Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx
Tuan_4_Thu_5_6_85ff5.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy
- TUẦN 2 Thứ 2 ngày 25 tháng 9 năm 2023 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRUNG THU CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Xây dựng bảng thực hiện nền nếp sinh hoạt và thời gian biểu khoa học và hợp lí. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thực hiện được nền nếp sinh hoạt. * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Bước đầu hình thành thói quen khoa học; Chia sẻ được cách sắp xếp thời gian biểu khoa học và hợp lí với bạn bè; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung. * Phẩm chất - Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, biết tự lực thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, hướng dẫn. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện những hành động theo thời gian biểu. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng con, giấy, phấn để viết. - Một hộp giấy hoặc giỏ, giấy A5 đủ cho sĩ số lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trật tự tại sân trường. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ Cách tiến hành - HS tham gia với sự phân công của - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và GV. ngồi đúng chỗ của lớp mình. - HS chuẩn bị tiết mục. - GV Tổng phụ trách yêu cầu đội văn nghệ của trường chuẩn bị tiểu phẩm Một ngày trên cung trăng. - GV cùng HS dẫn dắt vào chương trình Trung - HS chăm chú đón xem. thu của em.
- - GV đặt câu hỏi: Trong những dịp Trung thu, ở - HS lắng nghe câu hỏi. địa phương em thường tổ chức những hoạt động - HS trả lời: Những hoạt động trong gì? dịp Trung thu là: rước đèn ông sao, - GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời. phá cỗ, múa lân, trang trí mâm - GV chủ nhiệm hỗ trợ GV Tổng phụ trách Đội cỗ, trong quá trình chuẩn bị, tổ chức cho HS biểu - HS xem tiểu phẩm. diễn tiểu phẩm Một ngày trên cung trăng. - GV đặt câu hỏi: Theo em, một ngày trên cung - HS trả lời theo tiểu phẩm đã đón trăng đã diễn ra những hoạt động nào? xem. - Sau khi kết thúc tiểu phẩm, GV gọi một số bạn - HS chia sẻ. HS chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động trong ngày một cách khoa học. - GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm về cảm - HS chia sẻ theo nhóm. xúc của bản thân khi xem các tiết mục biểu diễn trong chương trình Trung thu của em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG BỨC CHÂN DUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Những bức chân dung”. - Biết nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - Nhận biết được các nhân vật qua ngoại hình, hành động, lời nói của nhân vật; nhận biết các sự việc xảy ra. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu chuẩn nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, tranh SGK - HS: Sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu các nhân vật trong bài - HS thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng nhân vật và tìm các đặc điểm (ngoại hình, hoạt động) của nhân vật đó. Sau đó thảo luận nhóm đôi: Đoán xem các nhân vật trong tranh có tên thân mật là gì? - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - HS trả lời - Bài chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....Thôi được + Đoạn 2: Còn lại * Đọc nối tiếp đoạn - Đọc nối đoạn theo dãy (1- 2 lần) * Hướng dẫn đọc từng đoạn - H thảo luận nhóm 4 Dự kiến - HS chia sẻ Đoạn 1 - Đọc đúng: thực sự - Ngắt câu: Hai bức chân dung.....nghệ thuật,/ bởi....tranh/....rất đẹp/ và ...thật.// Đoạn 2 - Đọc đúng: nài nỉ, na ná, lúc đầu - Ngắt câu: Màu Nước đã giải thích với các cô bé rằng/mỗi người....khác nhau,/ ....mắt to,/miệng nhỏ.../......cô bé/....ý mình.// Nhưng khi xếp....nhau,/ ..... nhận ra/....mình,/...rằng/...đúng.// - Giải nghĩa từ: hao hao - HS giải nghĩa - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - HS đọc nhóm đôi. - Cho HS đọc toàn bài trước lớp. - 2- 3HS đọc -> Nhận xét b. Tìm hiểu bài:
- - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 để trả - HS đọc thầm lời câu hỏi 1 + Tìm câu văn nêu nhận xét về hai bức - HS nêu chân dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh? + Em hiểu “chân dung” có nghĩa là gì? - HS nêu theo ý hiểu + Hoa Nhỏ đề nghị màu nước vẽ mình như - Vẽ mắt to hơn, lông mi dài hơn thế nào? và miệng nhỏ hơn. + Thảo luận nhóm đôi TLCH: Cách vẽ - HS thảo luận chân dung Hoa Nhỏ có gì khác với cách vẽ - HS chia sẻ chân dung Bông Tuyết và Mắt Xanh? - Dự kiến: Chân dung Bông Tuyết - Thảo luận nhóm 4 thực hiện câu hỏi 3 và Mắt Xanh được vẽ một cách tự trong SGK. nhiên và đúng với thực tế nên rất - GV gợi ý các bước thảo luận: chân thực còn chân dung Hoa Nhỏ + Đọc kĩ đoạn văn “Từ hôm đó.....theo ý được vẽ theo yêu cầu của cô bé mình” (mắt to hơn, lông mi dài hơn và + Đặt mình vào vị trí của Màu Nước, dựa miệng nhỏ hơn) nên người trong vào những lời cậu đã nói để đưa ra lí lẽ tranh chỉ hao hao giống cô bé. thuyết phục các cô bé để cậu vẽ cho giống thật nhất. + Trao đổi các ý kiến trong nhóm và thống nhất. + Thảo luận nhóm 2: Điều gì khiến các cô - HS thảo luận nhóm bé nhận ra Màu Nước nói đúng? - Dự kiến TL: Khi thấy các bức - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tóm tắt tranh hoàn thành đều na ná nhau, mỗi sự việc trong câu chuyện Những bức thậm chí còn rất khó nhận ra mình chân dung bằng 1-3 câu trong tranh, các cô mới nhận ra + Sự việc đầu tiên: Màu Nước vẽ chân Màu Nước nói đúng. dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh. + Sự việc tiếp theo: Màu Nước vẽ chân dung cho Hoa Nhỏ và các cô bé khác. + Sự việc cuối cùng: Các cô bé ngắm bức chân dung khi chúng được đặt cạnh nhau. + Ai có thể tóm tắt lại các sự việc trong toàn câu chuyện? + Bài đọc cho em biết điều gì? => Chốt: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay + Đại diện các nhóm trình bày đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu - HS thảo luận nhóm đôi chuẩn nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ
- đẹp rập khuôn, nhàm chán. - Đại diện trình bày 3. Luyện tập, thực hành: - Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - HS đọc thầm toàn bài - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - HS tóm tắt từng sự việc. - 2-3HS nhắc lại 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, em có nhận xét gì về hình - HS trả lời. dáng của mỗi người xung quanh mình? + Nêu cảm nhận của em sau tiết học? - HS nêu - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... _______________________________________ Toán Bài 07: ĐO GÓC, ĐƠN VỊ ĐO GÓC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo góc: độ (O) - Sử dụng được thước đo góc để đo các góc : 60 O ; 90 O ;120 O ; 180 O - Củng cố nhận biết, cách đọc, viết số đo của góc, bước đầu biết dùng thước đo góc để đo các góc cho trước (trường hợp các góc có số đo là: 60 O ; 90 O ;120 O ; 180 O ) - Phát triển năng lực tư duy và sử dụng công cụ học Toán - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
- C II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Đo độ, bảng phụ, phiếu HT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đơn vị đo góc là gì? Kí hiệu như - Đơn vị do góc là độ. Kí hiệu là O thế nào? + Câu 2: Nêu cách đo góc đỉnh E; cạnh EC, - Bước 1: Đặt thước đo của góc sao ED bằng thước đo góc cho tâm của thước trùng với đỉnh E của góc; cạnh ED nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước. Bước 2: Cạnh EC đi qua đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước. Vạch đó ghi số nào thì góc đỉnh O; - GV dẫn dắt vào bài mới cạnh EC, ED sẽ bằng bấy nhiêu độ. 2. Luyện tập: Bài 1. Nêu số đo góc? (Làm việc cá nhân) Quan sát hình và nêu số đo góc thích hợp. - HS quan sát hình vẽ, dựa vào mẫu để nêu( - 1 HS nêu tên góc và đọc số đo góc. viết) được số đo thích hợp Góc đỉnh A; cạnh AB, AD. Số đo góc - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết 90 O hợp bảng con: - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc miệng các số đo góc còn lại: + Góc đỉnh B; cạnh BA, BC. Số đo góc 60 O) + Góc đỉnh C; cạnh CB, CD. Số đo góc O - GV nhận xét, tuyên dương. 90 ) * GV củng cố về kĩ năng đọc số đo góc. + Góc đỉnh D; cạnh DA, DC. Số đo O Bài 2: Đo góc (Làm việc nhóm 2) góc 120 ) - GV gọi HS xác định góc cần đo? HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. - GV chia nhóm 2, hai bạn cùng bàn kiểm tra nhau cách dùng thước đo góc và nêu số đo - Góc đỉnh B; cạnh BA, BC góc. A - HS trả lời: Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng 60 O B C
- - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Dùng thước đo góc được tạo bởi hai kim đồng hồ? (Làm việc cá nhân) GV chuẩn bị hình vẽ trên phiếu học tập rồi đặt tên cho góc ở mỗi hình để thuận tiện khi HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. viết và đọc số đo góc. ( VD: Hình A : đặt tên điểm ở tâm đông hồ là O, ở đầu kim giờ là A, ở đầu kim phút là B. Khi đó HSTL được góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng 90 O - GV mời 1 HS nêu cách làm: HS làm bài trong phiếu . - Cả lớp làm bài vào vở: Trả lời: 3 giờ: 90 O 4 giờ : 120 O 6 giờ: 180 O 2 giờ: 60 O - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét và đọc lại số đo góc *GV củng cố kĩ năng sử dụng thước đo góc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. GV đưa ra 4 góc bất kì được tạo bởi hai kim - HS tham gia để vận dụng kiến thức đồng hồ như: 9 giờ; 8 giờ; 9giờ 15p; 10 giờ. đã học vào thực tiễn. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm đọc số - 4 HS xung phong tham gia chơi. đo góc: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em dùng thước đo và đọc kết - HS lắng nghe để vận dụng vào thực quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Khoa học Khoa hc Bài 4: KHÔNG KHÍ CÓ ĐÂU? THÀNH PHN VÀ TÍNH CHT CA KHÔNG KHÍ (T1) I. YÊU CU CN ĐT:
- 1. Năng lc đc thù: - Quan sát và làm đưc thí nghim đơn gin đ: + Nhn bit đưc s có mt ca không khí +Xác đnh đưc mt s tính cht ca không khí +Nhn bit trong không khí có hơi nưc, bi, . - K đưc tên ca không khí: ni-tơ,(nitrogen), ô-xi (oxygen).các -bô – níc (carbon dioxide). - Rèn luyn kĩ năng làm thí nghim, hot đng tri nghim, qua đó góp phn phát trin năng lc khoa hc. 2. Năng lc chung: - Năng lc t ch, t hc: Bit t ch thc hin thí nghim, tri nghim đ kim chng tính thc tin ca ni dung bài hc. - Năng lc gii quyt vn đ và sáng to: Thc hin tt và có sáng to trong thc hin các hot đng ca bài hc đ năm chc kin thc. - Năng lc giao tip và hp tác: Bit trao đi, góp ý cùng bn trong hot đng nhóm và thí nghim. 3. Phm cht - Phm cht nhân ái: Xây dng tt mi quan h thân thin vi bn trong hc tp và tri nghim. - Phm cht chăm ch: Có tinh thn chăm ch rèn luyn đ năm vng ni dung yêu cu cn đt ca bài hc. - Phm cht trách nhim: Có ý thc trách nhim vi lp, tôn trng tp th. II. Đ DÙNG DY HC Túi ni lông, chai, ming xp. III. CÁC HOT ĐNG DY HC CH YU Hot đng ca giáo viên Hot đng ca hc sinh 1. Khi đng: - GV cho hc sinh xem đon phim hot - HS xem đon phim hot hình, nghe hình “Không khí xung quanh ta” đ khi và tr li câu hi ca giáo viên.. đng bài hc. - GV Cùng trao đi vi HS v ni dung - HS chia s nhng điu mình xem
- đon phim đưc trưc lp. - GV nhn xét, tuyên dương và dn dt vào bài mi. - HS lng nghe. 2. Khám phá: Hot đng 1: Không khí có đâu. (sinh hot nhóm 4) - GV cho hc sinh tham gia hot đng - Đi din các nhóm nhn các dng thu và gi không khí đ phát hin s có c thí nghim. mt ca không khí xung quanh không - Lng nghe yêu cu ca GV gian lp hc. D đoán kt qu xy ra. -Tin hành thc hin thí nghim * Thí nghim 1. GV chun b: mt túi theo yêu cu ca giáo viên. ni lông phân hy sinh hc, 1 chu thy tinh cha nưc, tăm, dây buc. giao cho 4 nhóm và yêu cu: - Tin hành: Cm túi nilông m to ming túi đi nhanh trong lp hoc ngoài hành lang như bn hình 1a. Khi túi phng lên, buc ming túi li. - Cho túi vào chu nưc, dùng tăm chc - Các nhóm quan sát, tho lun và báo cáo thng mt l ri bóp nh túi như hình kt qu thí nghim, nhóm khác 1b, quan sát hin tưng xy ra. nhn xét. - GV mi HS gii thích hin tưng - 2-3 HS nhc li. xy ra và cho bit túi ni lông có cha gì? -GV cht li: Khi bóp nh túi thy có bt -HS lng nghe và rút kinh nghim. khí thoát ra ngoài, điu này chng t rng trong túi cha không khí. * Thí nghim 2. -Lng nghe yêu cu ca GV - Quan sát hình 2, d đoán bên trong chai -Tin hành thc hin quan sát theo rng và trong các l nh li ti ca ming yêu cu ca giáo viên. D đoán kt bt bin khô có cha gì? qu xy ra. -Mt s nhóm gii thích hin tưng hình 3 và cho bit d đoán
- ban đu ca nhóm đúng hay sai. -GV tip tc cho HS quan sát hình 3 đ kim chng d đoán ban đu. -HS tr li theo suy nghĩ -GV hi HS t các hin tưng quan sát đưc hình 1,2,3 và trong cuc sng, hãy cho bit không khí có đâu. - GV nhn xét chung, cht li kin thc: Vì trong chai và ming bt bin có cha không khí, khi nưc chim ch thì không khí thoát ra ngoài. Tng kt thí nghim: - Qua các thí nghim đã làm, chúng ta có th - HS tr li cá nhân theo hiu bit bit đưc không khí có đâu. cu mình qua quan sát các thí nghim. + GV nhn xét, tuyên dương. + Không khí có xung quanh mi vt và mi ch rng bên trong vt. 4. Vn dng tri nghim - GV t chc trò chơi “Nht không khí vào trong túi” + GV chun b mt s túi ni lông. - Hc sinh lng nghe yêu cu trò chơi. + Chia lp thành các nhóm. Và cùng thi mt lưt trong thi gian 2 phút. - Cô đưa ra cái túi nilon hi HS túi bóng - HS tham gia trò chơi. ca cô như th nào?
- - Hãy cùng cô vt, nht không khí vào trong túi nhé. HS thc hin theo yêu cu ca GV. - Các em đã nht đưc không khí vào trong Đi nào nhanh tay s thng cuc. túi chưa? -HS tr li câu hi ca GV. - Vì sao em bit là đã nht đưc không - Không khí: không có màu, không có mùi, khí vào trong túi ri? không nm bt đưc nhưng có - Cô đã nht không khí vào trong túi nilon lên khp mi nơi xung quanh chúng ta. túi nilon căng phng nên đy. - Em nhìn thy không khí như th nào? - Nhn xét sau tit dy, dn dò v nhà. IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY: _____________________________________ CHIỀU: Lịch sử -Địa lý Bài 3: LỊCH SỬ VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƯƠNG EM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mô tả được một số nét về văn hoá của địa phương Hà Tĩnh. - Lựa chọn và giới thiệu được ở mức độ đơn giản một món ăn, một loại trang phục hoặc một lễ hội tiêu biểu, ở địa phương. - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu lịch sử thông qua việc mô tả được một số nét văn hoá như món ăn, trang phục, lễ hội tiêu biểu của địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết trân trọng và giữ gìn những giá trị lịch sử văn hoá truyền thống của địa phương. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm bảo vệ giữ gìn và phát huy những giá trị truyền thống của ông cha truyền cho thế hệ đời con cháu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, phiếu học tập. HS: Sách giáo khoa, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khi đng: - GV cho cả lớp quan sát hình ảnh và chia sẻ - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. những thông tin mà em biết liên quan đến - Hình ảnh là cảnh tượng mọi người hình ảnh để khởi động bài học. xúm lại bên nhau cùng gói bánh chưng ngày tết. Tượng trưng cho Đất, chiếc bánh chưng có hình dáng vuông vức, đẹp mắt, nhân bên trong là thịt mỡ với đậu xanh, bên ngoài là những hạt nếp chắc mẩy được gói cẩn thận bằng lá dong và lược chín, - Những phong tục điển hình ở địa phương em là: - Hãy giới thiệu những phong tục tương tự ở + Tổ chức lễ hội đầu năm mới địa phương em. + Làm bánh chưng, bánh tét vào ngày - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào tết bài mới. + Thờ cúng ông bà tổ tiên - HS chú ý lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu về văn hoá truyền - HS trả lời câu hỏi. thống ở địa phương Hà Tĩnh. Câu 1. Hà Tĩnh, mảnh đất miền trung Đọc thông tin em hãy TL nhóm 4, trả lời: với thiên nhiên đầy khắc nghiệt nhưng lại là một trong những vùng đất giàu Câu 1. Nêu một số nét chính về văn hoá truyền thống của Hà Tĩnh? truyền thống, lịch sử văn hóa nhất của dải đất này. Hà Tĩnh còn tự hào là mảnh Câu 2. Giới thiệu một món ăn hoặc một lễ đất có nhiều di tích lịch sử – văn hóa. hội của Hà Tĩnh. Gợi ý: Câu 2. * Giới thiệu về lễ hội: + Lễ hội cầu ngư Nhượng Bạn + Tên lễ hội + Tổ chức tại huyện Cẩm Xuyên vào + Thời gian, địa điểm tổ chức lễ hội ngày mùng 7, 8 tháng 4 âm lịch hằng
- + Mục đích của lễ hội năm. + Một số hoạt động chính của lễ hội + Lễ hội được tổ chức nhằm tưởng * Giới thiệu về món ăn: nhớ, biết ơn Nam Hải Nhân Ngư (cá - GV nêu gợi ý: Ông) – người đã bảo hộ cho ngư dân + Tên món ăn. đi biển. Lễ hội còn được tổ chức với + Nguyên liệu chính. mục đích cầu an, cầu mùa, cầu cho + Cách làm món ăn. mưa hòa gió thuận, đánh bắt được GV kết luận: nhiều hải sản, cổ vũ thêm sức mạnh Hà Tĩnh, mảnh đất miền trung với thiên cho ngư dân đi biển. nhiên đầy khắc nghiệt nhưng lại là một trong Lễ hội được tổ chức trang trọng với những vùng đất giàu truyền thống, lịch sử phần lễ và phần hội với các phần văn hóa nhất của dải đất này. Hà Tĩnh còn tự chính là: lễ tế, lễ hội chèo cạn, lễ hào là mảnh đất có nhiều di tích lịch sử – rước Ngư Ông ra biển, lễ tế tại miếu văn hóa như: chùa Chân Tiên, chùa Hương đường, lễ thả thuyền về biển. Trong Tích, đền thờ Nguyễn Xí, khu lưu niệm đại đó, lễ hội chèo cạn là hoạt động đặc thi hào Nguyễn Du, nhà thờ Phan Đình sắc nhất được nhiều người mong đợi Phùng, nhà trưng bày lưu niệm Trần Phú, với các điệu hò chèo cạn độc đáo ngã ba Đồng Lộc, Hà Tĩnh cũng có nhiều mang đậm bản sắc nghệ thuật của lễ hội đặc sắc, như: lễ hội cầu ngư Nhượng vùng biển Hà Tĩnh. Bạn, lễ hội chùa Hương Tích, lễ hội Hải - Món hến xúc bánh đa. Thượng Lãn Ông, lễ hội chùa Chân Tiên, lễ hội đền Lê Khôi, lễ hội đền Bà Hải, lễ hội - Nguyên liệu: Hến, bánh đa, hành, đánh cá truyền thống Đồng Hoa, Hà Tĩnh mỡ còn có nhiều làng văn nghệ nổi tiếng trong - Món gỏi cá đục - Nguyên liệu: Cá đục, cà rốt, gia vị, vùng như: làng hát ca trù Cổ Đạm, chèo - Món cháo canh Kiều Xuân Liên, hát ví phường vải Trương - Nguyên liệu: Xương lợn, bột mì, hải Lưu, hò ví dặm Đan Du, Phong Phú,... sản, - Món bún bò Đò Trai LỄ HỘI CẦU NGƯ NHƯỢNG BẠN - Nguyên liệu: Thịt bò, xương bò, bún, Lễ hội cầu ngư Nhượng Bạn được tổ chức gia vị, tại huyện Cẩm Xuyên vào ngày mùng 7, 8 tháng 4 âm lịch hằng năm. Lễ hội được tổ chức nhằm tưởng nhớ, biết ơn Nam Hải Nhân Ngư (cá Ông) – người đã bảo hộ cho ngư dân đi biển. Lễ hội còn được tổ chức với mục đích cầu an, cầu mùa, cầu cho mưa hòa gió thuận, đánh bắt được nhiều hải sản, cổ vũ thêm sức mạnh cho
- ngư dân đi biển. Lễ hội được tổ chức trang trọng với phần lễ và phần hội với các phần chính là: lễ tế, lễ hội chèo cạn, lễ rước Ngư Ông ra biển, lễ tế tại miếu đường, lễ thả thuyền về biển. Trong đó, lễ hội chèo cạn là hoạt động đặc sắc nhất được nhiều người mong đợi với các điệu hò chèo cạn độc đáo mang đậm bản sắc nghệ thuật của vùng biển Hà Tĩnh. Hoạt động 2: Lập và hoàn thiện bảng về một số nét văn hoá truyền thống tiêu biểu ở Hà Tĩnh. (HĐ nhóm 4) Nhóm : Văn hóa truyền thống của người Hà Tĩnh Lễ hội Trang phục Món ăn (Tên lễ hội; Thời gian, địa (Tên trang phục, đặc (Tên món ăn; điểm; Mục đích chính của điểm nổi bật, cảm nghĩ Nguyên liệu; Cách lễ hội; Các hoạt động của của em, ) làm, ) lễ hội, ) 1. Trang phục dân tộc 1.Bánh canh chả 1. 1 Lễ hội Chùa Hương Tích Chứt cá – Hà Tĩnh. ... 2. Cháo canh bột lọc2. 2 Hội đền Chiêu Trưng – 3. Cu đơ Hà Tĩnh. ... 4. Bún đậu mắm tôm3. 3 Hội Nhượng Bạn – Hà 5. bánh cuốn tôm Tĩnh. ... chua 4. 4 Lễ Hội Hải Thượng Lãn 6. Bánh đa Ông – Hà Tĩnh. ... 5. 5 Lễ hội rước sắc phong vua Hàm Nghi – Hà Tĩnh. ... 6. 6 Lễ hội đánh cá Đồng Hoa – Hà Tĩnh. ... 7. 7 Tục thờ thần và lễ cầu ngư làng Hội Thống – Hà Tĩnh. - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ lần lượt về - HS chia sẻ và góp ý trang phục, món ăn và lễ hội. - GV đánh giá, tuyên dương HS
- 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Em ấn tượng với nét văn hóa truyền thống - HS chia sẻ nào ở Hà Tĩnh? Em hãy giới thiệu lại nét văn hóa nổi bật ấy cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ________________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ : NỀ NẾP SINH HOẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực: - Học sinh nêu được đầy đủ các công việc thường làm trong một ngày; phân loại các dạng việc và tìm thời gian phù hợp cho mỗi công việc. - Học sinh biết sắp xếp thời gian biểu trong một tuần với đầy đủ các nhóm công việc và thời gian thức hiện hợp lí. - Học sinh biết xây dựng thời gian biểu để đảm bảo nền nếp sinh hoạt. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, giấy, phấn viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu Hs chơi trò chơi Giờ này tôi - HS thực hiện làm gì theo hướng dẫn của GV. - GV tổng kết phần chia sẻ của HS đưa ra kết luận và giới thiệu bài.. 2. Khám phá chủ đề. - GV đề nghị HS liệt kê các công việc em - HS làm việc cá nhân theo yêu thường làm trong một ngày, phân loại các cầu của GV công việc đó theo nhóm và .thời gian thực hiện. + Nhóm công việc học tập + Nhóm công việc làm việc nhà + Nhóm công việc sinh hoạt cá nhân + Nhóm công việc giải trí và hoạt động theo sở thích
- - GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả. - HS so sánh số lượng công việc trong từng nhóm và thời gian thức hiện, lí giải nguyên nhân khác nhau - GV tổ chức cho HS chia sẻ kinh nghiệm - HS chia sẻ kinh nghiệm để thực hiện được nhiều việc với thời gian hợp lý - GV kết luận: Cần xác định nhóm việc ưu tiên, nhóm việc nào có thể rút gọn. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức cho HS xây dựng thời gian - HS có thể dùng màu để phân loại biểu cá nhân trong một tuần, chú ý đầu việc, nhóm công việc trong thời gian thời điểm thực hiện, thời lượng cần thiết biểu. - GV tổ chức cho HS trao đổi thời gian biểu - HS làm việc nhóm 2 cá nhân - GV kết luận gợi ý học sinh thời gian biểu hợp lí 4. Cam kết hành động. - GV nhắc HS xin ý kiến của người thân để - HS thực hiện công việc theo thời hoàn thiện thời gian biểu của mình gian biểu và điều chỉnh công việc trong thời gian biểu sao cho phù hợp và hiệu quả IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 9 năm 2023 SÁNG: Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: QUY TẮC VIẾT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: + Phân biệt được cách viết hoa tên các cơ quan tổ chức với cách viết hoa tên người. + Viết được tên các cơ quan tổ chức đúng quy tắc. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, thẻ tên
- - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: + Hãy viết họ và tên của em vào bảng con. - HS viết bảng - Nhận xét cách viết tên riêng chỉ người? - HS nêu - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - ghi bài 2. Khám phá: Bài 1 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu - HS thực hiện cá nhân vào vở bài tập. * Chữa bài: Trò chơi: Thi tiếp sức - HS lắng nghe - GV nêu luật chơi - HS chơi: Ghép các thẻ tên vào - Tổ chức cho HS chơi nhóm thích hợp - Đáp án: + Tên cơ quan tổ chức: Đài Truyền hình Việt Nam, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trường Tiểu học Ba Đình + Tên người: Hồ Chí Minh, Võ Thị Sáu - GV cùng HS nhận xét. => Chốt: Nhận xét cách viết tên cơ quan - HS nêu tổ chức và tên người? Bài 2 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo => Chốt: Cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức và tên người. - Tên riêng của người: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các tiếng. - Tên cơ quan, tổ chức: Viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên. Bài 3 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - HS phân tích mẫu - HS làm vở bài tập
- - HS soi bài, nhận xét + Nêu cách tách tên cơ quan, tổ chức thành - HS nêu các bộ phận? - 2-3HS đọc ghi nhớ + Nhận xét cách viết hoa các bộ phận trong tên cơ quan, tổ chức? => Chốt: Ghi nhớ SGK/32 Bài 4. Nêu yêu cầu? Dự kiến: - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. + Nêu cách viết tên trường? - HS làm vở + Cách viết tên cơ quan, tổ chức khác cách - Soi bài, nhận xét, chia sẻ viết tên người như thế nào? - Nhận xét => Chốt: Khi viết tên cơ quan, tổ chức chú ý viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên. 3. Vận dụng, trải nghiệm: + Hãy viết tên các trường học, cơ quan tổ - HS viết nháp chức gần nơi em sống mà em biết. + Hãy viết tên một tổ chức quốc tế được - VD: Liên hợp quốc, Tổ chức Y tế dịch nghĩa sang tiếng Việt? thế giới..... - GV soi bài, nhận xét, tuyên dương + Qua tiết học này em cảm nhận được điều - HS tự nêu cảm nhận gì? - G nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): _______________________________________ Toán Bài 8: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen và nhận biết được góc nhọn, góc tù và góc bẹt - Giải quyết được một số bài toán, tình huống liên quan đến góc nhọn, góc tù và góc bẹt. - Phát triển năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian và năng lực thẩm mĩ. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, nam châm, đo độ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cu HS quan sát tranh, hi: - HS tho lun nhóm đôi, chia s. + Tranh v gì? (Tranh v bn Rô- bt đang khép cái + lp 3 các em đã đưc hc nhng thưc đ to thành góc nhn,góc tù, loi góc nào? góc bt. + Trong toán hc, làm th nào đ nhn + Góc vuông và góc không vuông) bit góc nhn, góc tù, góc bt? - HS lắng nghe. - GV gii thiu- ghi bài - Cho học sinh thảo luận nhóm 2 tìm ra kiến Học sinh đọc đề bài thức bài học ( gợi ý HS so sánh với góc HS làm trên quạt nan hoặc thước gấp vuông) - Qua HĐ vừa rồi, HS nhận biết được góc Thảo luận nhóm và nêu ý kiến về góc nhọn, góc tù và góc bẹt qua quan sát. tù, góc nhọn, góc bẹt * Với các góc gần bằng góc vuông hoặc gần Kết luận: bằng góc bẹt thì ta phải dụng eke để phân + Góc nhọn: bé hơn góc vuông biệt + Góc tù: lớn hơn góc vuông + Góc bẹt: bằng hai góc vuông HS thực hành : - GV cho HS sử dụng eke, HD HS cách - Đặt đỉnh góc vuông của thước trùng nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt. với đỉnh góc cần đo và 1 cạnh góc - Sau đó, GV cho HS nhận xét về số đo của vuông của thước trùng với 1 cạnh góc góc nhọn, góc tù và góc bẹt với góc vuông cần đo. Nếu: qua việc sử dụng thước đo độ. a) Nếu cạnh còn lại của góc cần đo nằm -Giáo viên củng cố, nhận xét đưa ra kết luận ngoài hai cạnh góc vuông của thước thì về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. đó là góc tù.
- b) Nếu cạnh còn lại của góc cần đo nằm giữa hai cạnh góc vuông của thước thì đó là góc nhọn. HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Tìm góc nhọn, góc tù và góc bẹt (Làm việc cá nhân) Nhận biết góc nhọn, góc tù và góc bẹt - GV yêu cầu HS gọi tên góc; nhận biết các - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu góc nhọn, góc tù và góc bẹt và viết câu trả lời vào vở. + Góc nhọn đỉnh O; cạnh OM, ON + Góc tù đỉnh B; cạnh BP, PQ + Góc vuông đỉnh C; cạnh CI, CK + Góc bẹt đỉnh C; cạnh CX, CY + Góc nhọn đỉnh D; cạnh DU,DV + Góc tù đỉnh A; cạnh AG, AH - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. GV củng cố lại cho HS cách nhận biết về HSTL góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Bài 2: Xác định góc nhọn, góc tù được tạo bởi hai lưỡi kéo. (Làm việc nhóm 4) Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong các vật dụng thực tế. HS thực hành rồi báo cáo kết quả. - GV yêu cầu HS dùng e ke dể nhận biết được hình nào có hai lưỡi kéo tạo thành góc nhọn, góc tù. - Các nhóm làm việc theo phân công. GV tiếp tục cho HS tạo góc với các vật - Các nhóm trình bày. dụng thực tế ( compa, mở quyển sách ) - Nghe nhóm bạn trình bày kết quả, nhận - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Nhận diện góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong tình huống thực tế. (Làm phiếu nhóm 2 và ghi kết quả vào phiếu) - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV cho HS làm theo nhóm. - GV nêu YC để HS thảo luận nhóm + Miếng bánh 1 (góc số 1) là góc nhọn + Học sinh đọc đề bài và gọi tên các đỉnh O; cạnh OA,OC góc trên miếng bánh + Miếng bánh 2 (góc số 2) là góc tù + HS nhận diện góc nhọn, góc tù, góc đỉnh O; cạnh OA,OB

