Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_le_t.doc
Tuan_5_2_65da8.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
- Tuần 5 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 Toán GIÂY, THẾ KỶ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có ý niệm về giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. - Quy đổi được các đơn vị dựa vào mối quan hệ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 2. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học * Bài tập cần làm BT1, BT2(a,b). 3. Phẩm chất - Rèn tính chính xác, cẩn thận. - Biết tôn trọng thời giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - BGĐT, bảng phụ. - HS: Vở BT, bút, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động:(5p) -Chơi trò chơi Chuyền điện - Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã - HS cùng chơi dưới sự điều hành của học. TBHT 2. Hoạt động khám phá:(15p) a. Giới thiệu về giây. Nhóm – Lớp - Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng - Hs theo dõi. hồ. Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 - Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi và chia sẻ trước lớp + Khoảng thời gian kim giờ đi từ một + Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền số nào đó đến số liền ngay sau đó là sau là 1 giờ. bao nhiêu giờ? + Khoảng thời gian kim phút đi từ một + Là 1 phút vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? + một giờ bằng bao nhêu phút? + 1 giờ = 60 phút. + Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch nào đó đến vạch liền ngay sau đó + Là 1 giây
- là bao nhiêu giây? - Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? - HS theo dõi, lấy ví dụ thực hành. b. Giới thiệu về thế kỉ. - Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. - HS đếm khoảng thời gian. 1 thế kỉ = 100 năm. - HS nêu lại. - Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất. +Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Thế kỉ 20 +Người ta dùng chữ số La Mã để ghi kí hiệu thế kỉ 3. Hoạt động thực hành:(18p) Bài 1: - Cá nhân- Chia sẻ lớp Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho HS nêu miệng kết quả. (các ý không làm 7 phút = giây; 9 thế kỉ= năm ; 1/5 thế kỉ = ..năm ) - Gv chốt lại đáp án Bài 2: - Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp a/ Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh + năm 1890 thuộc thế kỉ 19 vào thế kỉ nào? b/ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước + năm 1911 thuộc thế kỉ 20 năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ + năm 1945 thuộc thế kỉ 20 nào? + năm 248 thuộc thế kỉ 3 c/Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Gv chữa bài, nhận xét. - GD lòng yêu kính BH, tự hào truyền thống dân tộc. - Cá nhân-Lớp Bài 3: Đáp án: Năm 1010 thuộc thế kỉ 11 Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm Năm 938 thuộc thế kỉ 10 - Làm các bài tập liên quan trong sách 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Toán buổi 2 - Em cùng người thân hoàn thành nội dung sau: + Để tính sản lượng thu hoạch mỗi vụ của gia đình, người ta thường dùng đơn vị đo khối lượng nào? + Để tính số gạo ăn hằng tháng của gia đình, người ta thường dùng đơn vị đo khối lượng nào?
- IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Tập đọc TRE VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống. Hãy giữ gìn môi trường sạch đẹp! 3.Phẩm chất - Giáo dục tình yêu với những loài cây quen thuộc của làng quê Việt Nam, tình yêu con người, yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động:(3p) - HS hát kết hợp với vận động - HS cùng hát và vận động - Có thể giới thiệu các vật dụng làm bằng tre, bài thơ, bài văn, bài hát thuộc về cây tre - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá a.Hướng dẫn luyện đọc:(10p Cá nhân- Nhóm - Cặp - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu - HS thảo luận nhóm 2, chia đoạn bài mến tập đọc và chia sẻ trước lớp
- - GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc Đoạn 1: Từ đầu .....bờ tre xanh. nối tiếp đoạn lần 1. Đoạn 2: Yêu nhiều....hỡi người. Đoạn 3: Chẳng may....đến gì lạ đâu. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: Đoạn 4: Mai sau....đến tre xanh Đọc mẫu - Cá nhân - Lớp đọc (Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, lũy thành, nòi tre, lạ - GV kết hợp sửa cách phát âm cho thường, lưng trần). HS, cách ngắt, nghỉ cho HS - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: luỹ thành, gầy guộc, nòi tre,... - Báo cáo việc đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài:(15p) - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - 1HS đọc to các câu hỏi - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải - TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự bàn hướng dẫn của GV + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với con người Việt + Câu thơ: Tre xanh Nam? Xanh tự bao giờ? GV: Tre có tự bao giờ không ai biết. Chuyện ngày xưa đã có bờ tre Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với xanh con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn - Lắng nghe. của người Việt Nam. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? + Chi tiết nào cho thấy tre như con 1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối với người? người việt Nam. + Những hình ảnh nào của cây tre +Chi tiết: không đứng khuất mình tượng trưng cho tình thương yêu đồng bóng râm loại? + Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân/Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm/ Thương nhau tre chẳng ở + Những hình ảnh nào tượng trưng cho riêng/Lưng trần phơi nắng phơi sương/ tính cần cù? Có manh áo cộc tre nhường cho con +Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu + Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần Rễ siêng không chịu đất nghèo đoàn kết của người Việt Nam? Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù + Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm + Những hình ảnh nào của cây tre Thương nhau tre chẳng ở riêng tượng trưng cho tính ngay thẳng? Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người
- + Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn + Đoạn 2,3 nói lên điều gì? truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? thẳng không chịu mọc cong 2. Phẩm chất tốt đẹp của cây tre. GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng 3. Nói lên sức sông lâu bền, mãnh điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể liệt của cây tre. hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của + Lắng nghe. các thế hệ tre già măng mọc. + Qua bài thơ trên tác giả muốn ca * Bài thơ ca ngợi những phẩm chất ngợi điều gì? tốt đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre + Em thích những hình ảnh nào về cây HS trả lời tre và búp măng non ? Vì sao ? GDBVMT thông qua câu hỏi 2: (Sau khi HS trả lời, GV có thể nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ - HS liên hệ việc giáo dục bảo vệ môi đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa trường, bảo vệ cuộc sống trong lành mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống). - HS ghi chép lại nội dung bài - GV ghi nội dung lên bảng. c. Luyện đọc diễn cảm:(10p) - Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm. - Cử đại diện đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Liên hệ vẻ đep của cây tre với phẩm chất của người Việt Nam - Tìm đọc các tác phẩm viết về cây tre IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. - Xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, phiếu học tập - HS: Vở, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động Khởi động (5p) + Tại sao cần ăn đa dạng thức ăn và - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ thay đổi món thường xuyên? sung - GV chốt, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá: 30) 1. Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”. - Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - HS chơi trò chơi theo 2 đội - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa - HS lên bảng viết tên các món ăn. nhiều chất đạm. (Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn) - GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội. - Khen đội thắng cuộc. - GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, danh sách các món ăn chứa nhiều chất HS dưới lớp đọc thầm theo. đạm do các em lập nên qua trò chơi và chỉ ra các món ăn nào chứa nhiều đạm động vật vừa chứa đạm thực vật.
- - Chia nhóm HS. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng dưới sự điều hành của nhóm trưởng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo: trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Những món ăn nào vừa chứa đạm + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau động vật, vừa chứa đạm thực vật? cải, tôm nấu bóng, canh cua, + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a- xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động - Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động mạch. vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá - HS liên hệ việc ăn uống của bản thân hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt hàng ngày và cách điều chỉnh chế độ ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn ăn cho có đủ các loại đạm thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá . 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động - HS nêu vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i- ốt trên báo hoặc tạp chí. - Hãy nêu cách nấu một món ăn vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật. - HS nhắc lại nội dung bài học, áp dụng bài học vào thực tế + Nói với người thân về các loại thức ăn mà gia đình em đang sử dụng chứa các loại chất đạm, chất béo nào. + Cho biết lợi ích của từng loại thức ăn này? IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * HS năng khiếu: - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt. - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). - So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt - Kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện 2. Năng lực chung: - Năng lực nhận thức lịch sử: Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triều Đà. - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt; Sự ra đời của nước Âu Lạc và những thành tựu nổi bật của người dân Âu Lạc. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: Học sinh vẽ được một số vũ khí và dụng cụ của người dân Âu Lạc. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống - Học sinh có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu và bảo vệ Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (4p) -Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ - 1 HS kể (M4) - HS chú ý lắng nghe thần. - Nhận xét và giới thiệu vào bài 2.Hoạt động khám phá: (30p)
- 1. So sánh cuộc sống của người Lạc Cá nhân-Nhóm-Lớp Việt và người Âu Việt - HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước - GV phát phiếu bài tập cho HS lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Điền dấu x vào ô những Sống cùng trên một địa bàn. điểm giống nhau về cuộc sống của Đều biết chế tạo đồ đồng. người Lạc Việt và người Âu Việt. Đều biết rèn sắt. Đều trống lúa và chăn nuôi. *Kết luận: Cuộc sống của người Âu Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. Việt và người Lạc Việt có những điểm - HS khác nhận xét, bổ sung tương đồng và họ sống hòa hợp với - HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên nhau. lược đồ 2. Tìm hiểu về nước Âu Lạc - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp - GV treo lược đồ lên bảng - HS lắng nghe - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 - Thục Phán đã lãnh đạo người dân Âu nơi đóng đô của nước Âu Lạc. Việt và Lạc Việt chống gặc ngoại xâm PHIẾU HỌC TẬP: + Vì sao người Lạc Việt và người Âu -Thục Phán Lạc lại hợp nhất với nhau thành một đất nước? + Ai là người có công hợp nhất đất nước? - Nước Âu Lạc, ra đời năm 218 + Nhà nước người Lạc Việt và người TCN Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu? + Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn - Kinh đô được dời xuống vùng Lang là nhà nước nào? Nhà nước này Cổ Loa ( Đông Anh Hà Nội) ra đời vào thời gian nào? + “So sánh sự khác nhau về nơi đóng - Người dân biết sử sụng rộng rãi đô của nước Văn Lang và nước Âu các lưỡi cày đồng, biết rèn sắt, chế tạo Lạc”. nỏ bắn được nhiều mũi tên và xây + Người Âu Lạc đã đạt được những dựng thành Cổ Loa thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) - TBHT điều khiển các nhóm lên báo cáo kết quả - GV chốt: Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước 3. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lớp lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. +Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ
- luận: huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. + Vì sao cuộc xâm lược của quân +Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và Triệu Đà lại bị thất bại? cho con trai là Trọng Thuỷ sang . - Nhóm khác nhận xét ,bổ sung + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo - 2 HS đọc dục ý thức cảnh giác cho HS - Em hãy vẽ lại một một dụng cụ mà 3. Hoạt động ứng dụng (1p) người Âu Lạc chế tạo ra. - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng. An Dương Vương: Mị Châu - Trọng Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa,.. IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào . 2. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học *Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT Nội dung bảng bài tập 1. - HS: Vở BT, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - Chơi trò chơi: “ Ai đọc giờ chính - GV cho HS đọc giờ trên đồng hồ. xác” - HS nhận xét - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Nhóm 2-Lớp - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Những tháng nào có 30 ngày ? + Tháng 4; 6;9; 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + 366 ngày +Năm không nhuận có bao nhiêu + 365 ngày ngày? - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng. -GV: Những năm mà tháng 2 có 28 - HS nghe ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập. Đáp án: 3 ngày = 72 giờ 1 phút = 30 giây 2 4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút 8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây - GV hỏi để chốt kiến thức: 1 ngày = 8 giờ ; 4 phút 20 giây= 260 3 + Đổi 1 ngày = ....giờ như thế nào? 3 giây 1 giờ = 15 phút 4 Bài 3: Cá nhân-Lớp
- + 1 ngày = 24 giờ nên 1 ngày = 24x 1 3 3 = 8 giờ - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước lớp Đáp án: a)Vua Quang Trung đại phá quân - GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ - Chốt lại cách làm các bài toán tương thứ XVIII. tự. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = Bài 4: (Bài tập chờ dành cho HS 217 (năm) hoàn thành sớm) b) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS làm bài vào vở Tự học: Bài 4: Đổi 1 phút = 15 phút 4 - 1 phút = 12 phút Bài 5: Tương tự bài 4 5 15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy - GV chốt lại cách tìm một phần mấy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi 15 – 13 = 2 (phút) số đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn Đáp số: 2 phút vị Bài 5: a) Khoanh vào B 4. Hoạt động ứng dụng (1p) B) Khoanh vào C - Ghi nhớ KT của bài - Tìm lời giải khác cho BT4 + Kể tên các hoạt động trong thực tiễn có sử dụng đơn vị đo đo thời gian là giây. + Nêu năm sinh của em và xác định năm đó thuộc thế kỉ nào? IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thể dục ĐỔI CHÂN KHI ĐI SAI NHỊP - TRÒ CHƠI "BỊT MẮT BẮT DÊ" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đều, đẹp. - Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân - Trò chơi"Bịt mắt bắt dê". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, Năng lực tự giải quyết vấn đề, Năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian Tập trung lớp, ỗn định lớp, báo cáo sĩ số 1 lần (6-10’) GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần 1-2’ MỞ học 2L x 8N 2’ ĐẦU Ôn bài thể dục tay phát triển chung 2L x 8N 1-2’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai (18-22’) ❖ Đội hình đội ngũ : 2-3 lần 12-14’ ➢ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. ➢ Học động tác đổi chân khi đi đều sai 3 hiệp nhịp. CƠ BẢN ❖ Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê” 6-8’ - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. Sau đó cho cả lớp cùng chơi chính thức. - Cho một nhóm HS ra làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi 1 lần 1-2’ - Củng cố bài học: GV gọi 1 – 2 HS lên thực hiện lại kĩ thuật đã học
- (4 – 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả 1 lần 1-2’ KẾT lỏng THÚC 1 lần 2-3’ ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 1’ ➢ Xuống lớp II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: Sân TD trường đảm bảo vệ sinh, an toàn nơi tập luyện. 2. Phương tiện: Kẻ sân trò chơi, cờ tiêu, dụng cụ. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Tập đúng động tác, đều đẹp x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x Gv • Chú ý cho HS khởi động kỹ lại các ĐH khớp x x x x x x x x • Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều x x x x x x x x x khiển x x x x x x x x • GV quan sát nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ. Gv • GV làm mẫu động tác chậm và giảng ĐH Trò chơi :“Bịt mắt bắt dê” giải theo nhịp hô. Dạy HS bước đệm trong bước đi • HS nắm được luật chơi, sau đó mới chơi chính thức. Gv • Chú ý khâu bảo hiểm tránh để xẩy ra chấn thương và nhắc nhở các nhóm giúp đỡ nhau trong tập luyện • HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ✓ Thả lỏng toàn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ GV hô “Giải tán”-HS đồng thanh Gv
- “Khỏe” IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); - Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). - Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng, trung thực - Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, bút dạ, Từ điển, Bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động - TBVN điều khiển cho lớp hát tập thể, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm, - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp
- ghi kết quả vào bảng nhóm. Đáp án: Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với Trung thực Trung thực thẳng thắn, thẳng gian dối, xảo trá, tính, ngay thẳng, gian lận, lưu chân thật, thật thà, manh, gian manh, thật lòng, chính lừa bịp, lừa đảo... trực, bộc trực.. - Kết luận về các từ đúng. Bài 2. Đặt câu - HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt nếu (sai) với mỗi trường hợp. Cá nhân-Nhóm 2-Lớp - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm - Nhận xét, chữa: tra và báo cáo trước lớp + Khi đặt câu cần lưu ý điều gì? - 1 HS đặt câu trên bảng + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng câu có dấu chấm - Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu miệng kết quả. - Hs mở từ điển làm bài cá nhân- Chia sẻ trước lớp + Tìm các từ đúng với nghĩa của các ý - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm a,b,d? giá của mình (ý c) Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. + a) tự tin b)tự quyết c) tự kiêu - TBHT điều hành báo cáo: - HS làm N4 dưới sự điều hành của +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về nhóm trưởng lòng trung thực + Những thành ngữ, tục ngữ nào hoặc + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng lòng tự trọng? trung thực: a, c, d - Hướng dẫn HS giải nghĩa một số + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự thành ngữ, tục ngữ trên. trọng : b, e. * GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm. VD: + Ăn ngay ở thẳng: Sống thẳng thắn, chính trực, thật thà, trung thực. + Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng: Thuốc thật, thuốc tốt thường có vị đắng, khó uống nhưng lại rất công hiệu - HS lắng nghe. trong việc trị bệnh. Nói thẳng, nói thật
- là tốt và cần thiết nhưng nhiều khi lại làm cho người nghe không hài lòng, nhất là nói không khéo, không đúng chỗ. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ BT4 - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói về tính trung thực, tự trọng IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022 Khoa học SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng - Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). - Kĩ năng xác định chất béo có nguồn gốc thực vật và động vật - Kĩ năng lựa chọn chất sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT. - Bảng nhóm. - HS: chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1.Hoạt động Khởi động (4p)
- - Thi kể tên các thức ăn chứa đạm - HS thi theo tổ dưới sự điều hành của động vật và đạm thực vật TBHT + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu. -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3.Hoạt động khám phá(30p) 1. Những thức ăn có nhiều chất béo Cá nhân-Nhóm –Lớp - GV tổ chức trò chơi kể tên các thức ăn có nhiều chất béo * Bước 1: Tổ chức: -Thực hiện theo hướng dẫn của GV. -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. * Bước 2: Cách chơi và luật chơi: Đáp án: Tất cả các món rán, các món - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp luộc hay nấu bằng thịt mỡ, các món nhau lên bảng ghi tên các món ăn (các muối vừng, hoặc lạc món ăn rán bằng dầu hoặc mỡ). Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. * Bước 3: Thực hiện: - Hai đội chơi như đã hướng dẫn. - GV cùng các trọng tài theo dõi và tổng kết đếm số món các mà 2 đội kể được, công bố kết quả. - 5 đến 6 HS trả lời. + Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? 2.Tại sao cần ăn phối hợp 2 loại chất 2.Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc béo? động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật: - Thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở lớp trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng mà các em vừa tìm qua trò chơi để trả lời. + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực + Thịt lợn rán, thịt gà rán, vật? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo + Vì trong chất béo động vật có chứa động vật, với chứa chất béo thực vật? a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không * GV: Trong chất béo động vật như no, mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. -2 HS đọc to mục Bạn cần biết? Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng
- huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. 3. Lợi ích của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn: - Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu -HS trình bày những tranh ảnh đã sưu những tranh ảnh về ích lợi của việc tầm. dùng muối i-ốt đã yêu cầu sưu tầm từ tiết trước. -HS thảo luận cặp đôi- Chia sẻ trước -GV yêu cầu các em quan sát hình lớp minh hoạ và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: + Muối i-ốt có lợi ích gì cho con + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. người? + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực...... - Nhận xét, chốt kiến thức. + Ăn mặn rất khát nước. + Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao..... ăn mặn thì có tác hại gì? *GV: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo - HS ăn uống hợp lý, không nên ăn động vật, với chứa chất béo thực vật? mặn và cần ăn muối i-ốt. - Tìm hiểu về quy trình chế biến dầu thực vật + Nói với người thân về các loại thức ăn mà gia đình em đang sử dụng chứa loại chất đạm và chất béo nào. + Cho biết lợi ích của các loại thức ăn này. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lí TRUNG DU BẮC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du 2. Kĩ năng - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: trồng cây ăn quả, trồng rừng và cây công nghiệp; quy trình chế biến chè. - Kĩ năng đọc bảng số liệu để nhận xét về việc trồng rừng. 2. Năng lực chung: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. 3. Phẩm chất - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:+Bản đồ hành chính Việt Nam. +Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. +Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bo - HS: Vở, sách GK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề những nghề trồng ngô, chè, trồng rau chính? và cây ăn quả.. Nghề nông lànghề chính của họ + Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng + Hoàng Liện Sơn có một số khoáng Liên Sơn? sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: (30p) 1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn - HS Nhóm 2 - Lớp thoải: Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK, - HS đọc SGK và quan sát tranh 1,2,4. quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc - Làm việc nhóm 2-Chia sẻ trước lớp Bộ và trả lời các câu hỏi sau: + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi + Một vùng đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào? + Các đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau. + Mô tả sơ lược vùng trung du. + Nằm giữa miền núi và đồng bằng là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, gọi là trung du.