Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 28 trang Yến Phương 27/11/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2023_2024_tran.docx
  • docxTUAN_5_t56_af502.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. TUẦN 5 Thứ 2 ngày 2 tháng10 năm 2023 SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI “ CÙNG LÀM CÙNG VUI” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Bước đầu hình thành thói quen khoa học; Chia sẻ được cách sắp xếp thời gian biểu khoa học và hợp lí với bạn bè; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung. Năng lực đặc thù: - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Xây dựng bảng thực hiện nền nếp sinh hoạt và thời gian biểu khoa học và hợp lí. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thực hiện được nền nếp sinh hoạt. Phẩm chất - Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, biết tự lực thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, hướng dẫn. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện những hành động theo thời gian biểu. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. - Bảng con, giấy, phấn để viết. - Một hộp giấy hoặc giỏ, giấy A5 đủ cho sĩ số lớp. - SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Mục tiêu: HS tham gia hoạt động Trung thu của em theo kế hoạch của nhà trường. b. Cách tiến hành - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và - HS tham gia với sự phân công của ngồi đúng chỗ của lớp mình. GV. - GV Tổng phụ trách yêu cầu đội văn nghệ của - HS chuẩn bị tiết mục.
  2. trường chuẩn bị tiểu phẩm Một ngày trên cung trăng. - GV khuyến khích mỗi lớp chuẩn bị một tiểu phẩm theo chủ đề Trung thu để biểu diễn trong - HS chăm chú đón xem. tiết Sinh hoạt dưới cờ. - GV cùng HS dẫn dắt vào chương trình Trung thu của em. - HS lắng nghe. - GV đặt câu hỏi: Trong những dịp Trung thu, ở địa phương em thường tổ chức những hoạt động - HS lắng nghe câu hỏi. gì? - GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời. - HS trả lời: Những hoạt động trong dịp Trung thu là: rước đèn ông sao, phá cỗ, múa lân, trang trí mâm - GV chủ nhiệm hỗ trợ GV Tổng phụ trách Đội cỗ, trong quá trình chuẩn bị, tổ chức cho HS biểu - HS xem tiểu phẩm. diễn tiểu phẩm Một ngày trên cung trăng. - GV đặt câu hỏi: Theo em, một ngày trên cung - HS trả lời theo tiểu phẩm đã đón trăng đã diễn ra những hoạt động nào? xem. - Sau khi kết thúc tiểu phẩm, GV gọi một số bạn - HS chia sẻ. HS chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động trong ngày một cách khoa học. - GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm về cảm - HS chia sẻ theo nhóm. xúc của bản thân khi xem các tiết mục biểu diễn trong chương trình Trung thu của em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
  3. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán Tiết 21: SỐ 1 000 000 ( T1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết, hiểu về cấu tạo, cách viết, cách đọc, nhận biết được vị trí trên tia sổ của số 1 000 000. - Luyện tập, củng cố cách đọc, cách viết số, cấu tạo số trong phạm vi 1 000 000. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: * Khởi động: Trò chơi “Chuyền thư” - HS hát và chuyền thư - Yêu cầu trong thư: Nêu số dân của thành - HS trả lời phố/ tỉnh em - GV nhận xét, khen HS - GV giới thiệu - ghi bài 2. Hình thành kiến thức: * Khám phá: - GV yêu cẩu HS quan sát khối mà Nam đang - HS thảo luận nhóm đôi, chia cẩm và cho biết số lượng khối lập phương sẻ. nhỏ được dùng để tạo lên khối đó. - Khối của Nam gồm 1 000 khối lập phương nhỏ - Hãy đọc lời thoại của Mai và cho biết khối - Khối của Mai gồm 100 000 mà Mai đang nói tới gồm bao nhiêu khối lập khối lập phương nhỏ phương nhỏ?
  4. - Khối của Rô -bốt gổm bao nhiêu khối như - Khối của Rô-bốt được ghép từ của Mai? 10 khối như của Mai - GV giới thiệu số một triệu, cách đọc và - HS theo dõi. cách viết. - GV giới thiệu vị trí của số 1 000 000 trên - HS theo dõi. tia số. - Số liền sau số 999 999 là số nào? - số 1 000 000 - Số liền trước số 1 000 000 là số nào? - số 999 999 3. Luyện tập thực hành Bài 1: - Hãy đọc yêu cầu và nêu yêu cầu của bài - HS đọc và nêu: Viết các số tròn trăm nghìn trên tia số theo đúng và vị trí. - GV yêu cầu HS viết các số tương ứng vào - HS thực hiện vở a) 100 000, 200 000, 300 000, 400 000, 500 000, 600 000. b) 600 000, 700 000, 800 000, 900 000, 1 000 000. - Yêu cầu HS đọc tất cẳ các số tròn trăm - HS đọc nghìn đã học - Em làm thế nào để xác định được số ở dấu - HS trả lời. (xác định các số hỏi chấm? tròn trăm nghìn liên tiếp) Bài 2: - Bài yêu cầu làm gì? - Viết các số tương ứng với cách đọc. - Yêu cầu HS làm vào vở sau đó đổi chéo. - HS thực hiện cá nhân và soát bài theo nhóm đôi.. - GV chia lớp thành vài nhóm để chơi trò - HS tham gia chơi chơi “Tiếp sức”. Các thành viên của mỗi nhóm lẩn lượt lên bảng viễt các số tương úng với số mà GV đọc. Đội nào viết nhanh nhẩt, đúng nhất ở mỗi lượt thì được điểm. Sau một vài lượt chơi, nhóm nào có điểm cao nhất là
  5. nhóm chiến thẳng. (GV chọn các số có cách đọc đặc biệt để đọc cho HS trong trò chơi). - GV khen ngợi HS nắm được cách đọc, viết các số trong phạm vi 1 000 000.. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Số có 6 chữ số gồm những hàng nào? - HS nêu. - Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Đọc: BẦU TRỜI TRONG QUẢ TRỨNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Bầu trời trong quả trứng. - Biết đọc nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật chú gà con. - Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể chuyện của chú gà con gắn với thời gian, không gian (địa điểm) cụ thể, nhận xét được đặc điểm, sự thay đổi của cuộc sống cùng những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật ứng với sự thay đổi của không gian và thời gian. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ theo cảm nhận của mình . * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước,nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi - HS thảo luận nhóm đôi với bạn những điều em biết về những con
  6. vật mà em yêu thích, - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 2 đoạn, Doạn 1: Từ đầu đến Cứ việc mà yên nghỉ Đoạn 2: Còn lại - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (Một mà trời đất đã lâu/ Đólà một màu nâu,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe + Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc của nhân vật lúc còn ở trong quả trứng(vào những từ ngữ lặp lại) và lúc nhìn thấy bầu trời xanh... - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Gà con kể với các bạn thế nào - HS thảo luận theo cặp và trả lời về bầu trời trong quả trứng? - GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK - HS chỉ tranh và giới thiệu và giới thiệu( Có thể dùng vật thật cho gần + Lúc còn ở trong quả trứng gũi với HS) + Lúc bước ra thế giới bên ngoài. - Gà con thấy bầu trời và cuộc sống bên - HS thảo luận và chia sẻ ngoài khác với bầu trời và cuộc sống bên trong quả trứng ? - Theo em, gà con thích cuộc sống nào - HS trả lời hơn? -Đóng vai gà con, kể tiếp những vui buồn - HS làm việc theo nhóm và trình của mình từ ngày sống dưới bầu trời xanh bày theo tưởng tượng của em. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành:
  7. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh các nhạc cụ dân tộc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - Tìm được động từ trong các câu tục ngữ. Đặt được câu có chứa động từ phù hợp. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Chơi trò chơi: Con thỏ - HS thực hiện - Em vừa làm những động tác nào của con thỏ?. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1:
  8. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp với người và vật trong tranh) - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành phiếu học tập. án Từ chỉ hoạt động Người Bạn nam Vẫy Bạn nữ đi Các bạn cưới, nói, .. Vât: Chuồn chuồn Đậu, bay Cá Bơi Chim hót - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài và đoạn thơ. - HS nêu - Yêu cầu HS xác định các từ in đậm trong - HS trả lời (Các từ đó là: yêu, lo, đoạn thơ. sợ) - Các từ in đậm đó có điểm gì chung? - HS trả lời - GV khen ngợi HS có cách giải thích thú vị, sáng tạo. - GV giải thích cho HS đó đều là những động từ chỉ trạng thái, cảm xúc - GV chốt lại: Động từ là từ chỉ hoạt động, - HS lắng nghe trạng thái của sự vật Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài và các câu tục - HS đọc ngữ. - GV có thể chiếu các câu tục ngữ - HS thảo luận theo cặp, tự ghi vào vở Đáp án: + đến, uống, đi, học
  9. + yêu, thương, nhớ - Có thể cho HS tìm thêm các động từ (ngoài bài) Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu có hình - HS đặt câu vào vở ảnh nhân hóa nói về cảnh vật, hiện tượng tự nhiên. - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS thực hiện chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Động từ là gì? - 2-3 HS trả lời - Đặt câu có sử dụng động từ nói về học - HS thực hiện tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU Lịch sử và địa lí Bài 4: THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lí, một số địa danh tiêu biểu (ví dụ: dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, cao nguyên Mộc Châu, ) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. - Quan sát lược đồ, tranh ảnh, mô tả được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, ) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học
  10. * Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ hình 2. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Yêu cầu HS quan sát hình 1, hỏi: - HS trả lời + Cột mốc xác định độ cao của đỉnh núi nào? (đỉnh núi Phan-xi-păng) + Đỉnh núi này nằm ở vùng núi nào của nước ta? (Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ). Nêu những hiểu biết của em về vùng đất đó. - GV giới thiệu-ghi bài 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Vị trí địa lí - Yêu cầu HS quan sát hình 2, em hãy: - HS quan sát, thực hiện, chia sẻ + Xác định vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ. (nằm ở phía Bắc của đất nước, bao gồm vùng đất liền rộng lớn và vùng biển ở phía đông nam) + Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. (Tiếp giáp với các quốc gia: Trung Quốc, Lào; tiếp giáo với các vùng: Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung) - GV gọi HS đọc thông tin và quan sát hình - HS lắng nghe 3, giới thiệu thêm: điểm cực Bắc của nước ta nằm ở xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Cột cờ Lũng Cú là cột cờ quốc gia, nằm cách điểm cực Bắc nước ta khoảng 3,3km theo đường chim bay. 2.2. Đặc điểm thiên nhiên a) Địa hình
  11. - Yêu cầu HS đọc thông tin, kết hợp quan sát - HS thảo luận theo cặp, thực hình 2,4,5, hoạt động theo cặp: hiện yêu cầu + Xác định trên lược đồ: dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng và cao nguyên Mộc Châu. + Mô tả đặc điểm chính về địa hình ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. - GV gọi đại diện HS trình bày. - HS nêu - GV chốt: - HS nghe-ghi + Vùng có địa hình chủ yếu là đồi núi + Vùng có nhiều dãy núi lớn (đỉnh Phan-xi- păng là đỉnh núi cao nhất với độ cao 3143m), một số cao nguyên và vùng trung du. b) Khí hậu - Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình - HS làm việc cá nhân 6, nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV gọi HS trình bày đặc điểm về khí hậu. - 2-3 HS trả lời - GV chốt: - HS nghe-ghi + Vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, với mùa đông lạnh nhất cả nước + Khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi độ cao địa hình; ở vùng núi cao nhiệt độ hạ thấp, đôi khi có tuyết rơi vào mùa đông. c) Sông ngòi - Yêu cầu HS đọc thông tin, kết hợp quan sát - HS thảo luận theo cặp, thực hình 2,7,8, hoạt động theo cặp: hiện yêu cầu + Xác định trên lược đồ các ông lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nêu đặc điểm chính của sông ngòi. - GV gọi đại diện HS trình bày. - HS nêu - GV chốt: - HS nghe-ghi + Vùng có nhiều sông, sông lớn như: sông Hồng, sông Đà, sông Chảy, sông Lô, sông Gâm,
  12. + Các sông nhiều thác ghềnh, có khả năng phát triển thủy điện. d) Khoáng sản - Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình - HS làm việc cá nhân 2, kể tên và xác định trên lược đồ một số khoáng sản chính vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV gọi HS chỉ trên lược đồ và trình bày - 2-3 HS thực hiện - GV chốt: Vùng Trung du và miền núi Bắc - HS nghe-ghi Bộ là vùng có nhiều khoáng sản bậc nhất nước ta, một số khoáng sản chính: than, a-pa- tít, sắt, đá vôi, - GV giới thiệu thêm thông tin mục Em có - HS lắng nghe biết. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở - - HS nêu vị trí nào? - Nêu một số đặc điểm chính về đặc điểm thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Khoa học BÀI 5: VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ VÀ BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Quan sát và làm thí nghiệm để: Giải thích được vai trò của không khí đối với sự cháy. - Trình bày được vai trò và ứng dụng tính chất của không khí đối với sự sống. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
  13. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, dụng cụ để HS làm các thí nghiệm ở hình 1 SGK, tranh ảnh - HS: sgk, vở ghi, bút dạ, bút chì, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi: + Làm thế nào để tắt ngọn nến đang cháy mà - HS suy ngẫm trả lời. không cần thổi? - GV chốt: Ta chỉ cần lấy 1 chiếc lọ nhỏ úp vào ngọn nến. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Vai trò của không khí đối với sự cháy: - GV cho HS quan sát hình 1 SGK để đưa ra - HS quan sát và thực hiện theo dự đoán, sau đó tiến hành thí nghiệm để kiểm yêu cầu. chứng dự đoán, qua đó hình thành kiến thức về vai trò của không khí với sự cháy. - GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động nhóm. - HS thực hiện. - GV yêu cầu nhóm HS quan sát hình 1 và - HS quan sát và dự đoán đưa ra dự đoán về thời gian tắt của ba ngọn nến trên bảng nhóm. - GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thí - HS thực hành nghiệm và ghi chép kết quả, thảo luận và giải thích kết quả vào bảng nhóm. - GV cho các nhóm trình bày kết quả và nhân xét chéo nhau. - HS trình bày - GV chốt: Ngọn nến ở hình 1b tắt nhanh nhất, sau đó đến ngọn nến ở hình 1c và cuối - HS lắng nghe cùng là ngọn nến ở hình 1a. Nguyên nhân là do lượng không khí ở hình 1b ít nhất, sau đó đến hình 1c, còn nến ở hình 1a luôn có không khí xung quanh nên chỉ tắt khi hết nến. Vậy: không khí có vai trò duy trì sự cháy. HĐ 2: Vai trò của không khí đối với sự
  14. sống - GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm - HS thực hiện đơn giản như hình 2, quan sát các hình 3,4 SGK trả lời các câu hỏi để HS dần chiếm lĩnh kiến thức về vai trò của không khí đối với sự sống. HĐ 2.1: GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi. Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn, trả lời - HS thảo luận cặp đôi, trình bày các câu hỏi và trao đổi kết quả với bạn. - GV nhận xét, chốt: Để tay trước mũi, ngậm - HS lắng nghe miệng lại rồi hít vào thở ra sẽ thấy có luồng gió nhẹ từ mũi thổi vào tay. Lấy tay bịt mũi, ngậm miệng lại sẽ thấy khó thở và khó chịu. Vậy không khí có vai trò duy trì sự sống của con người. HĐ 2.2: GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động nhóm 4, quan sát hình 3, thảo luận và - HS thảo luận nhóm 4 và thực trả lười câu hỏi vào phiếu nhóm. hiện nhiệm vụ. - GV cho 1-2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận - HS trả lời. xét chéo nhau. - GV nhận xét phần trình bày các nhóm và chốt kiến thức: Không khí có vai trò duy trì - HS lắng nghe sự sống cho cả động vật và thực vật. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Không khí có vai trò như nào đối với sự - HS nêu. cháy, và không khí có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người và động vật? - Nếu đi khi đêm, chúng ta ngủ trong 1 phòng đóng kín cửa, không có khe hở thì các em đoán xem điều gì sẽ xảy ra? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tự học
  15. HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hoàn thành môn Toán bài: Số 1000000 (Tiết 2) . - Hoàn thành tiết trả bài văn nêu ý kiến (Luyện viết lại một số câu văn hay hơn) - Luyện tập về động từ, ... 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát: Em yêu - HS thực hiện trường em. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 2. Hướng dẫn HS tự học Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các - HS lắng nghe bài học trong ngày, trong tuần. *Môn Toán: Hoàn thành môn Toán
  16. bài: Số 1 000 000 ( t2) Bài 3: - Hãy đọc yêu cầu và nêu yêu cầu của bài - HS đọc và nêu: Lập 5 số chẵn có 5 chữ số - GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực và 5 số lẻ có 6 chữ số theo các thẻ số đã hiện yêu cầu bài. cho. - HS thảo luận theo cặp. Ví dụ:a) 375 004, 370 504,370 054, 300 754, 307 054. b) 300 475, 304 075, 340 075, 430 075, 403 075. * Môn TV: Hoàn thành tiết trả bài văn - HS đọc yêu cầu. nêu ý kiến. - Bài 4: Viết lại một số câu văn của bài văn nêu ý kiến về câu chuyện em thích cho hay hơn. - HS tiến hành viết lại một số câu văn cho - GV cho HS làm bài theo yêu cầu. hay hơn. - Gọi 1 số em đọc lại bài viết. - Tuyên dương HS có câu văn hay. HS tiếp nối nhau đọc lại Hoàn thiện bài viết Hoạt động 2: Bài làm thêm GV chiếu ND bài tập Gọi HS đọc ; Đọc ND bài tập Bài 1: Gạch dưới các Động từ có trong - HS đã hoàn thành bài tập làm bài vào vở ô những câu sau: li. a) Mẹ giao cho Hồng chăm sóc, dọn -1 HS lên chia sẻ. dẹp nhà cửa. Đáp án:
  17. b) Chích bông năng nhặt sâu, bắt mối a) Mẹ giao cho Hồng chăm sóc, dọn dẹp phá mùa màng và cây cối. nhà cửa. c) Những cơn mưa ở mùa vụ tiếp theo b) Chích bông năng nhặt sâu, bắt mối phá giúp các cánh đồng dần xanh tươi trở mùa màng và cây cối. lại. c) Những cơn mưa ở mùa vụ tiếp theo giúp Bài 2: Viết các danh từ vừa tìm được ở các cánh đồng dần xanh tươi trở lại. bài tập 2 vào nhóm thích hợp: a) Từ chỉ người: b) Từ chỉ vật: Đáp án: Chỉ người: mẹ, Hồng c) Từ chỉ con vật: Chỉ vật: nhà cửa, cây cối, cánh đồng d) Từ chỉ hiện tượng tự nhiên: Chỉ con vật: chích bông, mối e) Chỉ thời gian Chỉ hiện tượng tự nhiên: cơn mưa Bài 3: Tìm các danh từ trong câu sau: Chỉ thời gian: vụ mùa, mùa màng Có khi nào bạn biến thành hoa, - HS chữa bài vào vở. thành quả, thành một ngôi sao, thành ông Mặt Trời đem lại niềm vui cho mọi Đáp án: Các danh từ: bạn, hoa, quả, ngôi người như trong các câu chuyện cổ tích sao, ông Mặt trời, niềm vui, mọi người, câu mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm chuyện cổ tích, bác gió, đêm, ngày. ngày chưa? - HS làm bảng phụ, chia sẻ. HS làm vở - Cả lớp nhận xét 1 em làm bảng phụ Yêu cầu lớp nhận xét 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
  18. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ 3 ngày 3 tháng10 năm 2023 SÁNG Toán Tiết 22: SỐ 1 000 000 (T2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Luyện tập, củng cố cách đọc, cách viết số, cấu tạo số trong phạm vi 1 000 000. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: * Khởi động: - HS hát và vận động theo nhạc - GV giới thiệu - ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Bài yêu cầu làm gì? - Viết các số thành tổng của các số tròn trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị - Yêu cầu HS làm vào vở sau đó đổi chéo. - HS thực hiện. 882 936 = 800 000 + 80 000 +
  19. 2 000 + 900 + 30 + 6. - Em làm thế nào để xác định được số ở dấu - HS trả lời. (phân tích các số hỏi chấm? thành các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị) - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc và nêu yêu cầu (Quan sát hình, đọc số ở vị trí mũi tên; dự đoán tình huống có thể xảy ra khi quay vòng quay). - Yêu cẩu HS nêu câu trả lời (mỗi HS trả lời - HS nêu câu trả lời một đáp án chưa được nhắc tới). + Số ở mũi tên là 165 500 Các sự kiện có thể xảy ra là: + Mũi tên chỉ vào số 750 000. + Mũi tên chỉ vào số 165 500. - GV củng cố về cách đọc số trong phạm vi 1 - HS lắng nghe. 000 000, đổng thời kết hợp ôn tập vê xác suẩt thống kê. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Hãy đọc yêu cầu và nêu yêu cầu của bài - HS đọc và nêu: Lập 5 số chẵn có 5 chữ số và 5 số lẻ có 6 chữ số theo các thẻ số đã cho. - GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện - HS thảo luận theo cặp. yêu cầu bài. Ví dụ:a) 375 004, 370 504,370 054, 300 754, 307 054. b) 300 475, 304 075, 340 075, 430 075, 403 075.
  20. - Các số em lập có mấy chữ số? - Số có 6 chữ số - Dựa vào đâu em lập được các số chẵn, các - HS trả lời. (chữ số tận cùng là số lẻ? 0, 4 số chẵn; chữ số tận cùng là 3, 5, 7 số lẻ) - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Số có 6 chữ số gồm những hàng nào? - HS nêu. - Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt Viết: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một bài văn thuật lại một sự việc( cấu tạo của bài văn cách thuật lại các hoạt động theo trình tự, ). - Biết thể hiện sự đồng cảm với niềm vui của những người xung quanh, thân thiện với bạn bè qua cách chuyện trò. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc báo cáo thảo luận - 2-3 HS đọc và trả lời nhóm, trả lời câu hỏi: + Nội dung báo cáo của bạn nêu về vấn đề gì? + Em thấy cách dùng từ của bạn đã hợp lí