Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_dang.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
- TUẦN 7 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 Toán PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về phép trừ các số có 6 chữ số - HS thực hiện thành thạo phép tính trừ có nhớ và không nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. *Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm - HS: Vở ô li, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 647253 – 285749 vào nháp – Chia sẻ nhóm 2 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài -HS nêu nhận xét. làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực + Đặt tính:Ta thực hiện đặt tính sao cho hiện phép tính của mình ? các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. +Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.. -GV tổng kết, chuyển hoạt động 3. Hoạt động thực hành:(15p) Bài 1. - Cá nhân- Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài hiện phép tính. vào vở. 987 864 839 084 783 251246 937 204 613 592 147
- - Làm bài và kiểm tra bài của bạn + Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép của một số phép tính trong bài. tính: - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 (dòng 1) Với HSNK y/c hoàn Cá nhân- Nhóm 2- Lớp thành cả bài - HS đọc yêu cầu đề toán Gv gọi HS đọc yêu cầu đề. -2 em lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con. 4 8 600 65 102 -GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa - 9 455 - 13 859 hoàn thành. 39 145 51 243 - HS lên làm và thực hiện đặt tính: - Nhận xét 80000 – 48765 941302- 298764 - Lưu ý HS những TH trừ có nhớ nhiều lần. Bài 3 Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -HS đọc. - HS làm bài cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - 1 HS làm bảng lớp Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP. Hồ Chí Minh dài: 1 730 – 1 315 = 415 (km) Đáp số: 415 km Bài 4(Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học thành sớm) Bài giải Năm ngoái trồng được số cây là: 214 800- 60 600 = 134 200 (cây) Cả hai năm trồng được số cây là: 214 800 + 134 200 = 349 000 (cây) Đáp số: 349 000 cây 4. Vận dụng (1p) - Hoàn thiện vở BTT - Giữ nguyên lời văn, thay số cho BT 4 để thành bài toán mới và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________
- Tập đọc CHỊ EM TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng,... - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện, phân biệt được lời các nhân vật 2. Năng lực đặc thù - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS tính trung thực và lòng tự trọng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh SGK, bảng phụ - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) -TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn nhẹ nhàng, chú ý phân biệt lời của các nhân vật - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa.....tặc lưỡi cho qua. +Đoạn 2: Cho đến một hôm.......nên người. +Đoạn 3: Từ đó......tỉnh ngộ. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tặc lưỡi, giận dữ, HS (M1) phỗng, thỉnh thoảng, ráng.) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc (nhóm 6) thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô xin phép cha đi học nhóm. + Cô có đi thật không? Em đoán xem cô + Cô không đi học nhóm mà đi chơi đi đâu? + Cô chị đã nói dối cha như vậy đã + Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. được nhiều lần như vậy? Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. + Phẩm chất của cô sau mỗi lần nói dối +Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi ba như thế nào? cho qua. + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? +Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba. + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi dối? tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ . + Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình +Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm hay nói dối? chí đánh hai chị em. + Phẩm chất của ba lúc đó như thế +Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố nào? gắng học cho thật giỏi. 2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ. + Nội dung đoạn 2 là gì? +Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì + Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô biết mình là tấm gương xấu cho em. chị tỉnh ngộ? Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi + Cô chị đã thay đổi như thế nào? nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. * Câu chuyện khuyên chúng ta không + Câu chuyện muốn nói với chúng ta nên nói dối. Nói dối là một tính xấu điều gì? làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- GDKNS : chúng ta không nên nói dối, đối với các em còn là học sinh chúng ta cần phải tập những đức tính tốt không nên nói dối với gia đình mình bạn mình và những người xung quanh 3.Thực hành * Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, giọng các nhân vật (lời cô em, lời chị, hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật lời người cha) - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Vận dụng (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình - Đặt tên khác cho câu truyện. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Chiều thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 Lịch sử KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
- + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng, tranh ảnh. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Các triều đại phong kiến phương Bắc + Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, đã làm gì khi đô hộ nước ta? xuống biển mò ngọc trai, .. + Nhân dân ta đã phản vận như thế + Không chịu sự áp bức bóc lột của nào? chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế - 1 HS đọc kỉ thứ I trả thù nhà”. - GV giải thích + Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. - HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng của nhóm mình. Trắc bị Tô Định giết hại. . Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi
- các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. HĐ2: Diễn biến Nhóm 4 – Lớp - GV treo lược đồ lên bảng và giải - HS dựa vào lược đồ và nội dung của thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng bài để trình bày lại diễn biến chính của diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng cuộc kn trong nhóm trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực - Đại diện nhóm trình bày trước lớp chính nổ ra cuộc kn. - GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến HĐ3:Kết quả và ý nghĩa của cuộc Cá nhân – Lớp khởi nghĩa - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: + Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết + Trong vòng không đầy một tháng quả như thế nào? cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi +Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước có ý nghĩa gì ngoài đô hộ đã giành được độc lập. + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà + Nhân dân ta rất yêu nước và truyền Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu thống bất khuất chống ngoại xâm. nước của nhân dân ta? - GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chvận tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 3. Vận dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. - Sưu tầm tranh, ảnh, truyện kể, thơ, văn về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Chính tả NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phiếu học tập - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - Cả lớp cùng đvận dậy vừa hát kết hợp - HS cùng hát kết hợp với vận động với vận động bài hát Baby Sharp. dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài. 2. Khám phá * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Nhà văn Ban- dắc có tài gì? + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Trong cuộc sống, ông là người như + Ông là người rất thật thà, nói dối là thế nào? thẹn đỏ mặt. - Giáo dục HS tính trung thực - Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn, ấp úng - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm b. Viết bài chính tả: (20p) - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3.Thực hành Làm bài tập chính tả: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp các lỗi sai của mình về âm đầu l/n và về thanh hỏi/thanh ngã Bài 3a: Tìm các từ láy: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp + Có tiếng chứa âm s +sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, sáng suốt, sâu sắc,... + Có tiếng chứa âm x + xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, xao xác, xúm xít, .... 4. Vận dụng (1p) - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả vào sổ tay - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có tiếng chứa thanh ngã, thanh hỏi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung - Biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng gây nên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: - Cùng bố mẹ theo dõi và chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em và cho chính bản thân mình bằng chế độ ăn uống hợp lí, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng 1. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống đầy đủ các thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ( Học liệu ĐT), bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy nêu các cách để bảo quản thức +Ướp lạnh, muối, nướng, phơi khô, ăn? + Theo em, tại sao những cách bảo + Vì những cách này làm ngưng lại quan thức ăn (Ướp lạnh, muối, nướng, hoạt động của các loại vi khuẩn phơi khô, ) lại giữ thức ăn được lâu hơn? - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do Nhóm 2- Lớp thiếu chất dinh dưỡng.Nguyên nhân gây bệnh - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - HS quan sát. Thảo luận theo nhóm 2. trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình - Báo cáo kết quả dưới sự điều hành của sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi: TBHT + Người trong hình bị bệnh gì? Những + Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. người đó mắc phải? + Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. + Nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh + Do không được ăn đầy đủ lượng và trên? chất. *GV: Trẻ em không được ăn đầy đủ lượng và chất, đặt biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi- ta- - HS quan sát và lắng nghe. min D sẽ bị còi xương (H1). Nếu thiếu i- ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ (H2). HĐ2: Cách phòng bệnh do ăn thiếu Nhóm 4 – Lớp chất dinh dưỡng - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Nhóm 4 thảo luận- Chia sẻ trước lớp + Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh + Các bệnh như: quáng gà, khô mắt, dưỡng, bướu cổ em còn biết những bệnh bệnh phù, chảy máu chân răng. nào do thiếu dinh dưỡng? + Nêu cách phát hiện và cách đề + Cách phát hiện: Mắt kém, chân tay phòng? phù, chân răng dễ bị chảy máu. + Cách phòng: cần ăn đủ lượng, đủ
- chất dinh dưỡng, đối với trẻ cần theo dõi cân nặng thường xuyên, - GV nhận xét, kết luận. Lưu ý với các gia đình có em bé, HS cần cùng bố mẹ theo dõi cân nặng, chiều cao và khám - Lắng nghe dinh dưỡng định kì cho bé 3. Thực hành Trò chơi: Kết nối Cả lớp - GV chia lớp làm 2 đội: Mỗi đội cử ra một đội trưởng, rút thăm xem đội nào được nói trước. - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng Bước 2: GV nêu cách chơi và luật chơi. dẫn của GV VD: Đội 1 nói “thiếu chất đạm”. Đội 2 phải trả lời nhanh” sẽ bị suy dinh dưỡng”. Tiếp theo, đội 2 lại nêu, “thiếu i- ốt”. Đến đội 1 phải nói được tên bệnh “sẽ bị bướu cổ”. Trường hợp đội 1 nói sai đội 2 sẽ được ra câu đố. Chú ý: Cũng có thể nêu tên bệnh và đội kia phải nói được là do thiếu chất gì. - Kết thúc trò chơi, GV khen/ động viên. 3. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và cách phòng bệnh thiếu dinh dưỡng - Sưu tầm tranh ảnh về bệnh do thiếu dinh dưỡng. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan. - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. *Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3.
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: Vở ô li, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Thử lại phép cộng. Cá nhân - Nhóm 2-Lớp -GV viết bảng phép tính 2416 + 5164 - HS đọc yêu cầu đề bài - HS đặt tính và tính. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bạn bài vào nháp + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng -2 HS nhận xét ? (sai) ? +Muốn kiểm tra một số tính cộng đã +...ta cần thử lại kết quả của phép tính đúng hay chưa chúng ta làm như thế nào? + Khi thử lại phép cộng ta làm như thế + Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nào? nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng -HS nghe GV giới thiệu cách thử lại trên. phép cộng - GV yêu cầu HS làm phần b. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074 hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả 267 345 + 31 925 lớp làm bài vào vở- Đổi chéo vở kiểm tra - Báo cáo kết quả trước lớp Bài 2: Thử lại phép trừ Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết quả phép trừ- Trao đổi trong nhóm, nhóm báo cáo + Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã + Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử số trừ lại như thế nào? Bài 3: Tìm x Cá nhân-Lớp -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của bài vào vở. mình a. x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 -GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài x = 4586 b. x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học hoàn thành sớm) Bài 4: Bài giải Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn số mét là: 3143 – 2428 = 715 (m) Đáp số: 715m + Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng? + Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất đất nước ta, thuộc dãy HLS. Đây được coi là nóc nhà của Tổ quốc Bài 5: Bài giải - Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999 - Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000 - Hiệu là: 89 000 3. Vận dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tiết Luyện tập chung trong sách BT toán - Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________ Luyện từ và câu CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; - Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). 2. Năng lực chung
- - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân-Lớp + HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó. Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng Nam ta cần phải viết như thế nào? b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN 3.Thực hành (20p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. VD: Nguyễn Việt Hùng Địa chỉ: Thôn Lam Thủy, xã Xuân Giang, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. - GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. xã Xuân Giang, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. - Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng.
- Bài tập 3: Bài tập 3 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c. - Làm việc theo nhóm. Thành phố Hà Tĩnh. Huyện Nghi Xuân, Can Lộc, Đức Thọ , Thạch Hà, Lộc Hà, Câm Xuyên,... - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em (Khu di - GV nxét, tuyên dương h/s. tích Ngã ba Đồng Lộc, Khu lưu niệm Tổng bí thư Trần Phú, Bãi biển Thiên 4.Vận dụng(1p) Cầm,....) - Viết tên của 10 bạn trong lớp em - Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế giới. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Tự nhiên và Xã hội NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH CỦA CHÚNG EM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Kể được hoạt động trong ngày hội đọc sách và nêu được ý nghĩa của sự kiện này. - Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ được cảm nhận của bản thân trong ngày hội đọc sách. - Tích cực đọc sách và tham gia vào các hoạt động trong ngày hội này. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Tuyên truyền cho hoạt động đọc sách, yêu quý sách và tự giác đọc, học tập những điều hay từ sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số sách truyện, Hình ảnh ( Học liệu ĐT ) - HS: SGK (Một số tranh ảnh về ngày hội đọc sách của trường . Cuốn sách em yêu thích) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới:
- 2.1. Khám phá *Hoạt động 1: Kể tên những cuốn sách mà em đã đọc - GV cho HS kể tên cuốn sách mà mình - 2-3 HS chia sẻ. đã đọc: + Tên gọi? Nhà xuất bản? Tác giả? + Nội dung? - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Quan sát tranh - Chia sẻ về ngày hội đọc sách. - YC HS quan sát tranh (tr28,29) trong - HS quan sát tranh. SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: +Ngày hội đọc sách ở trường Minh và Hoa đã diễn ra những hoạt động nào? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS đại diện các nhóm chia sẻ. quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. + Hoạt động kể chuyện theo sách. + Triển lãm sách. + Giới thiệu sách mới. + Quyên góp sách. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. (Ngày hội đọc sách là sự kiện quan trọng trong các hoạt động ở trường. Trong ngày hội này, các em được tham gia nhiều hoạt động, được đọc và biết nhiều điều bổ ích.) - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn. *Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của sự kiện ngày hội đọc sách. - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - HS suy nghĩ trả lời theo cặp đôi để trả lời câu hỏi “Nêu ý nghĩa của sự kiện ngày hội đọc sách”. Gợi ý: + Em thấy các bạn tham gia hoạt động - HS chia sẻ. này với thái độ như thế nào? + Em có nhận xét gì về thái độ tham gia của các bạn? + Ngoài các bạn HS còn có những ai tham gia vào hoạt động này? + Điều đó có ý nghĩa gì? - GV kết luận - HS lắng nghe. - YC HS thảo luận theo nhóm “Việc đọc - Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến, sách đem lại những lợi ích gì?” các nhóm khác bổ sung. + Sách giúp em rút ra điều gì? + Em học được gì qua việc đọc sách? + Người lớn có cần đọc sách không?
- + Việc chọn ngày 21/4 là Ngày Sách Việt Nam có ý nghĩa gì? GV chốt lại ý nghĩa của ngày hội đọc - HS lắng nghe. sách: Giúp các em được tham gia nhiều hoạt động bổ ích, được tìm hiểu kiến thức mới về thế giới, về lịch sử, về khoa học,... 2.2. Thực hành: *Hoạt động 1: Chia sẻ ngày hội đọc sách của trường mình. - YC HS nhớ lại ngày hội đọc sách ở trường mình, mô tả không khí và kể lại - HS chia sẻ, từ đó nêu được điểm khác các hoạt động trong ngày đó (kết hợp nhau giữa ngày hội đọc sách của trường tranh ảnh - nếu có). mình với trường Minh và Hoa. - GV nhận xét, khen ngợi. GV kết luận: Ngày hội đọc sách là hoạt động thường diễn ra ở trường học. Thông qua hoạt động này, các em có ý thức hơn về việc đọc sách. Có nhiều cách để tổ chức ngày hội đọc sách phù hợp với điều kiện của từng trường. - YC HS chia sẻ những hoạt động yêu - HS chia sẻ. thích và lý giải vì sao lại thích hoạt động đó. + Trong ngày hội đọc sách của trường, em đã tham gia những hoạt động nào? + Em thích nhất hoạt động nào? + Vì sao em thích hoạt động đó? - YC HS nhận xét sự tham gia của các - HS chia sẻ. bạn, chia sẻ cảm nghĩ của mình về ngày hội đọc sách. + Em có cảm nghĩ gì khi tham gia sự kiện này? + Các bạn tham gia với thái độ ntn? + Em học được gì từ sách?... 3. Vận dụng: - HD về nhà: Đọc kĩ cuốn sách yêu thích - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ và chuẩn bị giới thiệu cho bạn bè về về nhà. cuốn sách này. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Chiều thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). - Hs biết xây dựng một đoạn văn dựa vào cốt truyện có sẵn. 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Tự giác, làm việc nhóm tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng nhóm. Bảng phụ - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS hát khởi động - TBVN và TBHT điều hành - 1 HS kể lại truyện Ba lưỡi rìu - Nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Thực hành: (27p) * Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc cốt truyện - 1 HS đọc cốt truyện Vào nghề + Nêu sự việc chính của từng đoạn? *Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn . *Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. *Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. *Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước. - Gọi học sinh đọc lại các sự việc chính. - Học sinh đọc
- Bài tập 2 - Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm 4, viết đoạn văn (Mỗi nhóm 1đoạn) VD Đoạn 1 Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. Chương trình xiếc hôm ấy, em thích nhất tiết mục “Cô gái phi ngựa, đánh đàn” và mơ ước thành diễn viên biểu diễn tiết mục ấy. Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va-li-a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được như cô phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã. - Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của - Nối tiếp các nhóm chia sẻ đoạn văn nhóm mình thảo luận. của nhóm mình 3. Vận dụng (1p) - Viết lại những đoạn em chưa ưng ý - Kể lại toàn bộ câu chuyện Vào nghề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. * HS năng khiếu: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. 2. Năng lực chung - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ( Học liệu ĐT) Vật thật (các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Kể tên một số cao nguyên ở Tây + Cao nguyên Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Nguyên? Viên, Di Linh, Pleiku. + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ Nêu đặc điểm của từng mùa? rệt: Một mùa mưa và một mùa khô. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài Mùa khô trời nắng gắt - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp HĐ 1: Tây Nguyên- nơi có nhiều dân Cá nhân-Lớp tộc sinh sống - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số dân tộc ở Tây + Các dân tộc sống ở Tây Nguyên: Nguyên? Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Tày, Nùng, Kinh, + Trong các dân tộc kể trên, những + Trong các dân tộc trên, dân tộc sống dân tộc nào sống lâu đời ở Tây lâu đời ở Tây Nguyên là dân tộc Giarai, Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng. Còn các dân khác đến? tộc từ nơi khác đến là Tày, Nùng, Kinh. + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những +Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? đặc điểm riêng biệt như tiếng nói, tập quán, một số nét văn hoá. + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? đang cùng chung sức xây dựng Tây Nguyên giàu đẹp hơn. *GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nhóm 2- Lớp Nguyên - HS thảo luận theo nhóm 2 - GV cho các nhóm dựa vào mục 2 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, nhóm khác nhận xét, bổ sung. buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau: + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? một ngôi nhà rông.