều thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu được để cĩ sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi mĩn. - Hiểu về tháp dinh dưỡng: cần ăn đủ các nhĩm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhĩm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống; ăn vừa phải nhĩm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn cĩ mức độ nhĩm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối - Biết phân loại thức ăn theo nhĩm chất dinh dưỡng. - Biết cách chọn lựa các loại thức ăn tốt cho sức khoẻ và cân đối theo tháp dinh dưỡng * GDKNS: -Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn - Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và cĩ lợi cho sức khỏe 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngơn ngữ, Năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Ăn uống đầy đủ và đa dạng thực phẩm để cĩ đầy đủ chất dinh dưỡng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, GAĐT, bảng nhĩm - HS: Vở BT, bút
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt đơng của giáo viên Hoạt đơng của của học sinh 1. Hoạt động Khởi động (5p) - Trị chơi: Tơi chứa viatamin gì? - HS chơi theo tổ - 1 HS cầm tấm thẻ cĩ ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nĩi tên vitamin cĩ trong loại thực phẩm đĩ - HS nhận xét, đánh giá - GV chốt KT, dẫn vào bài mới 3.Hoạt động Khám phá:(30p) Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi mĩn: - Yêu cầu thảo luận theo nhĩm 4. - HS thảo luận nhĩm 4 dưới sự điều + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp hành của nhĩm trưởng nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay 1. Tại sao phải ăn phối hợp nhiều đổi mĩn? thức ăn? - GV theo dõi, giúp đỡ nếu HS gặp khĩ khăn, GV cĩ thể đưa ra câu hỏi phụ. - TBHT điều khiển lớp báo cáo dưới sự - Đại diện nhĩm báo cáo câu trả lời hướng dẫn của GV. + Nhắc lại tên một số thức ăn mà các + Thịt, hay cá, em thường ăn? + Nếu ngày nào cũng ăn một vào mĩn + Em cảm thấy chán, khơng muốn ăn, cố định em sẽ thấy thế nào? khơng thể ăn được. + Cĩ loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất + Khơng cĩ loại thức ăn nào chứa đầy cẩ các chất dinh dưỡng khơng? đủ các chất dinh dường cả. + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn + Sẽ khơng đủ chất, cơ thể khơng hoạt thịt cá mà khơng ăn rau? động bình thường được + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại + Giúp cơ thể nay đủ chất dinh dưỡng thức ăn và thường xuyên thay đổi mĩn? - GV chốt KT và chuyển HĐ - 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK. Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm 2.Tìm hiểu tháp dinh dưỡng hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. Bước 1: Làm việc cá nhân: + YC HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng - HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng dành cho người lớn. * Bước 2: Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu - HS hỏi đáp nhĩm đơi hỏi và trả lời: