Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 34 trang Yến Phương 27/11/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2023_2024_tran.docx
  • docxTUAN_4_T56_11364.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. TUẦN 4 Thứ 2 ngày 25 tháng 9 năm 2023 SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRUNG THU CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Bước đầu hình thành thói quen khoa học; Chia sẻ được cách sắp xếp thời gian biểu khoa học và hợp lí với bạn bè; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung. Năng lực đặc thù: - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Xây dựng bảng thực hiện nền nếp sinh hoạt và thời gian biểu khoa học và hợp lí. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thực hiện được nền nếp sinh hoạt. Phẩm chất - Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, biết tự lực thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, hướng dẫn. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện những hành động theo thời gian biểu. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. - Bảng con, giấy, phấn để viết. - Một hộp giấy hoặc giỏ, giấy A5 đủ cho sĩ số lớp. - SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Mục tiêu: HS tham gia hoạt động Trung thu của em theo kế hoạch của nhà trường. b. Cách tiến hành - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và ngồi - HS tham gia với sự phân công của đúng chỗ của lớp mình. GV. - HS chuẩn bị tiết mục.
  2. - GV Tổng phụ trách yêu cầu đội văn nghệ của trường chuẩn bị tiểu phẩm Một ngày trên cung trăng. - GV khuyến khích mỗi lớp chuẩn bị một tiểu - HS chăm chú đón xem. phẩm theo chủ đề Trung thu để biểu diễn trong tiết Sinh hoạt dưới cờ. - GV cùng HS dẫn dắt vào chương trình Trung - HS lắng nghe. thu của em. - GV đặt câu hỏi: Trong những dịp Trung thu, ở - HS lắng nghe câu hỏi. địa phương em thường tổ chức những hoạt động gì? - HS trả lời: Những hoạt động trong - GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời. dịp Trung thu là: rước đèn ông sao, phá cỗ, múa lân, trang trí mâm cỗ, - HS xem tiểu phẩm. - GV chủ nhiệm hỗ trợ GV Tổng phụ trách Đội trong quá trình chuẩn bị, tổ chức cho HS biểu diễn tiểu phẩm Một ngày trên cung trăng. - HS trả lời theo tiểu phẩm đã đón xem. - GV đặt câu hỏi: Theo em, một ngày trên cung - HS chia sẻ. trăng đã diễn ra những hoạt động nào? - Sau khi kết thúc tiểu phẩm, GV gọi một số bạn HS chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động trong ngày - HS chia sẻ theo nhóm. một cách khoa học. - GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm về cảm xúc của bản thân khi xem các tiết mục biểu diễn trong chương trình Trung thu của em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
  3. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán ĐO GÓC, ĐƠN VỊ ĐO GÓC ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố cách nhận biết , cách đọc, viết số đo của góc - Vận dụng để đo các góc cho trước. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2, bài 3. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Nêu cách đo góc bằng thước đo góc? - HS trả lời. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì? - Nêu số đo góc theo mẫu. - GV yêu cầu HS làm cá nhân sau đó thảo luận - HS đại diện nêu miệng. nhóm đôi. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung + Làm sao để xem xác định được góc đỉnh C, - HS trả lời. (quan sát hình) cạnh CB,CD có số đo góc là 90 độ? - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì?
  4. (Dùng thước đo góc để đo góc đỉnh B, cạnh BA, BC.) - Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS nêu cách làm. (b1: đặt thước đo - HS nêu. góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh B của góc, cạnh BC nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước. b2: cạnh BA đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước ta được số đo góc của đỉnh B.) - GV củng cố cách đo góc. - HS lắng nghe. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì? - Dùng thước đo góc để đo góc được tạo bởi hai kim đồng hồ khi đồng hồ chỉ 3 giờ, 4 giờ, 6 giờ, 2 giờ. - Yêu cầu HS làm phiếu sau đó thảo luận nhóm - HS thực hiện. 4. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu( tương tự như bài 2) - GV củng cố cách đo góc - HS lắng nghe - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng, trải nghiệm: + Nêu các bước đo góc? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng việt ĐỌC: NHỮNG BỨC CHÂN DUNG
  5. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Những bức chân dung”. - Biết nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - Nhận biết được các nhân vật qua ngoại hình, hành động, lời nói của nhân vật; nhận biết các sự việc xảy ra. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu chuẩn nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV chiếu các nhân vật trong bài - HS thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng nhân vật và tìm các đặc điểm (ngoại hình, hoạt động) của nhân vật đó. Sau đó thảo luận nhóm đôi: Đoán xem các nhân vật trong tranh có tên thân mật là gì? - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - HS trả lời - Bài chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....Thôi được + Đoạn 2: Còn lại * Đọc nối tiếp đoạn - Đọc nối đoạn theo dãy (1- 2 lần)
  6. * Hướng dẫn đọc từng đoạn - H thảo luận nhóm 4 Dự kiến - HS chia sẻ Đoạn 1 - Đọc đúng: thực sự - Ngắt câu: Hai bức chân dung.....nghệ thuật,/ bởi....tranh/....rất đẹp/ và ...thật.// Đoạn 2 - Đọc đúng: nài nỉ, na ná, lúc đầu - Ngắt câu: Màu Nước đã giải thích với các cô bé rằng/mỗi người....khác nhau,/ ....mắt to,/miệng nhỏ.../......cô bé/....ý mình.// Nhưng khi xếp....nhau,/ ..... nhận ra/....mình,/...rằng/...đúng.// - Giải nghĩa từ: hao hao - HS giải nghĩa - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - HS đọc nhóm đôi. - Cho HS đọc toàn bài trước lớp. - 2- 3HS đọc -> Nhận xét b. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời - HS đọc thầm câu hỏi 1 + Tìm câu văn nêu nhận xét về hai bức chân - HS nêu dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh? + Em hiểu “chân dung” có nghĩa là gì? - HS nêu theo ý hiểu + Hoa Nhỏ đề nghị màu nước vẽ mình như - Vẽ mắt to hơn, lông mi dài hơn và thế nào? miệng nhỏ hơn. + Thảo luận nhóm đôi TLCH: Cách vẽ chân - HS thảo luận N2 dung Hoa Nhỏ có gì khác với cách vẽ chân dung Bông Tuyết và Mắt Xanh? - Dự kiến: Chân dung Bông Tuyết và Mắt - HS chia sẻ Xanh được vẽ một cách tự nhiên và đúng với thực tế nên rất chân thực còn chân dung Hoa Nhỏ được vẽ theo yêu cầu của cô bé (mắt to hơn, lông mi dài hơn và miệng nhỏ hơn) nên người trong tranh chỉ hao hao giống cô bé.
  7. - Thảo luận nhóm 4 thực hiện câu hỏi 3 - HS thảo luận nhóm 4 trong SGK. - GV gợi ý các bước thảo luận: + Đọc kĩ đoạn văn “Từ hôm đó.....theo ý mình” + Đặt mình vào vị trí của Màu Nước, dựa vào những lời cậu đã nói để đưa ra lí lẽ thuyết phục các cô bé để cậu vẽ cho giống thật nhất. + Trao đổi các ý kiến trong nhóm và thống nhất. + Đại diện các nhóm trình bày + Thảo luận nhóm 2: Điều gì khiến các cô - HS thảo luận nhóm đôi bé nhận ra Màu Nước nói đúng? - Dự kiến TL: Khi thấy các bức tranh hoàn - Đại diện trình bày thành đều na ná nhau, thậm chí còn rất khó nhận ra mình trong tranh, các cô mới nhận ra Màu Nước nói đúng. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tóm tắt mỗi - HS đọc thầm toàn bài sự việc trong câu chuyện Những bức chân - HS tóm tắt từng sự việc. dung bằng 1-3 câu + Sự việc đầu tiên: Màu Nước vẽ chân dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh. + Sự việc tiếp theo: Màu Nước vẽ chân dung cho Hoa Nhỏ và các cô bé khác. + Sự việc cuối cùng: Các cô bé ngắm bức chân dung khi chúng được đặt cạnh nhau. * Mức 4: + Ai có thể tóm tắt lại các sự việc trong toàn câu chuyện? - HS tóm tắt câu chuyện + Bài đọc cho em biết điều gì? - HS nêu => Chốt: Mỗi người đều có một vẻ đẹp - 2-3HS nhắc lại riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu chuẩn
  8. nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán. 3. Luyện tập, thực hành: - HS lắng nghe - Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS thực hiện - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, em có nhận xét gì về hình - HS trả lời. dáng của mỗi người xung quanh mình? + Nêu cảm nhận của em sau tiết học? - HS nêu - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: QUY TẮC VIẾT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: + Phân biệt được cách viết hoa tên các cơ quan tổ chức với cách viết hoa tên người. + Viết được tên các cơ quan tổ chức đúng quy tắc. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, thẻ tên - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  9. + Hãy viết họ và tên của em vào bảng con. - HS viết bảng - Nhận xét cách viết tên riêng chỉ người? - HS nêu - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - ghi bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu - HS thực hiện cá nhân vào vở bài tập. * Chữa bài: Trò chơi: Thi tiếp sức - GV nêu luật chơi - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS chơi - HS chơi: Ghép các thẻ tên vào nhóm thích hợp - Đáp án: + Tên cơ quan tổ chức: Đài Truyền hình Việt Nam, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trường Tiểu học Ba Đình + Tên người: Hồ Chí Minh, Võ Thị Sáu - GV cùng HS nhận xét. => Chốt: Nhận xét cách viết tên cơ quan tổ - HS nêu chức và tên người? Bài 2 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo => Chốt: Cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức và tên người. - Tên riêng của người: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các tiếng. - Tên cơ quan, tổ chức: Viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên. Bài 3 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
  10. - HS phân tích mẫu - HS làm vở bài tập - HS soi bài, nhận xét + Nêu cách tách tên cơ quan, tổ chức thành - HS nêu các bộ phận? - 2-3HS đọc ghi nhớ + Nhận xét cách viết hoa các bộ phận trong tên cơ quan, tổ chức? => Chốt: Ghi nhớ SGK/32 Bài 4 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. Dự kiến: - HS làm vở + Nêu cách viết tên trường? - Soi bài, nhận xét, chia sẻ + Cách viết tên cơ quan, tổ chức khác cách viết tên người như thế nào? - Nhận xét => Chốt: Khi viết tên cơ quan, tổ chức chú ý viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên. 3. Vận dụng, trải nghiệm: + Hãy viết tên các trường học, cơ quan tổ - HS viết nháp chức gần nơi em sống mà em biết. * Mức 4 + Hãy viết tên một tổ chức quốc tế được - VD: Liên hợp quốc, Tổ chức Y tế dịch nghĩa sang tiếng Việt? thế giới..... - GV soi bài, nhận xét, tuyên dương + Qua tiết học này em cảm nhận được điều - HS tự nêu cảm nhận gì? - G nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________________
  11. CHIỀU Lịch sử và địa lí Bài 3: LỊCH SỬ VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƯƠNG EM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Mô tả được một số nét văn hóa của Hà Tĩnh. - Lựa chọn và giới thiệu được ở mức độ đơn giản một món ăn, một kiểu trang phục, mộ lễ hội tiêu biểu, .ở Hà Tĩnh. * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học * Phẩm chất: yêu nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, tư liệu hình về truyền thống địa phương, phiếu hoạt động 1 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát H1, hỏi: Em biết gì về - HS trả lời hình ảnh đó? Hãy giới thiệu những phong tục tương tự ở địa phương em. (Phong tục gói bánh chưng trong dịp Tết nguyên đán; Ở địa phương em còn có các phong tục: đi lễ chùa, đi chúc Tết, tổ chức các lễ hội, ) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá 2.1. Tìm hiểu văn hóa truyền thống của người Hà Tĩnh - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6, hoàn - HS thảo luận nhóm 6. thành phiếu Tìm hiểu văn hóa truyền thống của người Hà Tĩnh. Nhóm : Văn hóa truyền thống của người Hà Tĩnh
  12. Lễ hội Trang phục Món ăn (Tên lễ hội; Thời gian, địa (Tên trang phục, đặc (Tên món ăn; điểm; Mục đích chính của điểm nổi bật, cảm nghĩ Nguyên liệu; Cách lễ hội; Các hoạt động của của em, ) làm, ) lễ hội, ) 1. Trang phục dân tộc 1.Bánh canh chả 1. 1 Lễ hội Chùa Hương Tích Chứt cá – Hà Tĩnh. ... 2. Cháo canh bột lọc2. 2 Hội đền Chiêu Trưng 3. Cu đơ – Hà Tĩnh. ... 4. Bún đậu mắm tôm3. 3 Hội Nhượng Bạn – Hà 5. bánh cuốn tôm Tĩnh. ... chua 4. 4 Lễ Hội Hải Thượng Lãn 6. Bánh đa Ông – Hà Tĩnh. ... 5. 5 Lễ hội rước sắc phong vua Hàm Nghi – Hà Tĩnh. ... 6. 6 Lễ hội đánh cá Đồng Hoa – Hà Tĩnh. ... 7. 7 Tục thờ thần và lễ cầu ngư làng Hội Thống – Hà Tĩnh. - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ lần lượt về - HS chia sẻ và góp ý trang phục, món ăn và lễ hội. - GV đánh giá, tuyên dương HS 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Em ấn tượng với nét văn hóa truyền thống - HS chia sẻ nào ở Hà Tĩnh? Em hãy giới thiệu lại nét văn hóa nổi bật ấy cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
  13. ___________________________________ Khoa học Bài 4: KHÔNG KHÍ CÓ Ở ĐÂU? TÍNH CHẤT VÀ THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện: + Không khí có xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. +Xác định được một số tính chất của không khí: Không màu, không mùi, không vị, trong suốt; không khí có thể nén lại hoặc dãn ra. - Vận dụng được tính chất nén lại và dãn ra của không khí trong thực tế. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm ở hình 1, 2, 3, 4 SGK, bảng nhóm, bút dạ, bút chì. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: Ngoài thức ăn, nước uống - HS suy ngẫm trả lời. con người cần không khí để duy trì sự - HS suy ngẫm. sống. Vậy không khí có ở đâu? (Không khí có ở quanh chúng ta.) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá HĐ 1: Không khí có ở đâu? *Thí nghiệm 1: - GV tổ chức HS thực hành TN theo - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm nhóm. 4. - Yêu cầu HS các nhóm thực hiện. - HS quan sát, trả lời. + Cầm túi ni – lông, mở to miệng túi và đi nhanh trong lớp hoặc ngoài hành
  14. lang giống như bạn ở trong hình. Khi túi phồng lên buộc chặt miệng túi lại. + Cho túi vào chậu nước, dùng tăm chọc thủng một lỗ rồi bóp nhẹ túi như hình 1b. Quan sát hiện tượng xảy ra. -GV tổ chức các nhóm chia sẻ kết quả. -Đại diện các nhóm chia sẻ. - GV cùng HS rút ra kết luận: Trong túi - HS lắng nghe, ghi nhớ. ni – lông chứa không khí. Vì khi bóp nhẹ túi thấy có bọt khí thoát ra ngoài, điều này chứng tỏ trong túi chứa không khí. *Thí nghiệm 2: - GV hướng dẫn HS quan sát và dự - HS quan sát và dự đoán. đoán bên trong chai rỗng và trong các lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển khô chứa gì? - Yêu cầu HS chia sẻ ý kiến? - HS quan sát, trả lời. -GV tổ chức HS quan sát hình 3 và cho -HS quan sát, chia sẻ. biết dự đoán ban đầu của mình là đúng hay sai? (Dự đoán của em là đúng). - GV cùng HS rút ra kết luận:Trong - HS lắng nghe, ghi nhớ. chai và miếng bọt biển có chứa không khí, khi nước chiếm chỗ thì không khí thoát ra ngoài.
  15. - GV kết luận: Không khí có xung - HS nêu. quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. - HS trả lời. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự tồn tại của không khí? (Không khí có trong lớp học, trong cặp sách, hộp bút,...) - GV khen ngợi, tuyên dương HS. HĐ 2: Không khí có những tính chất gì? - Gọi 1-2 HS nhắc lại không khí có ở - 1-2 HS trả lời đâu? - GV yêu cầu HS: - HS chia sẻ nối tiếp. + Em hãy dùng giác quan và cho biết màu, mùi, vị của không khí? (Không khí không màu, không mùi, không vị) + Nêu ví dụ mùi thơm hay mùi khó chịu mà em đã gửi thấy trong không khí. Mùi đó có phải là mùi của không khí không? Vì sao? (Nếu có mùi thơm hay mùi khó chịu nào đó trong không khí thì đó không phải là mùi của không khí. Vì đó là mùi của vật nằm trong không khí.) +Chúng ta nhìn thấy nhau và nhìn thấy đồ vật quanh ta, từ đó nhạn xét về tính trong suốt của không khí. (Chúng ta nhìn thấy nhau và nhìn thấy đồ vật quanh ta cho thấy không khí có tính trong suốt.) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -HS thảo luận nhóm đôi dựa vào việc nhận xét về hình dạng của không khí. quan sát không khí có trong túi ni – lông thu được ở TN môt tả hình 1a, chai rỗng hình 2a và không khí trong quả bóng.
  16. -GV tổ chức HS chia sẻ. (Không khí -Đại diện các nhóm chia sẻ. không có hình dạng nhất định, nó có hình dạng của vật chứa nó.) - Yêu cầu HS trình bày trước lớp về - HS nêu không khí có những tính chất gì? - GV nhận xét, chốt lại: Không khí - HS lắng nghe. không màu, không mùi, không vị; không khí có tính trong suốt và nó không có hình dạng nhất định, nó có hình dạng của vật chứa nó. - GV tổ chức HS làm TN nhóm 4 và -HS làm thí nghiệm và trao đổi. cho biết: + Quan sát hình 4a và cho biết bên trong vỏ bơm tiêm chứa gì? + Mô tả các hiện tượng ở hình 4b, 4c có sử dụng các từ: không khí, nén lại, dãn ra. +Qua TN trên em có nhận xét gì về tính chất của không khí? - GV cho các nhóm chia sẻ. - Các nhóm phản biện lẫn nhau. + Bên trong vỏ bơm tiêm chưa không khí. +Khi ấn ruột bơm tiêm vào sâu trong vỏ bơm tiêm (hình 4b) không khí bị nén lại, sau đó thả tay ra (hình 4c) không khí lại dãn ra đầy ruột bơm tiêm lên trên. + Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra. -GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết: -HS quan sát: + Bạn Nam đã kéo ruột bơm lên hay ấn ruột bơm xuống để lốp xe căng lên?
  17. (Bạn Nam ấn ruột bơm xuống để không khí vào bên trong lốp xe, làm lốp xe căng lên.) + Trong tác động đó, bạn Nam đã áp dụng tính chất nào của không khí? (Trong tác động đó, Bạn Nam đã áp dụng tính chất nén lại của không khí.) - GV nhận xét, kết luận: Không khí -HS lắng nghe, ghi nhớ. không màu, không mùi, không vị; không khí có tính trong suốt và nó không có hình dạng nhất định, nó có hình dạng của vật chứa nó; không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Không khí có những tính chất gì? - HS nêu. Lấy ví dụ. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hoàn thành môn Toán, Tiếng Việt - Hoàn thành tiết trả bài văn nêu ý kiến (Luyện viết lại một số câu văn hay hơn)
  18. - Luyện tập về danh từ, nhận biết danh chỉ người, chỉ vật, thời gian, chỉ hiện tượng, 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát: Chiếc đèn ông - HS thực hiện sao - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 2. Hướng dẫn HS tự học Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các bài học trong ngày, trong tuần. * Môn TV: Học sinh hoàn thành bài 4 SGK Bài 4 - HS đọc yêu cầu. + Nêu yêu cầu? Dự kiến: + Nêu cách viết tên trường? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. + Cách viết tên cơ quan, tổ chức khác - HS làm vở cách viết tên người như thế nào? - Soi bài, nhận xét, chia sẻ
  19. - Nhận xét => Chốt: Khi viết tên cơ quan, tổ chức chú ý viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên. Hoạt động 2: Làm VBT Toán GV chiếu ND bài tập Gọi HS đọc * Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)/VLT tr.16 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: - Học sinh nêu: - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả - HS nối tiếp trả lời lời phần 1a Góc nhọn góc vuông góc bẹt - GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng. Góc tù góc nhọn góc tù - GV gọi HS lên bảng dùng thước đo độ - HS lên bảng đo để kiểm tra số đo góc, HS cả lớp hoàn thành vào vở.
  20. Góc nhọn 30ᵒ góc vuông90ᵒ góc bẹt 180ᵒ - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen Góc nhọn 60ᵒ góc nhọn 30ᵒ góc vuông 90ᵒ học sinh thực hiện tốt. - Học sinh nhận xét Gv chốt cách xác định góc. *Bài làm thêm - Tìm giúp cô trong tranh có bao nhiêu góc nhọn trong mỗi hình? - HS nghe - GV cho học sinh quan sát, tìm ra số góc - HS thực hiện - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm + Hình A có 16 góc nhọn. ra câu trả lời nhanh – đúng. +Hình B có 4 góc nhọn. + Hình C có 12 góc nhọn. - HS nhận xét - HS nghe