Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_dang.doc
Tuan_5_T5-T6_9dc8d.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
- Tuần 5 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 Toán GIÂY, THẾ KỶ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có ý niệm về giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. - Quy đổi được các đơn vị dựa vào mối quan hệ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 2. Năng lực chung: Phát triển ở HS năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học * Bài tập cần làm BT1, BT2(a,b). 3. Phẩm chất: - Rèn tính chính xác, cẩn thận. - Biết tôn trọng thời giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - BGĐT, bảng phụ. - HS: Vở BT, bút, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) -Chơi trò chơi Chuyền điện - Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã - HS cùng chơi dưới sự điều hành của học. TBHT 2. Khám phá:(15p) a. Giới thiệu về giây. Nhóm – Lớp - Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng - Hs theo dõi. hồ. Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 - Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi và chia sẻ trước lớp + Khoảng thời gian kim giờ đi từ một + Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền số nào đó đến số liền ngay sau đó là sau là 1 giờ. bao nhiêu giờ? + Khoảng thời gian kim phút đi từ một + Là 1 phút vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? + một giờ bằng bao nhêu phút? + 1 giờ = 60 phút. + Khoảng thời gian kim giây đi từ một
- vạch nào đó đến vạch liền ngay sau đó + Là 1 giây là bao nhiêu giây? - Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? - HS theo dõi, lấy ví dụ thực hành. b. Giới thiệu về thế kỉ. - Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. - HS đếm khoảng thời gian. 1 thế kỉ = 100 năm. - HS nêu lại. - Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất. +Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Thế kỉ 20 +Người ta dùng chữ số La Mã để ghi kí hiệu thế kỉ 3. Thực hành:(18p) Bài 1: - Cá nhân- Chia sẻ lớp Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho HS nêu miệng kết quả. (các ý không làm 7 phút = giây; 9 thế kỉ= năm ; 1/5 thế kỉ = ..năm ) - Gv chốt lại đáp án Bài 2: - Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 a/ Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh và chia sẻ trước lớp vào thế kỉ nào? + năm 1890 thuộc thế kỉ 19 b/ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ + năm 1911 thuộc thế kỉ 20 nào? + năm 1945 thuộc thế kỉ 20 c/Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa + năm 248 thuộc thế kỉ 3 chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Gv chữa bài, nhận xét. - GD lòng yêu kính BH, tự hào truyền thống dân tộc. Bài 3: - Cá nhân-Lớp Đáp án: Năm 1010 thuộc thế kỉ 11 Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm Năm 938 thuộc thế kỉ 10 4. Vận dụng (1p) - Làm các bài tập liên quan trong sách Toán buổi 2 - Em cùng người thân hoàn thành nội dung sau: + Để tính sản lượng thu hoạch mỗi vụ của gia đình, người ta thường dùng đơn vị đo khối lượng nào? + Để tính số gạo ăn hằng tháng của gia đình, người ta thường dùng đơn vị đo khối lượng nào?
- IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ _______________________________ Tập đọc TRE VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ) 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống. Hãy giữ gìn môi trường sạch đẹp! 3. Phẩm chất: - Giáo dục tình yêu với những loài cây quen thuộc của làng quê Việt Nam, tình yêu con người, yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GADT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - HS hát kết hợp với vận động - HS cùng hát và vận động - Có thể giới thiệu các vật dụng làm bằng tre, bài thơ, bài văn, bài hát thuộc về cây tre - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Khám phá a.Hướng dẫn luyện đọc:(10p Cá nhân- Nhóm - Cặp - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- - GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu - HS thảo luận nhóm 2, chia đoạn bài mến tập đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc Đoạn 1: Từ đầu .....bờ tre xanh. nối tiếp đoạn lần 1. Đoạn 2: Yêu nhiều....hỡi người. Đoạn 3: Chẳng may....đến gì lạ đâu. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: Đoạn 4: Mai sau....đến tre xanh Đọc mẫu - Cá nhân - Lớp đọc (Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, lũy thành, nòi tre, lạ - GV kết hợp sửa cách phát âm cho thường, lưng trần). HS, cách ngắt, nghỉ cho HS - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: luỹ thành, gầy guộc, nòi tre,... - Báo cáo việc đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài:(15p) - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - 1HS đọc to các câu hỏi - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải - TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự bàn hướng dẫn của GV + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với con người Việt + Câu thơ: Tre xanh Nam? Xanh tự bao giờ? GV: Tre có tự bao giờ không ai biết. Chuyện ngày xưa đã có bờ tre Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với xanh con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn - Lắng nghe. của người Việt Nam. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? + Chi tiết nào cho thấy tre như con 1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối với người? người việt Nam. + Những hình ảnh nào của cây tre +Chi tiết: không đứng khuất mình tượng trưng cho tình thương yêu đồng bóng râm loại? + Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân/Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm/ Thương nhau tre chẳng ở + Những hình ảnh nào tượng trưng cho riêng/Lưng trần phơi nắng phơi sương/ tính cần cù? Có manh áo cộc tre nhường cho con +Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu + Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần Rễ siêng không chịu đất nghèo đoàn kết của người Việt Nam? Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù + Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
- + Những hình ảnh nào của cây tre Thương nhau tre chẳng ở riêng tượng trưng cho tính ngay thẳng? Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người + Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn + Đoạn 2,3 nói lên điều gì? truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? thẳng không chịu mọc cong 2. Phẩm chất tốt đẹp của cây tre. GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng 3. Nói lên sức sông lâu bền, mãnh điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể liệt của cây tre. hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của + Lắng nghe. các thế hệ tre già măng mọc. + Qua bài thơ trên tác giả muốn ca * Bài thơ ca ngợi những phẩm chất ngợi điều gì? tốt đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre + Em thích những hình ảnh nào về cây HS trả lời tre và búp măng non ? Vì sao ? GDBVMT thông qua câu hỏi 2: (Sau khi HS trả lời, GV có thể nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ - HS liên hệ việc giáo dục bảo vệ môi đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa trường, bảo vệ cuộc sống trong lành mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống). - HS ghi chép lại nội dung bài - GV ghi nội dung lên bảng. 3. Thực hành * Luyện đọc diễn cảm:(10p) - Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm. - Cử đại diện đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn 4. Vận dụng (1p) - Liên hệ vẻ đep của cây tre với phẩm chất của người Việt Nam - Tìm đọc các tác phẩm viết về cây tre IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Chiều thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 Lịch sử
- NƯỚC ÂU LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * HS năng khiếu: - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt. - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). - So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt - Kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện 2. Năng lực chung: - Năng lực nhận thức lịch sử: Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triều Đà. - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt; Sự ra đời của nước Âu Lạc và những thành tựu nổi bật của người dân Âu Lạc. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: Học sinh vẽ được một số vũ khí và dụng cụ của người dân Âu Lạc. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống - Học sinh có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu và bảo vệ Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, BGĐT. Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) -Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ - 1 HS kể (M4) - HS chú ý lắng nghe thần. - Nhận xét và giới thiệu vào bài 2. Khám phá: (30p) 1. So sánh cuộc sống của người Lạc Cá nhân-Nhóm-Lớp Việt và người Âu Việt - HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước - GV phát phiếu bài tập cho HS lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Điền dấu x vào ô những Sống cùng trên một địa bàn. điểm giống nhau về cuộc sống của Đều biết chế tạo đồ đồng.
- người Lạc Việt và người Âu Việt. Đều biết rèn sắt. Đều trống lúa và chăn nuôi. *Kết luận: Cuộc sống của người Âu Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. Việt và người Lạc Việt có những điểm - HS khác nhận xét, bổ sung tương đồng và họ sống hòa hợp với - HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên nhau. lược đồ 2. Tìm hiểu về nước Âu Lạc - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp - GV treo lược đồ lên bảng - HS lắng nghe - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 - Thục Phán đã lãnh đạo người dân Âu nơi đóng đô của nước Âu Lạc. Việt và Lạc Việt chống gặc ngoại xâm PHIẾU HỌC TẬP: + Vì sao người Lạc Việt và người Âu -Thục Phán Lạc lại hợp nhất với nhau thành một đất nước? + Ai là người có công hợp nhất đất nước? - Nước Âu Lạc, ra đời năm 218 + Nhà nước người Lạc Việt và người TCN Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu? + Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn - Kinh đô được dời xuống vùng Lang là nhà nước nào? Nhà nước này Cổ Loa ( Đông Anh Hà Nội) ra đời vào thời gian nào? + “So sánh sự khác nhau về nơi đóng - Người dân biết sử sụng rộng rãi đô của nước Văn Lang và nước Âu các lưỡi cày đồng, biết rèn sắt, chế tạo Lạc”. nỏ bắn được nhiều mũi tên và xây + Người Âu Lạc đã đạt được những dựng thành Cổ Loa thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) - TBHT điều khiển các nhóm lên báo cáo kết quả - GV chốt: Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước 3. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lớp lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. +Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ luận: huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. + Vì sao cuộc xâm lược của quân +Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và Triệu Đà lại bị thất bại? cho con trai là Trọng Thuỷ sang . - Nhóm khác nhận xét ,bổ sung + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc?
- - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo - 2 HS đọc dục ý thức cảnh giác cho HS - Em hãy vẽ lại một một dụng cụ mà 3. Vận dụng (1p) người Âu Lạc chế tạo ra. - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng. An Dương Vương: Mị Châu - Trọng Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa,.. IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Chính tả NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GADT. Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết - HS cùng hát kết hợp với vận động. hợp với vận động bài hát Một sợi rơm
- vàng - GV dẫn vào bài. 2. Khám phá: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết Cá nhân- Nhóm – Lớp - Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? lớp + Nhà vua chọn người trung thực để +Vì sao người trung thực là người nối ngôi. đáng quý? + Vì người trung thực dám nói lên sự + Từ nào mà các em thường hay viết thực... sai? + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn + Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì tồn. + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô. - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 HS đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần b. Viết bài chính tả: (15p) - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Thực hành: Làm bài tập chính tả: (5p) Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, - làm bài Gọi HS đọc câu văn đã điền hoàn - 1 HS đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Nhận xét về tính trung thực của nhân vật Hưng trong đoạn văn - Chữa bài, nhận xét. - HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp Bài 3a Đáp án: nòng nọc. - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
- 6. Vận dụng (1p) - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm l/n IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. - Xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, phiếu học tập - HS: Vở, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (5p) + Tại sao cần ăn đa dạng thức ăn và - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ thay đổi món thường xuyên? sung - GV chốt, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: 30) 1. Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”. - Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - HS chơi trò chơi theo 2 đội - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa - HS lên bảng viết tên các món ăn. nhiều chất đạm. (Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn)
- - GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội. - Khen đội thắng cuộc. - GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, danh sách các món ăn chứa nhiều chất HS dưới lớp đọc thầm theo. đạm do các em lập nên qua trò chơi và chỉ ra các món ăn nào chứa nhiều đạm động vật vừa chứa đạm thực vật. - Chia nhóm HS. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng dưới sự điều hành của nhóm trưởng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo: trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Những món ăn nào vừa chứa đạm + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau động vật, vừa chứa đạm thực vật? cải, tôm nấu bóng, canh cua, + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a- xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động - Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động mạch. vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá - HS liên hệ việc ăn uống của bản thân hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt hàng ngày và cách điều chỉnh chế độ ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn ăn cho có đủ các loại đạm thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá . 4. Vận dụng (1p) - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động - HS nêu vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i- ốt trên báo hoặc tạp chí. - Hãy nêu cách nấu một món ăn vừa
- chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật. - HS nhắc lại nội dung bài học, áp dụng bài học vào thực tế + Nói với người thân về các loại thức ăn mà gia đình em đang sử dụng chứa các loại chất đạm, chất béo nào. + Cho biết lợi ích của từng loại thức ăn này? IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào . 2. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học *Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3 3. Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, BGĐT. Nội dung bảng bài tập 1. - HS: Vở BT, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
- - Chơi trò chơi: “ Ai đọc giờ chính - GV cho HS đọc giờ trên đồng hồ. xác” - HS nhận xét - GV giới thiệu vào bài 2. Thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Nhóm 2-Lớp - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Những tháng nào có 30 ngày ? + Tháng 4; 6;9; 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + 366 ngày +Năm không nhuận có bao nhiêu + 365 ngày ngày? - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng. -GV: Những năm mà tháng 2 có 28 - HS nghe ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập. Đáp án: 3 ngày = 72 giờ 1 phút = 30 giây 2 4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút 8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây - GV hỏi để chốt kiến thức: 1 ngày = 8 giờ ; 4 phút 20 giây= 260 3 + Đổi 1 ngày = ....giờ như thế nào? 3 giây 1 giờ = 15 phút 4 Bài 3: Cá nhân-Lớp + 1 ngày = 24 giờ nên 1 ngày = 24x 1 3 3 = 8 giờ
- - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước lớp Đáp án: a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ - GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài thứ XVIII. - Chốt lại cách làm các bài toán tương -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện tự. nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm) Bài 4: (Bài tập chờ dành cho HS b) Nguyễn Trãi sinh năm: hoàn thành sớm) 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS làm bài vào vở Tự học: Bài 4: Đổi 1 phút = 15 phút 4 1 phút = 12 phút - 5 Bài 5: Tương tự bài 4 15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: - GV chốt lại cách tìm một phần mấy 15 – 13 = 2 (phút) của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi Đáp số: 2 phút số đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn Bài 5: a) Khoanh vào B vị B) Khoanh vào C 4. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm lời giải khác cho BT4 + Kể tên các hoạt động trong thực tiễn có sử dụng đơn vị đo đo thời gian là giây. + Nêu năm sinh của em và xác định năm đó thuộc thế kỉ nào? IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); - Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). - Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng, trung thực - Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, BGĐT, bút dạ, từ điển, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBVN điều khiển cho lớp hát tập thể, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm, - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp ghi kết quả vào bảng nhóm. Đáp án: Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với Trung thực Trung thực thẳng thắn, thẳng gian dối, xảo trá, tính, ngay thẳng, gian lận, lưu chân thật, thật thà, manh, gian manh, thật lòng, chính lừa bịp, lừa đảo... trực, bộc trực.. - Kết luận về các từ đúng. Bài 2. Đặt câu - HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt nếu (sai) với mỗi trường hợp. Cá nhân-Nhóm 2-Lớp - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm - Nhận xét, chữa: tra và báo cáo trước lớp + Khi đặt câu cần lưu ý điều gì? - 1 HS đặt câu trên bảng
- + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng câu có dấu chấm - Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu miệng kết quả. - Hs mở từ điển làm bài cá nhân- Chia sẻ trước lớp + Tìm các từ đúng với nghĩa của các ý - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm a,b,d? giá của mình (ý c) Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. + a) tự tin b)tự quyết c) tự kiêu - TBHT điều hành báo cáo: - HS làm N4 dưới sự điều hành của +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về nhóm trưởng lòng trung thực + Những thành ngữ, tục ngữ nào hoặc + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng lòng tự trọng? trung thực: a, c, d - Hướng dẫn HS giải nghĩa một số + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự thành ngữ, tục ngữ trên. trọng : b, e. * GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm. VD: + Ăn ngay ở thẳng: Sống thẳng thắn, chính trực, thật thà, trung thực. + Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng: Thuốc thật, thuốc tốt thường có vị đắng, khó uống nhưng lại rất công hiệu - HS lắng nghe. trong việc trị bệnh. Nói thẳng, nói thật là tốt và cần thiết nhưng nhiều khi lại làm cho người nghe không hài lòng, nhất là nói không khéo, không đúng chỗ. 4. Vận dụng (1p) - HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ BT4 - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói về tính trung thực, tự trọng IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Tự nhiên và Xã hội (Dạy 2A1) BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU *Kiến thức, kĩ năng: -Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm , chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS kể những việc làm thể hiện tình cảm của mình đôi với các thế hệ trong gia đình: +Em thường làm gì và ngày sinh nhật ông, bà, bố mẹ, anh, chị? - 2-3 HS chia sẻ. +Em thường làm gì để ông, bà, bố, mẹ vui? -GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài. 2. Thực hành *Hoạt động 1:Sơ đồ về chủ đề Gia đình -GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức và nội dung đã học theo nhóm về chủ đề gia đình trên giấy A3. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong vòng 3 phút. -HS thảo luận nhóm -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét, khen ngợi. - HS đại diện các nhóm chia sẻ. *Hoạt động 2: Những việc làm thể hiện sự quan tâm đến người thân
- -Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3 trang 22 và nêu nội dung từng hình bằng cashc GV đặt các câu hỏi gợi ý: - HS thực hiện cá nhân theo hướng +Hành động nào của Hoa và em trai dẫn. thể hiện sự quan tâm và yêu thương dành cho ông, bà, bố, mẹ? +Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật bà? +Những việc làm của mọi người thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS chia sẻ. 3. Vận dụng -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói cho bạn nghe về các thế hệ trong gia đình mình, những việc đã làm, sẽ - 2-3 HS chia sẻ. làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc -Nhổ tóc bạc cho ông, kể chuyện cho của bản thân với các thế hệ bà nghe, giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, - GV nhận xét, khen ngợi. chơi với em, Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Chiều thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022 Tập làm văn VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ ba phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). - Rèn kĩ năng viết văn, trình bày đúng hình thức một lá thư 2. Năng lực chung:
- - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Tích cực, tự giác học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:- Ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. Những mẫu thư - HS: - Vở viết, phong bì (mua hoặc tự làm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS hát khởi động - TBVN và TBHT điều hành + Một bức thư gồm những phần nào? + Mở đầu, phần chính, phần cuối Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? - GV đưa bảng phụ viết sẵn Ghi nhớ để giúp HS hệ thống lại 2. Thực hành: (27p) * Gọi hs nối tiếp đọc 4 đề bài ở sgk. - HS nối tiếp đọc đề bài. +Em chọn đề bài nào? - HS nêu đề bài mình chọn và cách viết nội dung thư theo đề bài đó. - Nhắc HS trước khi làm bài. + Trình bày đúng hình thức 1 bức thư +Lời lẽ trong thư phải chân thành, bộc lộ được tình cảm của người viết thư * Viết thư. - Cho HS tự làm bài cá nhân. - HS viết thư. - GV thu bài, chữa và nhận xét một số bài. 3. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ bố cục của lá thư - Ghi phong bì thư - Đọc bài văn vừa viết ở lớp cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Địa lí TRUNG DU BẮC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: trồng cây ăn quả, trồng rừng và cây công nghiệp; quy trình chế biến chè. - Kĩ năng đọc bảng số liệu để nhận xét về việc trồng rừng. 2. Năng lực chung: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. 3. Phẩm chất: - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GADT. +Bản đồ hành chính Việt Nam. +Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. +Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ - HS: Vở, sách GK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề những nghề trồng ngô, chè, trồng rau chính? và cây ăn quả.. Nghề nông lànghề chính của họ + Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng + Hoàng Liện Sơn có một số khoáng Liên Sơn? sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Nhóm-Lớp 1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn - HS Nhóm 2 - Lớp thoải: Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK, - HS đọc SGK và quan sát tranh 1,2,4. quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc - Làm việc nhóm 2-Chia sẻ trước lớp Bộ và trả lời các câu hỏi sau: + Vùng trung du là vùng núi, vùng + Một vùng đồi đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào? + Các đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau. + Mô tả sơ lược vùng trung du. + Nằm giữa miền núi và đồng bằng là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn