Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

docx 21 trang Yến Phương 23/11/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx
  • docxTuan_6_Thu_5_6_6b965.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

  1. TUẦN 6 Thứ 2 ngày 09 tháng 10 năm 2023 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm BÀI 3: SHDC: GIAO LƯU TÀI NĂNG HỌC TRÒ VỚI CHỦ ĐỀ: “NỤ CƯỜI LAN TỎA NIỀM VUI” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xác định rõ qua bài học này HS tham gia giao lưu hoặc cổ vũ cho các tiết mục văn nghệ, kể chuyện, tiểu phẩm vui, hài hước của các lớp.Chia sẻ cảm nghĩ của em sau buổi giao lưu. - Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ).Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, trang phục để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Giao lưu tài năng hoc trò với chủ đề: Nụ cười lan tỏa niềm vui. - GV cho HS xem clip, hoặc đóng vai hát múa, - HS xem. kịch.. biểu diền về chủ đề nụ cười lan tỏa niệm vui - Các nhóm lên thực hiện đóng vai biểu diễn, hát kể chuyện ,đọc thơ, kịch về chủ đề nụ cười lan tỏa niềm vui - HS lắng nghe.
  2. - GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm giới thiệu về chủ đề nụ cười lan tỏa niềm vui Chia sẻ niềm vui, tự hào về những tiết mục mình tham gia biểu diễn. 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài Tập làm văn, biết đọc phân biệt lời kể của (bạn nhỏ nhân vật xung tôi) và những câu văn bạn viết trong bài tập làm văn của mình, biết nhấn giọng các từ ngữ cần thiết thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật - Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể của bạn nhỏ trên đường đi đò dọc về quê đến khi về đến quê, quá trình chăm sóc cây hoa hồng, việc tưới nước cho cây,... tương ứng với việc viết tập làm văn cho đến khi hoàn thành bài viết. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Hiểu vì sao bài văn của bạn nhỏ có thêm các chi tiết đặc sắc. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyên. (VD: Muốn viết bài văn miêu tả cần có những trải nghiệm thực tế, cần quan sát kĩ sự vật được miêu tả, cần phát huy trí tưởng tượng của người viết) * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, cần cù, chịu khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
  3. + GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài “ Tiếng - HS đọc nối tiếp theo yêu cầu nói của cỏ cây” - Em biết điều gì lạ trong thế giới cỏ cây? - HS trả lời câu hỏi - Nêu nội dung bài đọc? * Hỏi: Khi muốn miêu tả một sự vật, làm thế nào để miêu tả đúng đặc điểm của sự vật đó? - HS trao đổi nhóm 2 trả lời + Gọi HS chia sẻ + Giới thiệu, ghi đề bài, cho HS nêu yêu cầu - HS ghi đề bài vào vở và nêu yêu cầu cần đạt. cần đạt 2. Khám phá: a. Luyện đọc: - HS đọc - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - Bài chia làm 3 đoạn - Bài chia làm mấy đoạn? Đoạn 1:Từ đầu ... dở dang bài văn Đoạn 2: Từ Hôm sau.....thả sức đẹp Đoạn 3: Còn lại + Lần 1: Sửa lỗi phát âm - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn và phát âm các từ khó kết hợp ngắt câu dài các từ khó Luyện từ: gặp lại, bụi dạ lí, sương lã chã, ốc luộc, kết luận, múc nước,... Ngắt câu dài: Sương như những hòn bi ve tí - Hs nêu cách ngắt câu và đọc lại câu dài xíu/ tụt từ lá xanh xuống bông đỏ,/ đi tìm mùi thơm ngào ngạt núp đâu giữa rừng cánh hoa... + Lần 2: Giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ dựa - Yêu cầu HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ: Xào vào SGK. xạc, lã chã. + Lần 3: Luyện đọc theo nhóm - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 - HS đọc theo nhóm 3 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm đọc trước lớp - Đại diện 2 nhóm đọc trước lớp - GV nhận xét phần đọc của HS b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 thảo luận nhóm 2 và TLCH - HS đọc thầm thảo luận 1. Mục đích về quê của bạn nhỏ là gì? - HS trả lời câu hỏi 1 + Bạn nhỏ đã hoàn thành bài văn chưa? Vì - HS trả lời câu hỏi 2 sao? + Nêu ý chính của đoạn 1 Ý1: Mục đích về quê của bạn nhỏ - Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH - HS đọc và trả lời câu hỏi 2 2. Khi ở quê, bạn nhỏ đã làm gì để tả được - Dậy sớm, quan sát kĩ các bộ phận của cây hoa theo yêu cầu? cây, chăm sóc cây,... 3. Những câu văn nào là kết quả của sự quan - HS trả lời câu hỏi 3. sát kết hợp với trí tưởng tượng phong phú của
  4. bạn nhỏ? + Nêu ý chính của đoạn 2 Ý 2: Cách tìm ý cho bài văn tả cây - GV giảng thêm: Trong bài văn của bạn nhỏ, các câu văn đều có hình ảnh so sánh cũng được coi là câu văn kết hợp sự quan sát và trí tưởng tượng/ liên tưởng của bạn nhỏ 4. Em thích câu văn nào nhất trong bài văn của bạn nhỏ? Theo em bài văn của bạn nhỏ - HS thảo luận nhóm 2 có thể viết thêm nên viết thêm nững ý nào? câu văn mà mình muốn thêm. - GV gọi HS trả lời + Nêu ý chính của đoạn 3 Y3: Cách viết kết bài cho bài văn tả cây hoa. Chốt: Khi tả cây ngoài việc tả cây, cành, lá, hương thơm,... cần tả thêm nụ hoa bởi vì bên cạnh bông hoa đã nở thường có nhiều nụ hoa. 3. Luyện tập, thực hành: - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS thực hiện - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - HS trả lời. - Qua bài đọc, em học được gì về cách viết văn miêu tả? - Nhận xét tiết học. - Tập quan sát cây cối và tìm ý cho bài văn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... _______________________________________ Toán BÀI 11: HÀNG VÀ LỚP (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Luyện tập, củng cố về hàng và lớp. - Củng cố cách đọc, viết các số tròn chục triệu, trăm triệu. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, phiếu BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  5. 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi. điện” lập các số tròn chục triệu, trăm triệu - HS chia sẻ sau khi chơi trò chơi. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Khám phá: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân vào vở - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS chia sẻ bài theo nhóm cộng tác. - HS chia sẻ bài trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1-2 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo. - HS làm bài cá nhân vào phiếu rồi chia sẻ với bạn. Đáp án: D - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền số vào dấu hỏi chấm - GV yêu cầu HS làm vở. - HS viết số tương ứng vào vở. - HS đổi vở với bạn. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm giá tiện của mỗi giỏ quà. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm, thực hiện - HS tự suy nghĩ, thảo luận theo yêu cầu bài. nhóm thực hiện yêu cầu của bài. + Giỏ A: 32 000 đồng Giỏ B: 704 000 đồng Giỏ C: 1 000 000 đồng - GV mời HS trình bày - 2-3 HS trình bày - HS chia sẻ: Bạn làm thế nào để tìm ra được giá tiền của mỗi giỏ? - GV đánh giá và tuyên dương.
  6. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Lập các số chẵn có 6 chữ số thỏa mãn các điều kiện + Lớp nghìn gồm các chữ số: 0;0;3 + Lớp đơn vị gồm các chữ số: 8;1;1 - GV hỏi: Số chẵn là số như thế nào? - HS chia sẻ - HS tự suy nghĩ hoàn thiện bài vào vở. - HS chia sẻ trước lớp: Số cần tìm là: 300 118 GV chia sẻ, tuyên dương HS 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu HS chia sẻ lại nội dung bài học. - HS chia sẻ. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Khoa học BÀI 6: GIÓ, BÃO VÀ PHÒNG CHỐNG BÃO (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được không khí chuyển động gậy ra gió và nguyên nhân làm không khí chuyển động (khối không khí nóng bốc lên cao, khối không khí lạnh thay thế). - Nhận xét, so sánh được mức độ mạnh của gió qua quan sát thực tế hoặc tranh ảnh, video clip. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm hình 2, quạt, chong chóng. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Gió thổi” để khởi - HS tham gia chơi. động bài học.
  7. - GV hướng dẫn HS chơi: + GV mời 1 bạn làm quản trò. - HS lắng nghe + Quản trò hô: “Gió thổi, gió thổi” + HS cả lớp: Gió thổi về đâu. + Quản trò có thể hô gió thổi về bên trái, hoặc bên phải.... - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá: HĐ 1: Sự chuyển động của không khí: *Thí nghiệm : - GV cho HS lấy những dụng cụ đã chuẩn bị - HS lấy dụng cụ và tiến hành như SGK thí nghiệm. * Tiến hành thí nghiệm: - GV gọi 2 HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: - Đặt cốt nến lên đế và thắp nến, úp lọ thuỷ - HS thực hiện tinh lên đế. (H2a) - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy - HS quan sát, trả lời. ra. ( Nến bọ tắt) - Thực hiện như trên nhưng đế bị cắt 1 phần - HS quan sát, trả lời. H2b. - HS quan sát, trả lời. (Nến vẫn cháy) - Cắm que vào để và đặt chong chóng lên đầu que H2c (Chong chóng quay) - GV cho HS thảo luận các câu hỏi SGK theo - HS thảo luận nhóm 4 nhóm 4 - GV gọi đại diện trả lời trước lớp, các nhóm - Các nhóm khác nhận xét bổ khác nhận xét, bổ sung sung cho nhóm bạn + GVKL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng, sự chuyển động này gây ra gió. * Gv cho HS quan sát hình 3: - GV cho HS quan sát thảo luận nhóm 4 - HS quan sát tranh + Hãy cho biết vào ban ngày, trên đất liền và - HS thảo luận nhóm 4, ghi kết biển ở đâu nóng hơn? quả thảo luận vào phiếu trả lời. + Quan sát H3a cho biết chiều gió thổi giữa biển và đất liền vào ban ngày và giải thích? + Háy cho biết vào ban đêm trên đất liền và biển ở đâu lạnh hơn. + Quan sát H3b cho biết chiều gió thổi giữa biển và đất liền vào ban đêm và giải thích? - GV gọi đại diện các nhóm trả lời, các nhóm - HS báo cáo kết quả thảo luận. khác bổ sung
  8. *GVKL: Trong tự nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không - HS lắng nghe. nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng lên nhanh hơn và cũng nguội đi nhanh hơn. HĐ 2: Mức độ mạnh của gió: - HS thực hiện * Chuẩn bị: - Yêu cầu HS lấy quạt và chong chóng. * Tiến hành: GV cho HS cầm chong chóng - HS thực hành đứng trước quạt và bật quạt ở các mức độ khác nhau, quan sát chong chóng. - Khi nào chong chóng quay nhanh nhất? Khi - HS trả lời nào chong chóng quay chậm nhất? - Quan thí nghiệm, hãy kết luận không khí chuyển động mạnh sẽ gây ra gió mạnh hay nhẹ? * GVKL: Để phân biệt mức độ mạnh của gió, nhiều nước trên thế giới, nước ta đã chia - HS lắng nghe mức độ gióa thành 18 cấp từ cấp 0 đến cấp 17. Gió lên đến cấp 6 -7 gọi là áp thấp nhiệt đới, gió từ cấp 8 trở lên gọi là bão. - GV cho HS đọc mục bạn cần biết. - HS đọc mục bạn cần biết + GV cho HS quan sát H5 thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời 3 câu hỏi SGK + GV gọi đại diện HS trả lời, nhận xét * GVKL: Gió gây nên nhiều tác động, có thể gây thiệt hại về nhà cửa. Chúng ta phải theo dõi thời tiết, nắm bắt được các cấp gió để phòng những thiệt hại. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV tổ chức cho HS làm đèn kéo quân theo - HS hoạt động theo nhóm 6, sự hướng dẫn và chuẩn bị mà GV đã dặn thực hiện làm đèn kéo quân. trước. - 1 vài nhóm trưng bày sản phẩm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU: Lịch sử -Địa lý Bài 4: THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
  9. - Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, hình ảnh, video về thiên tai, biện pháp phòng chống thiên tai. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Nghe GV hướng dẫn và tham gia trò “Ghép thẻ” chơi. Ví dụ: + GV chuẩn bị các thẻ ghi “Khí hậu”, Khí hậu Sông ngòi “Sông ngòi” và các thẻ ghi nội dung đặc - Nhiệt đới ẩm - Thác ghềnh điểm, tác động có lợi, tác động có hại của gió mùa. - Làm thủy điện. khí hậu, sông ngòi mang lại cho sản xuất, - Mùa đông lạnh, - Xảy ra lũ lụt đời sống. tuyết rơi. ...................... + Hướng dẫn tổ chức HS ghép các thẻ theo - Du lịch các nội dung phù hợp. - Rét hại,......... - GV giới thiệu- ghi bài - Lắng nghe 2. Khám phá: HĐ 4: Biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai. - GV gọi HS đọc thông tin trong SGK. - HS đọc - Dựa vào kiến thức đã học, em hãy kể tên - HS lần lượt kể tên một số thiên tai một số thiên tai thường xảy ra ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. *Lũ quét, sạt lở đất, sương muối, rét đậm, rét hại, - GV chiếu video, hình ảnh về thiên tai xảy - HS xem video ra ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Em có cảm nhận gì sau khi xem video - HS nêu suy nghĩ - Ở nơi em sinh sống có những thiên tai - HS trả lời nào xảy ra? - Đọc thông tin và sơ đồ hình 15, em hãy - HS nêu nêu một số biện pháp góp phần bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai. *Một số biện pháp góp phần bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai ở vùng
  10. Trung du và miền núi Bắc Bộ là: + Trồng rừng và bảo vệ rừng. + Xây dựng các công trình thủy lợi. + Di chuyển người dân khỏi nơi có nguy cơ xảy ra thiên tai. + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. + Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai. - GV nhận xét kết hợp chiếu hình ảnh về - HS quan sát các biện pháp phòng chống thiên tai. - Em và người dân ở nơi em sinh sống đã - HS trả lời làm gì để phòng chống thiên tai? 3. Luyện tập, thực hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV cho HS trả lời Đ/S bằng thẻ ý kiến - HS bày tỏ ý kiến và giải thích câu trả lời. - GV nhận xét. - HS nhận xét a) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với hai quốc gia là Lào và Campuchia (Cambodia). ( S. Vì vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với hai quốc gia là Lào và Trung Quốc. ) b) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh nhất cả nước. ( Đ ) c) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều sông lớn thuận lợi cho phát triển thuỷ điện. ( Đ ) d) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất cả nước. ( Đ ) - GV nhận xét chung, khen ngợi HS đã đưa ra đáp án đúng 4. Vận dụng: - Nếu đi du lịch ở thị xã Sa Pa, em sẽ - HS suy nghĩ và viết vào vở chọn đi vào mùa nào trong năm? Vì sao? - GV gọi HS chia sẻ bài làm - 2 – 3 HS chia sẻ lựa chọn và lí do của bản thân
  11. - GV nhận xét, chốt lại KT - HS nhận xét * Chọn đi vào cuối mùa xuân và mùa hè (khoảng từ tháng 3 đến tháng 7 dương lịch) vì: + Vào khoảng thời gian này, thời tiết ở Sa Pa tương đối ôn hòa: ban ngày nắng ấm, ban đêm se lạnh. + Đây là khoảng thời gian mà các thung lũng hoa ở Sa Pa đang khoe sắc. Với các loại hoa như: mơ, mận, đỗ quyên, - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC TRONG TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hoàn thành bài tập trong tuần. - Giúp học sinh củng cố kiến thức: Nhận biết về danh từ và động từ để phân loại các nhóm từ; biết lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm phù hợp với ngữ cảnh của một đoạn hội thoại. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + HS hoàn thành bài tập trong tuần. + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ
  12. năng viết bài, làm bài. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập trong tuần. - Hoàn thành bài tập môn Toán: Hà Linh, -HS làm bài Bảo Trân, Khánh Đăng, Bảo An - Hoàn thành bài tập môn Tiếng Việt: Chấn Hưng, Minh Tân, Khang, Đăng Quân. GV kèm cặp HS làm bài. - Chữa bài - GV nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập HDHS làm bài tập: - Đọc nội dung bài tập, nêu nội dung cần ôn tập trong tiết học: - GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Chữa bài * Bài 1: Đọc đoạn văn sau, gạch dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại Mấy hôm nay, hoa ban nở trắng muốt như -1 Hs nêu mây. Đàn bướm vàng dập dờn lúc bay, lúc - 2 HS chữa bài lượn theo nhịp gió, đùa vui cùng hoa ban. - HS giải thích Cây sổ đứng im lìm và thầm ghen với cây -Hs khác nhận xét bổ sung ban. - HS chữa bài vào vở. a/ hoa, nở, bay, lượn, đùa, đứng, ghen a. hoa, nở, bay, lượn, đùa, đứng, ghen b/ ban, bướm, gió, mây, dập dờn b. ban, bướm, gió, mây, dập dờn - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. a/ ? Tại sao từ “ hoa” là không cùng nhóm? b/ ? Tại sao từ “dập dờn” không cùng nhóm với các từ còn lại? - HS đọc lại bài tập - GV nhận xét, chốt kết quả. GV chốt thế nào là động từ
  13. .Bài 2: cho học sinh hoạt động nhóm 4 thảo luận điền từ Bài 2. Điền từ thích hợp để hoàn chỉnh văn bản ở dưới: Lẵng nhẵng, ghen tị, hỏi, quấy rầy, lạnh lùng, quát, giận dỗi, trả lời Tại sao? Một hôm, gà con (1) đi theo gà trống - HS đọc kết quả và (2): Tại sao? - Tại sao cò có mỏ dài, chân cao, còn mỏ Một hôm, gà con lẵng nhẵng đi theo và chân của em lại ngắn? gà trống và hỏi: - Anh không biết.- Gà trống (3) đáp. - Tại sao cò có mỏ dài, chân cao, còn - Tại sao thỏ có hai cái tai dài và đẹp, còn mỏ và chân của em lại ngắn? em chẳng có tai? - Anh không biết.- Gà trống lạnh - Đừng (4) anh nữa? lùng đáp. - Tại sao mèo con có bộ lông đẹp thế, còn - Tại sao thỏ có hai cái tai dài và đẹp, bộ lông của em chẳng có gì là đẹp? còn em chẳng có tai? - Thôi đi! – Gà trống (5) - Đừng quấy rầy anh nữa? Gà con (6): - Tại sao mèo con có bộ lông đẹp thế, - Tại sao người lớn không muốn (7) câu còn bộ lông của em chẳng có gì là hỏi của trẻ con? đẹp? Gà trống đáp: - Thôi đi! – Gà trống quát - Bởi vì em không hỏi, em đang (8) với Gà con giận dỗi: người khác! - Tại sao người lớn không muốn trả - GV cho HS đọc kết quả. lời câu hỏi của trẻ con? - HS đọc lại bài tập Gà trống đáp: - Gọi HS nhận xét, có thể yêu cầu HS giải - Bởi vì em không hỏi, em đang ghen thích vì sao lại điền từ đó vào chỗ chấm tị với người khác! (Hỏi 1 vài từ như: lạnh lùng, quát, ghen tị) - GV nhận xét, chốt kết quả. ? Các từ đã cho thuộc từ loại nào? (Động từ) GV nhắc nhở HS cần đọc kĩ nội dung đoạn, bài đã cho, dựa vào ngữ cảnh và nội dung bài để chọn từ cho phù hợp. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Qua câu chuyện “Tại sao?” em hiểu ra - HS chia sẻ. điều gì? - Gọi HS chia sẻ và nhận xét
  14. => GV chốt: Mỗi người sinh ra đều có một đặc điểm riêng biệt, không nên so sánh hay ghen tị với người khác. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 10 năm 2023 SÁNG: Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được động từ chỉ hoạt động nói chung và động từ chỉ hoạt động di chuyển nói riêng. - Tìm được động từ thích hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh. - Đặt được câu có động từ chỉ hoạt động * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ. - HS tham gia trò chơi GV đưa 4 tranh cho HS đoán động từ + Trả lời viết + Câu 1: viết + Trả lời ăn + Câu 2: ăn + Trả lời vẫy + Câu 3: vẫy + Trả lời cười + Câu 4: chạy - HS lắng nghe, ghi bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS ghi đề bài vào vở và nêu yêu cầu - GV dùng tranh minh họa và từ chạy để cần đạt của tiết học giới thiệu vào bài mới. Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành: - HS đọc Bài 1: - HS trả lời (Tìm động từ trong ngoặc đơn thay cho bông hoa trong mỗi đoạn
  15. - Gọi HS đọc yêu cầu. văn dưới đây) - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS trình bày trước lớp - Đại diện HS trình bày trước lớp - GV cùng HS nhận xét. GV chốt đáp án: a. Vỗ - gáy – gáy – kêu – vọng b. Hót – kêu – hót – tìm – xào xạc Bài 2: HS nêu yêu cầu (Nhìn tranh tìm động từ - Gọi HS nêu yêu cầu bài. phù hợp với hoạt động được thể hiện - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh để trong tranh) - HS thảo luận nhóm 4 tìm các động từ dựa vào đó suy đoán người hoặc vật trong có trong tranh tranh đang làm gì để tìm động từ phù hợp. Tranh 1: đi, leo, trèo, chống dậy, vượt - Đại diện 3 nhóm trình bày động từ có dốc,... trong tranh. Tranh 2: Cắm trại, dựng lều,... - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tranh 3: Câu cá, giật cần câu Chốt: Với mỗi tranh, có thể đưa ra nhiều Tranh 4: Bay, lượn, dang, vỗ cánh,.. từ ngữ khác nhau, miễn là từ đó phù hợp Tranh 5: Bơi, lặn, khám phá,... với hoạt động được thể hiện trong tranh. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu có từ - HS đặt câu vào vở chỉ hoạt động di chuyển tìm được ở bài 2. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, VD: Vận động viên đang leo núi. chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. Chốt: Khi đặt câu lưu ý: Nội dung đủ như yêu cầu có từ chỉ hoạt động ở bài 2. Hình thức đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. 3. Vận dụng, trải nghiệm: GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi Vua - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã Tiếng Việt. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số thẻ từ, bút dạ + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. những từ ngữ chỉ hoạt động thực hiện trong ngày ở trường và ở nhà.
  16. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Toán BÀI 12: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI LỚP TRIỆU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS nhận biết cách đọc, cách viết, cấu tạo số của các số trong phạm vi lớp triệu. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bảng phụ - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS quan sát + Tranh vẽ gì? - HS nói với bạn bên cạnh. Tranh vẽ các bạn đang nói chuyện với nhau + Các bạn nói chuyện gì với nhau? Các bạn đang nói về khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng khoảng 149 597 876 km - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: - GV yêu cầu HS đọc lại số: 149 597 876 km - 2-3 HS đọc - GV hỏi: Số trên gồm mấy trăm triệu? - HS suy nghĩ, trả lời Số đó có chữ số hàng triệu là chữ số nào? - HS khác chia sẻ. ..... - GV kết luận - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS tự lấy thêm ví dụ và phân - HS tự lấy ví dụ sau đó chia sẻ, tích số. phân tích số theo nhóm bàn. b. GV giới thiệu số 1 000 000 000 trên tia số - HS quan sát, lắng nghe - GV kết luận: 1 000 000 000 đọc là 1 tỉ - 2-3 HS nhắc lại
  17. - Y/c HS tự lấy ví dụ - HS tự lấy ví dụ và đọc theo nhóm cộng tác. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu: Đọc số dân của mỗi nước. - GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần - HS quan sát tranh tự đọc thầm rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe. - GV mời HS đọc số. - 2-3 HS đọc trước lớp - HS khác chia sẻ. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Viết các số sau thành tổng - Y/c HS làm vở. GV quan sát, hỗ trợ nếu cần - HS suy nghĩ cá nhân làm bài vào vở; 2 HS làm bảng phụ. - HS chia sẻ bài làm của bạn. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Chữ số được gạch chân trong mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân sau đó đổi bài chia sẻ bài với bạn. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - 1-2 HS trình bày - HS khác chia sẻ. - GV tuyên dương, động viên HS làm tốt. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Y/c HS nhắc lại nội dung bài học - HS chia sẻ những điều đã học được sau tiết học. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Khoa học BÀI 6: GIÓ, BÃO VÀ PHÒNG CHỐNG BÃO (TIẾT 2)
  18. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để phòng tránh bão * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập hình 6, hình 7 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi: - HS trả lời + Gió có mấy cấp độ? + Nêu các cấp gió và tác động của nó? Đến cấp độ nào thì cần phải đề phòng tác hại do gió gây ra? - GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi bài vào vở và nêu yêu cầu cần đạt 2. Khám phá HĐ3: Phòng chống bão: + GV cho 1 HS đọc bản tin thời tiết, cả lớp - HS đọc đọc thầm. + Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, quan sát - HS thảo luận theo cặp hình 6 và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 28. - GV gọi HS chia sẻ, nhắc lại thiệt hại do bão - HS nêu gây ra ở địa phương em. Và nêu các cách phòng chống bão. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, quan sát - HS thảo luận theo cặp, hoàn hình 7 cho biết các cách phòng chống bão thành phiếu. Hình Cách phòng chống bão 7a Gia cố nhà cửa 7b Cưa bớt cành cây 7c Neo đậu tàu thuyền vào bến - GV gọi HS trình bày - HS nêu + Ngoài 3 cách làm trên còn cách nào khác - HS trả lời để phòng chống bão? (Nghe bản tin thời tiết, ngắt các thiết bị điện không cần thiết, không ra đường khi đang trong cơn bão,..) - Gia đình và địa phương em đã thực hiện - HS trả lời cách nào để phòng chống bão? - HS đọc + GV cho HS đọc mục Em đã học SGK trang
  19. 28 - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhắc lại về cách phòng chống tác hại do - HS nêu. bão gây ra. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 4 ngày 11 tháng 10 năm 2023 SÁNG: Tiếng Việt VIẾT : VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Viết được bài văn thuật lại việc đã chứng kiến hoặc tham gia - Có ý thức đổi mới phương pháp học tập, ham tìm tòi, khám phá, để học tập đạt kết quả tốt, có tinh thần học tập nghiêm túc. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, máy chiếu - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát kết hợp vận động theo nhạc bài: Ở trường cô dạy em thế 2. Luyện tập, thực hành: - Đề bài: Viết bài văn thuật lại một hoạt - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. động trải nghiệm em đã tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình về hoạt động đó. - GV cho HS viết bài vào vở - HS viết bài cá nhân vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS. - Yêu cầu HS tự soát lỗi theo hướng dẫn trong sách giáo khoa. - Gv nhận xét bài làm và chỉnh sửa - HS chỉnh sửa theo yêu cầu của GV 3. Vận dụng, trải nghiệm: - HS lắng nghe - HS thực hiện theo yêu cầu.
  20. - Nhận xét tiết học. - Viết vào vở hoặc sổ tay các từ ngữ chỉ việc em đã làm trong ngày. Đánh dấu các động từ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... _______________________________________ Toán BÀI 12: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI LỚP TRIỆU (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS củng cố cách đọc, cách viết số trong phạm vi lớp triệu. - Củng cố kiến thức về hàng và lớp cũng như cấu tạo của các số trong phạm vi lớp triệu. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - HS chơi trò chơi. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Khám phá: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài - HS suy nghĩ làm cá nhân rồi - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần chia sẻ bài theo nhóm cộng tác. - HS chia sẻ bài trước lớp. a. Đ b. S c. Đ d. S - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1-2 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo. - HS làm bài cá nhân vào phiếu rồi chia sẻ với bạn.