Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_dang.doc
Tuan_6_-_T5_6_c7700.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
- TUẦN 6 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 Toán Tiết 25: BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu làm quen với biểu đồ cột . - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột * Bài tập cần làm :Bài 1, bài 2 (a) 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, tính toán 3. Phẩm chất - Làm việc tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh SGK, bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(15p) a.Giới thiệu biểu đồ hình cột: Số chuột 4 thôn đã diệt: - GV trình chiếu biểu đồ. -HS quan sát biểu đồ, đọc tên biểu đồ + Thế nào là biểu đồ cột? + Là biểu đồ mà số liệu được biểu diễn bằng các cột - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp +Biểu đồ có mấy cột ? +Biểu đồ có 4 cột. +Dưới chân các cột ghi gì ? +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. +Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? +Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? +Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - GV phát phiếu học tâp cho nhóm 4: - HS làm việc nhóm 4- Báo cáo - TBHT điều hành hoạt động báo cáo +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt +Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, được của các thôn nào ? thôn Trung, thôn Thượng. +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con +Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. chuột ? . +Hãy nêu số chuột đã diệt được của các +Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. thôn Đoài, Trung, Thượng. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột.
- Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. +Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số +Cột cao hơn biểu diễn số con chuột con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? +Thôn diệt được nhiều chuột nhất là Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con +Cả 4 thôn diệt được: chuột ? 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột. +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột. +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 con chuột. +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con +Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng. - GV tổng kết, chuyển hoạt động 3. Hoạt động thực hành:(15p) Bài 1: - Cá nhân- Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ sgk - HS đọc yêu cầu: - TBHT điều hành các bạn trả lời + Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu +Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của đồ biểu diễn về cái gì ? khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. +Có những lớp nào tham gia trồng cây? +Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. + Hãy nêu số cây trồng được của từng +Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B lớp. trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. +Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng +Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ? cây, đó là 5A, 5B, 5C. + Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? +Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là Đó là những lớp nào ? lớp 4A, 5A, 5B. + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? -Lớp 5C trồng được ít cây nhất. + Số cây trồng được của cả khối lớp 4 -Số cây của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) Bài 2a (Với HSNK yêu cầu hoàn Cá nhân-Lớp thành cả bài) - HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của -HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002
- trường tiểu học Hòa Bình trong từng có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm học. năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? +Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. + Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn +Biểu diễn số lớp Một của năm học gì? 2001 - 2002. + Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ? + Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của +Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy năm 2001 – 2002. lớp ? Biểu diễn 3 lớp. + Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một ? + Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào có 3 lớp Một. chỗ trống dưới cột 2. + GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. -GV kiểm tra phần làm bài của một số -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý HS, sau đó chuyển sang phần b. của bài 2 câu b -GV yêu cầu HS tự làm phần b. -GV chữa bài, nhận xét, đánh giá HS. 4. Vận dụng (1p) - Hoàn thiện vở BTT - Sưu tầm một biểu đồ hình cột khác trong sách LS-ĐL ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................._________ ______________________ Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loa tin, hồn lạc phách bay - Hiểu ND: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chế tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi; thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng vui tươi, dí dỏm 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:
- - GD HS tinh thần cảnh giác với kẻ xấu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh SGK - HS: Vở, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - HS kể chuyện Con cáo và chùm nho - HS lắng nghe - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Khám phá 10p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu mến - HS thảo luận nhóm 2, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1:Nhác trông.....tỏ bày tình thân. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối + Đoạn 2: Nghe lời Cáo....loan tin này. tiếp đoạn lần 1. +Đoạn 3:Cáo nghe......làm gì được ai. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu (M4)-Cá nhân (M1)- Lớp đọc cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) (nhác, vắt vẻo, lõi đời, đon đả, từ rày, quắp đuôi). - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay. - GV giảng giải thêm nghĩa môt số từ: - Báo cáo việc đọc trong nhóm + Em hãy đặt câu với từ vắt vẻo. + Em hiểu thế nào là khoái chí? - 1 HS đọc toàn bài (M4) 3. Tìm hiểu bài:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời hiểu nội dung 1 đoạn và trả lời các câu các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải hỏi liên quan bàn. - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi hỏi tìm hiểu bài cho các nhóm - TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự hướng dẫn của GV NHÓM 1 + Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác + Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành nhau như thế nào? cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đã làm gì để Gà Trống xuống + Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất đất? để thông báo một tin mới: Từ rày muôn
- loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà để bày tỏ tình thân. + Tin tức Cáo đưa ra là thật hay bịa + Cáo đưa ra tin bịa đặt để dụ Gà đặt? nhằm mục đích gì? Trống xuống đất để ăn thịt Gà. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Âm mưu của Cáo. NHÓM 2 + Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà. + Gà tung tin có chó săn đang chạy đến + Vì Cáo rất sợ chó săn, chó săn sẽ ăn để làm gì? thịt cáo. Chó săn chạy đến để loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo kiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ rõ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Sự thông minh của Gà. NHÓM 3 + Phẩm chất của Cáo như thế nào khi +Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp nghe Gà nói? đuôi co cẳng bỏ chạy. + Thấy Cáo bỏ chạy Phẩm chất của Gà + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ ra sao? bản chất, đã không ăn được thịt Gà lại còn cắm đầu chạy vì sợ. + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? + Gà không bóc trần âm mưu của Cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt. + Đoạn cuối bài nói lên điều gì? 3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. - GV kết nối lại các sự việc - HS lắng nghe + Bài thơ có ý nghĩa như thế nào? * Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngọt ngào. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - GD học sinh tinh thần cảnh giác trong mọi tình huống 3. Thực hành * Luyện đọc diễn cảm:(10p) - Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. (giọng vui tươi, dí dỏm) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm 1 đoạn - Cử đại diện đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn 4. Vận dụng (1p) - Em học được điều gì từ chú Gà Tống? - HS nêu - Tìm đọc các tác phẩm viết về gà và cáo.
- ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________ Chiều thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 Lịch sử NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). - Kĩ năng so sánh, thống kê và lập bảng thống kê 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh SGK, bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm nào? lược các nước phương Nam + Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được là gì? nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa. -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Nước ta bị PKPB đô hộ -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ Làm việc nhóm 2 trước lớp: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi + Chúng chia nước ta thành nhiều
- Triệu Đà của người Hán” quận, huyện do người Hán cai quản. + Sau khi thôn tính được nước ta, các Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác triều đại PK PB đã thi hành những .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân chính sách áp bức bóc lột nào đối với ta, bắt dân ta phải theo phong tục của nhân dân ta như thế nào? người Hán -HS điền nội dung vào các ô trống như ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS -GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền báo cáo kết quả làm việc của mình nội dung) so sánh tình hình nước ta trước lớp. trước và sau khi bị các triều đại phong -HS khác nhận xét, bổ sung. kiến phương Bắc đô hộ Thời Trước Từ năm 179 -GV giải thích các khái niệm chủ gian năm 179 TCN đến quyền, văn hoá . TCN năm 938 Các mặt Chủ Là một Trở thành quyền nước độc quận, huyện lập của PKPB Kinh tế Độc lập và Bị phụ thuộc tự chủ Văn hoá Có phong Phải theo tục tập phong tục quán riêng của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4 - GV phát PBT cho các nhóm 4, cho HS dưới sư điều hành của nhóm trưởng và đọc SGKvà điền các thông tin về các báo cáo trước lớp: cuộc khởi nghĩa. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa - GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời Năm 40 Kn Hai Bà Trưng. gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột Năm 248 Kn Bà Triệu. ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ), yêu Năm 542 Kn Lý Bí. cầu HS thảo luận, báo cáo kết quả, các Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục. nhóm khác nhận xét, bổ sung. Năm 722 Kn Mai .T .Loan. Năm 776 Kn Phùng Hưn. Năm 905 Kn Khúc. T. Du . Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ Năm 938 C thắng B. Đằng.
- -GV: Nước ta bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta. 3. Vận dụng (1p) - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng - Tìm đọc các thông tin về cuộc khởi HCM cũng như lòng tự hào dân tộc nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô Quyền ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________ Chính tả NGHE – VIẾT: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng nhóm. Mẫu chữ viết dùng trong trường TH. - HS: Vở BT, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp - HS cùng hát kết hợp với vận động. với vận động bài hát Một sợi rơm vàng - GV dẫn vào bài.
- 2. Khám phá * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +Vì sao người trung thực là người đáng + Vì người trung thực dám nói lên sự quý? thực... + Từ nào mà các em thường hay viết + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn sai? tồn. + Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô. - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần b. Viết bài chính tả: (20p) - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Thực hành Làm bài tập chính tả: (5p) Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm - bài Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Nhận xét về tính trung thực của nhân - Chữa bài, nhận xét. vật Hưng trong đoạn văn Bài 3a - HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp Đáp án: nòng nọc. 4. Vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ____________________________ Khoa học ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người). - Xác định được một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất: - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín - Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh SGK, bảng nhóm. - HS: Vở, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (5p) - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động - TBHT điều hành HS trả lời và nhận vật và chất béo thực vật? xét - Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới 2. Khám phá 30) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau 1.Ích lợi của việc ăn rau và quả chín và quả chín hàng ngày. Bước 1: -Yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh - HS đọc lại tháp dinh dưỡng và trả lời: dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ rau và quả chín được khuyên dùng với với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn
- liều lượng như thế nào? chứa chất đạm, chất béo. Bước 2: GV tổ chức cho cả lớp trả lời - Nhóm trưởng điều hành HĐ của nhóm câu hỏi: và báo cáo: + Kể tên một số loại rau, quả các em + Rau cải, muống, mướp, cải bắp, cam, vẫn ăn hằng ngày? xoài, chuối, . + Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi + Ăn nhiều rau và quả chín để có đủ vi- ích gì? ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong ra, quả còn giúp GV: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả chống táo bón. để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm 2. Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an sạch và an toàn: toàn: - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, - HS đọc bài học, quan sát hình cùng quan sát hình 3,4 để thảo luận câu hỏi: thảo luận nhóm đôi. + Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch + Thực phẩm được coi là sạch và an và an toàn? toàn cần được nuôi trồng theo qui trình vệ sinh. + Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quan và chế biến hợp vẹ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng. - GV nhận xét, chốt, khen/ động viên. HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ 3. Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm: thực phẩm: Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi -Thảo luận cùng bạn. nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ. - Đại diện trình bày. *Nhóm1: Thảo luận về: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, +Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá sạch. trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, + Làm thế nào để nhận ra thức ăn ôi, + Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là héo? rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. *Nhóm2: + Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều + Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử gì? dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. * Nhóm3:
- + Tại sao phải sử dụng nước sạch để + Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn? dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. + Nấu chín thức ăn có lợi gì? + Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. Bước 2: Làm việc cả lớp -HS cả lớp. - GV nhận xét, chốt kiến thức. 3. Vận dụng (1p) - Tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn tốt. - Tìm hiểu về môt số loại rau hay hoa quả không chế biến cùng các loại thực phẩm vì có thể gây ngộ độc. VD: rau cải với nước luộc gà, dưa hấu với thịt chó,... ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 Toán Tiết 26: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: - HS có Phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
- Bài 1: Nhóm 2-Lớp + Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp.TBHT điều hành hoạt động báo cáo + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì 100m vải trắng. sao ? + Đúng vì: 100m x 4 = 400m +Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? +Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, tuần +Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. +Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải +Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m +Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4? +Điền đúng. + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? +Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. Bài 2: Cá nhân-Lớp - GV gọi hs đọc yêu cầu đề - Hs đọc yêu cầu đề - HS làm bài vào vở - 1, 2 hoc sinh lên làm bảng lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS - HS đối chiếu và chữa bài (8-10 bài) a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15-3= 12 ( ngày ) c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày ) - Chốt lại cách tìm số TBC - HS đọc yêu càu đề Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS ht sớm) - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. -Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ? +Tháng 2 và tháng 3. + Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. +Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn. +Cột rộng đúng 1 ô. + Nêu bề rộng của cột. + Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt +Nêu chiều cao của cột. được 2 tấn cá.
- - HS vẽ vào sách bằng bút chì -GV chữa bài. 3. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu về các loại biểu đồ khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .................................................................................................................. _________________________ Luyện từ và câu DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS chơi trò chơi: Bắn tên (nêu ví - Trò chơi: Kết nối dụ về danh từ) - Trả lời câu hỏi: Danh từ là gì ? Chỉ ra các danh từ có trong câu thơ. - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu. - Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; b) Cửu Long; c) vua; d) Lê Lợi.
- - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, chốt Bài 2: Trả lời: Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề +a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +c) vua: Tên chung chỉ người đvận đầu nhà nước phong kiến. +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại. danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. +Tên chung để chỉ người đvận đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Thế nào là danh từ chung, danh từ + Danh từ chung là tên của một loại vật: riêng? Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý + Danh từ riêng luôn luôn được viết điều gì? hoa. *GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. b. Ghi nhớ: - Đọc phần ghi nhớ. - Lấy VD về DT chung và DT riêng. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo cầu HS thảo luận trong nhóm và viết - TBHT điều hành hoạt động báo cáo vào giấy. + Danh từ chung gồm những từ nào? +Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông,
- dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. +Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên danh từ chung và DT riêng riêng của 1 sự vật + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật Bài tập 2: - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. -Hs đọc, cả lớp theo dõi. Hỏi: - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. - Đổi chéo vở kiểm tra + Họ và tên các bạn ấy là danh từ + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một chung hay danh từ riêng? Vì sao? người cụ thể nên phải viết hoa. - GV: Tên người các em luôn phải viết - Lắng nghe. hoa cả họ và tên. 3. Vận dụng (1p) - Thế nào là DT chung, DT riêng? - HS nhắc lại ghi nhớ - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ____________________________ Tự nhiên và Xã hội (Dạy 2A1) Tự nhiên và Xã hội BÀI 6: CHÀO ĐÓN NGÀY KHAI GIẢNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: -Kể được một số hoạt động diễn ra trong ngày khai giảng và nói được ý nghĩa của ngày đó. -Nêu được cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng. -Tích cực tham gia vào các hoạt động trong ngày khai giảng. -Yêu quý trường, lớp, bạn bè, thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -GV đưa ra câu đố “Ngày gì tháng 9 mồng 5- Học sinh náo nức, tung tăng đến trường?”. -Ngày khai giảng +Ngày khai giảng diễn ra khi nào? +Em nhớ nhất hoạt động nào vào ngày - 2-3 HS chia sẻ. đó? -GV nhận xét, liên hệ dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Các hoạt động diễn ra trong lễ khai giảng - GV yêu cầu HS quan sát 5 tranh ở SGK trang 24, 25 và trả lời các câu hỏi: + Kể các hoạt động diễn ra trong lễ khai giảng. -Lễ chào cờ, thầy cô đón các em HS lớp 1, cô HT đánh trống khai giảng, đại diện +Trong ngày khai giảng các bạn tham HS phát biểu, các banh HS múa hát, gia với cảm xúc như thế nào? -Háo hức chờ đợi, nghiêm trang khi chào cờ, các em lớp 1 ngơ ngác, Hoa cảm thấy mình lớn hơn, trở thành HS - Nhận xét, khen ngợi. lớp 2, *Hoạt động 2: Ý nghĩa của ngày khai -HS lắng nghe giảng -Em hãy nêu ý nghĩa của ngày khai -Là mốc đánh dấu năm học mới bắt đầu, giảng? là sự kiện quan trọng trong một năm - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. học. -GV kết luận: Ngày khai giảng là mốc đánh dấu năm học mới bắt đầu, là sự -HS lắng nghe kiện quan trọng trong một năm học. Hoạt động 2: Kể các hoạt động diễn ra trong buổi khai giảng ở trường em -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: + Kể lại các hoạt động diễn ra trong -HS thảo luận nhóm buổi khai giảng ở trường em. +Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong buổi lễ đó? +Trường em có hoạt động nào khác với trường của Minh và Hoa? +Cảm xúc của em như thế nào khi dự lễ khai giảng? +Em mong ước gì trong buổi lễ đó? - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ.
- - GV nhận xét, khen ngợi. -GV kết luận: Có nhiều hoạt động trong - HS đại diện các nhóm chia sẻ. buổi lễ khai giảng. tùy vào điều kiện của từng trường mà tổ chức những hoạt -HS lắng nghe động phù hợp. 3. Vận dụng - Hôm nay em được học bài gì? - GV cho cả lớp nghe bài hát “Ngày đầu tiên đi học” - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ________________________________ Chiều thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ...) - HS biết nhận xét và tự sửa lỗi để có các câu văn hay. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.3. Phẩm chất: - Tích cực, tự giác, có ý thức học hỏi các bài văn hay II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng nhóm. - HS: Vở, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS hát khởi động + Một bức thư gồm những phần nào? - TBVN và TBHT điều hành Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? + Mở đầu, phần chính, phần cuối 2. Thực hành: (27p) * Cách tiến hành: a) Nhận xét về kết quả bài làm. + Ưu:
- - Bài làm xác định đúng yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe. - Bố cục đủ 3 phần (đầu thư, chính thư và cuối thư), trình bày đúng thể thức Sử dụng cách xưng hô hợp lý - Dùng từ sát hợp, câu văn có hình ảnh - Một số bài có cảm xúc chân thật - Chữ viết rõ ràng, đúng dấu câu, ngắt câu. + Hạn chế: - Lắng nghe. - Một số bài còn nghèo ý ; thiếu nội dung về thời gian và địa điểm viết thư hoặc thiếu chữ kí cuối thư. - Một số bài làm còn mắc lỗi chính tả. - Chưa biết chọn lọc từ ngữ, dùng từ chưa hợp lí. - Diễn đạt câu văn chưa trôi chảy. - Một số bài văn sắp xếp ý còn lộn xộn. - Chữ viết một số bài chưa đẹp. b) Thông báo cụ thể những bài: HHT: ...... ; HT: .......; CHT: ......; - Trả vở - Nhận vở c) Hướng dẫn HS sữa một số lỗi điển hình - Lỗi bố cục - Lỗi dùng từ - Lỗi diễn đạt - Lỗi chính tả - Đọc bài và sửa vào phiếu học tập c. Hướng dẫn HS chữa bài: riêng. - Yêu cầu HS đọc bài và tự sửa lỗi - Từng cặp HS đổi vở dò bài cho nhau - Yêu cầu HS dò lại việc sửa lỗi của bạn nghe - Đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay - Đọc trước lớp - Hướng dẫn HS tìm ra câu văn hay, cái - Tự sửa cá nhân và đọc trước lớp đáng học tập thông qua bài văn của bạn. - Tiếp tục sửa chữa các lỗi sai d, Yêu cầu HS viết lại câu văn (đoạn văn) - Viết lại các câu văn chưa ưng ý để viết chưa hay trong bài làm. bài văn hay hơn. - Yêu cầu HS trình bày câu văn (đoạn văn) viết lại 3. Vận dụng (1p) - Viết thư cho người thân, bạn bè. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
- ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________ Địa lí TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. * HS năng khiếu: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng,khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..); Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng. * GD TKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất: - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh SGK. Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. +Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. - HS: Vở, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận + Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. xét: + Là một vùng đồi núi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát + Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng úp. những loại cây nào? +...... - Nhận xét, khen/ động viên. + Cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải ;