Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 29 trang Yến Phương 25/09/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_le_t.doc
  • docTuan_6_c07ef.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

  1. Tuần 6 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 Toán BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu làm quen với biểu đồ cột . - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột * Bài tập cần làm :Bài 1, bài 2 (a) 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học * Bài tập cần làm BT1, BT2(a,b). 3. Phẩm chất - Làm việc tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, bảng phụ. - HS: Vở BT, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(15p) a.Giới thiệu biểu đồ hình cột: Số chuột 4 thôn đã diệt: - GV trình chiếu biểu đồ. -HS quan sát biểu đồ, đọc tên biểu đồ + Thế nào là biểu đồ cột? + Là biểu đồ mà số liệu được biểu diễn bằng các cột - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp +Biểu đồ có mấy cột ? +Biểu đồ có 4 cột. +Dưới chân các cột ghi gì ? +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. +Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? +Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? +Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - GV phát phiếu học tâp cho nhóm 4: - HS làm việc nhóm 4- Báo cáo - TBHT điều hành hoạt động báo cáo +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt +Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, được của các thôn nào ? thôn Trung, thôn Thượng. +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con +Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. chuột ? .
  2. +Hãy nêu số chuột đã diệt được của các +Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. thôn Đoài, Trung, Thượng. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. +Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số +Cột cao hơn biểu diễn số con chuột con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? +Thôn diệt được nhiều chuột nhất là Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con +Cả 4 thôn diệt được: chuột ? 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột. +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột. +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 con chuột. +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con +Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng. - GV tổng kết, chuyển hoạt động 3. Hoạt động thực hành:(15p) Bài 1: - Cá nhân- Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ sgk - HS đọc yêu cầu: - TBHT điều hành các bạn trả lời + Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu +Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của đồ biểu diễn về cái gì ? khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. +Có những lớp nào tham gia trồng cây? +Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. + Hãy nêu số cây trồng được của từng +Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B lớp. trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. +Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng +Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ? cây, đó là 5A, 5B, 5C. + Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? +Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là Đó là những lớp nào ? lớp 4A, 5A, 5B. + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? -Lớp 5C trồng được ít cây nhất. + Số cây trồng được của cả khối lớp 4 -Số cây của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) Bài 2a (Với HSNK yêu cầu hoàn Cá nhân-Lớp
  3. thành cả bài) - HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của - HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – trường tiểu học Hòa Bình trong từng 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 năm học. lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? +Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. + Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn +Biểu diễn số lớp Một của năm học gì? 2001 - 2002. + Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ? + Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của +Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy năm 2001 – 2002. lớp ? Biểu diễn 3 lớp. + Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một ? + Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào có 3 lớp Một. chỗ trống dưới cột 2. + GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. -GV kiểm tra phần làm bài của một số -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý HS, sau đó chuyển sang phần b. của bài 2 câu b -GV yêu cầu HS tự làm phần b. -GV chữa bài, nhận xét, đánh giá HS. 4. Vận dụng (1p) - Hoàn thiện vở BTT - Sưu tầm một biểu đồ hình cột khác trong sách LS-ĐL IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................._________ ______________________ Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loa tin, hồn lạc phách bay - Hiểu ND: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chế tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi; thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng vui tươi, dí dỏm 2. Năng lực chung:
  4. Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - GD HS tinh thần cảnh giác với kẻ xấu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, Tranh SGK. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - HS kể chuyện Con cáo và chùm nho - HS lắng nghe - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Khám phá 10p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu mến - HS thảo luận nhóm 2, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1:Nhác trông.....tỏ bày tình thân. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối + Đoạn 2: Nghe lời Cáo....loan tin này. tiếp đoạn lần 1. +Đoạn 3:Cáo nghe......làm gì được ai. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu -Cá nhân - Lớp đọc cách ngắt, nghỉ cho HS (nhác, vắt vẻo, lõi đời, đon đả, từ rày, quắp đuôi). - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay. - GV giảng giải thêm nghĩa môt số từ: - Báo cáo việc đọc trong nhóm + Em hãy đặt câu với từ vắt vẻo. + Em hiểu thế nào là khoái chí? - 1 HS đọc toàn bài (M4) 3. Tìm hiểu bài:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời hiểu nội dung 1 đoạn và trả lời các câu các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải hỏi liên quan bàn. - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi hỏi tìm hiểu bài cho các nhóm - TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự hướng dẫn của GV NHÓM 1
  5. + Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác + Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành nhau như thế nào? cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đã làm gì để Gà Trống xuống + Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất đất? để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà để bày tỏ tình thân. + Tin tức Cáo đưa ra là thật hay bịa + Cáo đưa ra tin bịa đặt để dụ Gà đặt? nhằm mục đích gì? Trống xuống đất để ăn thịt Gà. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Âm mưu của Cáo. NHÓM 2 + Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà. + Gà tung tin có chó săn đang chạy đến + Vì Cáo rất sợ chó săn, chó săn sẽ ăn để làm gì? thịt cáo. Chó săn chạy đến để loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo kiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ rõ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Sự thông minh của Gà. NHÓM 3 + Phẩm chất của Cáo như thế nào khi +Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp nghe Gà nói? đuôi co cẳng bỏ chạy. + Thấy Cáo bỏ chạy Phẩm chất của Gà + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ ra sao? bản chất, đã không ăn được thịt Gà lại còn cắm đầu chạy vì sợ. + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? + Gà không bóc trần âm mưu của Cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt. + Đoạn cuối bài nói lên điều gì? 3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. - GV kết nối lại các sự việc - HS lắng nghe + Bài thơ có ý nghĩa như thế nào? * Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngọt ngào. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - GD học sinh tinh thần cảnh giác trong mọi tình huống 3. Thực hành * Luyện đọc diễn cảm:(10p) - Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS đọc mẫu toàn bài. (giọng vui tươi, dí dỏm) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm 1 đoạn - Cử đại diện đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn 4. Vận dụng (1p)
  6. - Em học được điều gì từ chú Gà Tống? - HS nêu - Tìm đọc các tác phẩm viết về gà và cáo. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________ Chiều thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 Khoa học ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người). - Xác định được một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, cawng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín - Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, tranh SGK. - HS: Vở BT, bút, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (5p) - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động - TBHT điều hành HS trả lời và nhận vật và chất béo thực vật? xét - Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới
  7. 2. Khám phá 30) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp 1.Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và 1.Ích lợi của việc ăn rau và quả chín quả chín hàng ngày. Bước 1: -Yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh - HS đọc lại tháp dinh dưỡng và trả lời: dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ rau và quả chín được khuyên dùng với với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn liều lượng như thế nào? chứa chất đạm, chất béo. Bước 2: GV tổ chức cho cả lớp trả lời - Nhóm trưởng điều hành HĐ của nhóm câu hỏi: và báo cáo: + Kể tên một số loại rau, quả các em + Rau cải, muống, mướp, cải bắp, cam, vẫn ăn hằng ngày? xoài, chuối, . + Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi + Ăn nhiều rau và quả chín để có đủ vi- ích gì? ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong ra, quả còn giúp GV: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả chống táo bón. để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. 2. Xác định tiêu chuẩn thực phẩm 2. Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an sạch và an toàn: toàn: - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, - HS đọc bài học, quan sát hình cùng quan sát hình 3,4 để thảo luận câu hỏi: thảo luận nhóm đôi. + Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch + Thực phẩm được coi là sạch và an và an toàn? toàn cần được nuôi trồng theo qui trình vệ sinh. + Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quan và chế biến hợp vẹ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng. - GV nhận xét, chốt, khen/ động viên. 3. Thảo luận về các biện pháp giữ vệ 3. Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn sinh an toàn thực phẩm: thực phẩm: Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi -Thảo luận cùng bạn. nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ. - Đại diện trình bày. *Nhóm1: Thảo luận về: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, +Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá sạch. trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc,
  8. + Làm thế nào để nhận ra thức ăn ôi, + Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là héo? rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. *Nhóm2: + Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều + Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử gì? dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. * Nhóm3: + Tại sao phải sử dụng nước sạch để + Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn? dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. + Nấu chín thức ăn có lợi gì? + Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. Bước 2: Làm việc cả lớp -HS cả lớp. - GV nhận xét, chốt kiến thức. 3. Vận dụng (1p) - Tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn tốt. - Tìm hiểu về môt số loại rau hay hoa quả không chế biến cùng các loại thực phẩm vì có thể gây ngộ độc. VD: rau cải với nước luộc gà, dưa hấu với thịt chó,... IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lịch sử NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc: + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. * Đối với HS có năng khiếu cần nắm được: - Nhân dân ta đã không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. * Kĩ năng:
  9. + Mô tả sự kiện lịch sử. + Kĩ năng sưu tầm tranh ảnh; những tài liệu lịch sử về đời sống nhân dân ta dưới dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: + Mô tả được đời sống nhân dân và kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu dưới thời đô hộ của phong kiến phương Bắc. + Quan sát, tra cứu tài liệu trong học tập. + Sưu tầm tranh ảnh; Viết cảm nghĩ của em về đời sống của nhân dân ta trong thời gian bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 3. Phẩm chất: - Đồng cảm với nổi cực nhục của nhân dân ta. - Tự hào về truyền thống đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học GV: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu; chuẩn bị máy chiếu. Chuẩn bị Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẵn nội dung: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm nào? lược các nước phương Nam + Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được là gì? nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa. -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp 1. Nước ta bị PKPB đô hộ -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ Làm việc nhóm 2 trước lớp: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi + Chúng chia nước ta thành nhiều Triệu Đà của người Hán” quận, huyện do người Hán cai quản. + Sau khi thôn tính được nước ta, các Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác triều đại PK PB đã thi hành những .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân chính sách áp bức bóc lột nào đối với ta, bắt dân ta phải theo phong tục của nhân dân ta như thế nào? người Hán -HS điền nội dung vào các ô trống như ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS - GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền báo cáo kết quả làm việc của mình nội dung) so sánh tình hình nước ta trước lớp. trước và sau khi bị các triều đại phong -HS khác nhận xét, bổ sung. kiến phương Bắc đô hộ Thời Trước Từ năm 179
  10. -GV giải thích các khái niệm chủ gian năm 179 TCN đến quyền, văn hoá . TCN năm 938 Các mặt Chủ Là một Trở thành quyền nước độc quận, huyện lập của PKPB Kinh tế Độc lập và Bị phụ thuộc tự chủ Văn hoá Có phong Phải theo tục tập phong tục quán riêng của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4 - GV phát PBT cho các nhóm 4, cho HS dưới sư điều hành của nhóm trưởng và đọc SGKvà điền các thông tin về các báo cáo trước lớp: cuộc khởi nghĩa. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa - GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời Năm 40 Kn Hai Bà Trưng. gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột Năm 248 Kn Bà Triệu. ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ), yêu Năm 542 Kn Lý Bí. cầu HS thảo luận, báo cáo kết quả, các Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục. nhóm khác nhận xét, bổ sung. Năm 722 Kn Mai .T .Loan. Năm 776 Kn Phùng Hưn. Năm 905 Kn Khúc. T. Du . Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ Năm 938 C thắng B. Đằng. -GV: Nước ta bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta. 3. Vận dụng (1p) - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - HS Viết 3-5 câu nói lên suy nghĩ - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng của em về đời sống của nhân dân ta HCM cũng như lòng tự hào dân tộc trong thời gian bị phong kiến phương Bắc đô hộ. - Tìm đọc các thông tin về cuộc khởi
  11. nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô Quyền IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học * Bài tập cần làm BT1, BT2(a,b). 3. Phẩm chất: - HS có Phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh IV. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Thực hành30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Nhóm 2-Lớp + Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp.TBHT điều hành hoạt động báo cáo + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì 100m vải trắng. sao ? + Đúng vì: 100m x 4 = 400m +Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? +Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, tuần +Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4
  12. nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. +Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải +Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m +Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4? +Điền đúng. + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? +Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. Bài 2: Cá nhân-Lớp - GV gọi hs đọc yêu cầu đề - Hs đọc yêu cầu đề - HS làm bài vào vở - 1, 2 hoc sinh lên làm bảng lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS - HS đối chiếu và chữa bài (8-10 bài) a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15-3= 12 ( ngày ) c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày ) - Chốt lại cách tìm số TBC - HS đọc yêu càu đề Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS ht sớm) - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. - Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của được. các tháng nào ? + Nêu số cá bắt được của tháng 2 và +Tháng 2 và tháng 3. tháng 3. +Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn. + Nêu bề rộng của cột. +Cột rộng đúng 1 ô. +Nêu chiều cao của cột. + Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá. -GV chữa bài. - HS vẽ vào sách bằng bút chì 3. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu về các loại biểu đồ khác. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
  13. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... _________________________ Thể dục TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP- TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình - Trò chơi"Kết bạn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Năng lực chung: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, Năng lực tự giải quyết vấn đề, Năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian Tập trung lớp, ỗn định lớp, báo cáo sĩ số 1 lần (6-10’) GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần 1-2’ MỞ ĐẦU học 2L x 8N 2’ Bài thể dục phát triển chung 2L x 8N 2’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai 1 lần 1-2’ Trò chơi : “Diệt các con vật có hại” (18-22’) ❖ ĐHĐN : 10 lần 12-14’ ➢ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. ❖ Trò chơi : “Kết bạn”. 3 hiệp 6-8’ ➢ GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, CƠ BẢN và làm mẫu động tác. ➢ Gv tập hợp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. ➢ GV quan sát nhận xét, xử lý tình huống 1 Lần 1-2’ * Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực hiện lại kỹ thuật đã học.
  14. (4 – 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng 1 lần 1-2’ KẾT THÚC ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 2-3’ ➢ Xuống lớp 1 lần 1’ II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: S ân TD trường đảm bảo vệ sinh, an toàn nơi tập luyện. 2. Phương tiện: Kẻ sân trò chơi, cờ tiêu, dụng cụ. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Tập đúng đều đẹp theo nhịp hô của chỉ huy x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x Chơi trò chơi nhiệt tình không cay cú.  Gv • Chia tổ tập luyện, có thi đua giữa các tổ ĐH • Tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận x x x x x x x x xét sửa chữa sai sót cho HS các tổ. x x x x x x x x • Cho cả lớp tập do GV điều khiển để củng x x x x x x x x cố • HS nắm được luật chơi, sau đó mới chơi  Gv chính thức. ĐH Trò chơi :“Kết bạn” • Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát xử lý tình huống xảy ra. • Chú ý khâu bảo hiểm tránh để xẩy ra chấn thương và nhắc nhở các nhóm giúp  GV đỡ nhau trong tập luyện để đảm bảo an toàn cho HS • HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ✓ Thả lỏng toàn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ GV hô “Giải tán”- HS đồng thanh  GV “Khỏe”
  15. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Luyện từ và câu DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm.. - HS: Vở BT, bút, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Trò chơi: Kết nối - 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác đặt câu với danh từ đó. - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu. - Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; b) Cửu Long; c) vua; d) Lê Lợi. - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, chốt Bài 2: Trả lời: Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề +a) sông: tên chung để chỉ những dòng
  16. nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +c) vua: Tên chung chỉ người đvận đầu nhà nước phong kiến. +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại. danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. +Tên chung để chỉ người đvận đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Thế nào là danh từ chung, danh từ + Danh từ chung là tên của một loại vật: riêng? Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý + Danh từ riêng luôn luôn được viết điều gì? hoa. *GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. b. Ghi nhớ: - Đọc phần ghi nhớ. - Lấy VD về DT chung và DT riêng. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo cầu HS thảo luận trong nhóm và viết - TBHT điều hành hoạt động báo cáo vào giấy. + Danh từ chung gồm những từ nào? + Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. +Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
  17. + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên danh từ chung và DT riêng riêng của 1 sự vật + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật Bài tập 2: - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. -Hs đọc, cả lớp theo dõi. Hỏi: - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. - Đổi chéo vở kiểm tra + Họ và tên các bạn ấy là danh từ + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một chung hay danh từ riêng? Vì sao? người cụ thể nên phải viết hoa. - GV: Tên người các em luôn phải viết - Lắng nghe. hoa cả họ và tên. 3. Vận dụng (1p) - Thế nào là DT chung, DT riêng? - HS nhắc lại ghi nhớ - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________ Chiều Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 Khoa học MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tham gia một số công việc đơn giản ở nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, tranh SGK. - HS: Vở BT, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p)
  18. + Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín? - HS trả lời dưới sự điều hành của + Để thực hiện VS ATTP ta cấn làm gì? TBHT -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3. Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 1. Các cách bảo quản thức ăn. Nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình - HS làm việc nhóm 2. Đại diện nhóm minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo trình bày. luận nhóm theo các câu hỏi sau: + Hãy kể tên các cách bảo quản thức + Hình 1: Phơi khô ăn trong các hình minh hoạ? + Hình 2: Đóng hộp + Hình 3, 4: Ướp lạnh + Hình 5: Làm mắm (ướp mặn) + Hình 6: Làm mứt (cô đặc với đường) + Hình 7: Ướp muối( cà muối) + Gia đình các em thường sử dụng + GĐ em thường phơi khô, ngâm nước những cách nào để bảo quản thức ăn? mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.... + Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi + Giúp cho thức ăn để được lâu, không ích gì? bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. *GV: Có nhiều cách để giữ thức ăn - Nhận xét, bổ sung. được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. 2. Nguyên tắc của việc bảo quản thức Nhóm 4 – Lớp ăn: - GV nêu vấn đề: Các loại thức ăn có chứa nhiều nước vàcác chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư - HS thảo luận nhóm 4 – Báo cáo: hỏng, ôi thiu, Vậy nguyên tắc chung + Là làm cho thức ăn khô để các vi sinh của việc bảo quản thức ăn là gì? vật không phát triển được. + Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. - Thực hành làm bài tập: + Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm + Làm cho các vi sinh vật không có môi nhập vào thức ăn? trường hoạt động; a, b, c, e. a. Phơi khô, nướng, sấy. + Ngăn không cho các vi sinh vật xâm
  19. b. Ướp muối, ngâm nước mắm. nhập vào thức ăn: d. c. Ướp lạnh. d. Đóng hộp. e. Cô đặc với đường. *GV: Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, sau đó rửa sạch và để ráo nước. Trước khi dùng để - HS thực hành sơ chế rau muống trước nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần khi bảo quản. phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối). 3. Vận dụng - GV phát phiếu học tập cá nhân Điền vào bảng sau tên 3 đến 5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em? - HS làm việc cá nhân.- Chia sẻ lớp Tên thức ăn Cách bảo quản Tên thức ăn Cách bảo quản 1 1. Cá Ướp lạnh 2 2. Rau cải Muối 3 3. Mít, dừa, .. Làm mứt 4 4. Thịt Muối, làm lạnh 5 5. Cà Muối - Khi muốn sử dụng các loại thịt đã để + Chuyển xuống ngăn mát vài tiếng rồi trong ngăn đá, chúng ta phải làm như rã đông bên ngoài thế nào để hạn chế làm mất chất dinh + Rã đông băng lò vi sóng,... dưỡng? IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Địa lí TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô
  20. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. * HS năng khiếu: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..); Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng. * GD TKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, tranh SGK. Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. +Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. - HS: Vở BT, bút, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. + Là một vùng đồi núi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. + Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng + Cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải ; những loại cây nào? cây CN: cọ, chè - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Nhóm-Lớp 1.Tây Nguyên –xứ sở của các cao Cá nhân-Lớp nguyên xếp tầng: a. Xác định vị trí và đặc điểm chung của các cao nguyên - GV chỉ vị trí của khu vực Tây - HS chỉ Nguyên trên bản đồ địa lí TN Việt Nam - GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ - HS chỉ vị trí các cao nguyên.