Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_le_t.docx
Tuan_7_e06cf.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
- Tuần 7 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 Toán PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về phép trừ các số có 6 chữ số - HS thực hiện thành thạo phép tính trừ có nhớ và không nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các Năng lực : - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. * Bài tập cần làm : BT1, BT2 (dòng 1), BT3. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, bảng nóm. - HS: Vở BT, bút, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(15p) - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 647253 – 285749 bài vào nháp – Chia sẻ nhóm 2 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài -HS nêu nhận xét. làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực + Đặt tính:Ta thực hiện đặt tính sao cho hiện phép tính của mình ? các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. +Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.. -GV tổng kết, chuyển hoạt động 3. Thực hành:(15p) Bài 1. - Cá nhân- Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- hiện phép tính. bài vào vở. 987 864 839 084 783 251 246 937 204 613 592 147 - Làm bài và kiểm tra bài của bạn + Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép của một số phép tính trong bài. tính: - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 (dòng 1) Với HSNK yêu cầu Cá nhân- Nhóm 2- Lớp hoàn thành cả bài - HS đọc yêu cầu đề toán Gv gọi HS đọc yêu cầu đề. -2 em lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con. 4 8 600 65 102 -GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa - 9 455 - 13 859 hoàn thành. 39 145 51 243 - HS lên làm và thực hiện đặt tính: - Nhận xét 80000 – 48765 941302- 298764 - Lưu ý HS những TH trừ có nhớ nhiều lần. Bài 3 Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -HS đọc. - HS làm bài cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - 1 HS làm bảng lớp Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP. Hồ Chí Minh dài: 1 730 – 1 315 = 415 (km) Đáp số: 415 km Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học thành sớm) Bài giải Năm ngoái trồng được số cây là: 214 800- 60 600 = 134 200 (cây) Cả hai năm trồng được số cây là: 214 800 + 134 200 = 349 000 (cây) Đáp số: 349 000 cây 4. Vận dụng (1p) - Hoàn thiện vở BTT - Giữ nguyên lời văn, thay số cho BT 4 để thành bài toán mới và giải. IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc CHỊ EM TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng,... - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện, phân biệt được lời các nhân vật 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *KNS:Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực 3. Phẩm chất - GD HS tính trung thực và lòng tự trọng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) -TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá a.Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn nhẹ nhàng, chú ý phân biệt lời của các nhân vật - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa.....tặc lưỡi cho qua.
- +Đoạn 2: Cho đến một hôm.......nên người. +Đoạn 3: Từ đó......tỉnh ngộ. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tặc lưỡi, giận dữ, HS (M1) phỗng, thỉnh thoảng, ráng.) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc (nhóm 6) thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô xin phép cha đi học nhóm. + Cô có đi thật không? Em đoán xem cô + Cô không đi học nhóm mà đi chơi đi đâu? + Cô chị đã nói dối cha như vậy đã + Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. được nhiều lần như vậy? Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. + Phẩm chất của cô sau mỗi lần nói dối +Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi ba như thế nào? cho qua. + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? +Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba. + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi dối? tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ . + Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình +Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm hay nói dối? chí đánh hai chị em. + Phẩm chất của ba lúc đó như thế +Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố nào? gắng học cho thật giỏi. 2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ. + Nội dung đoạn 2 là gì? +Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì + Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô biết mình là tấm gương xấu cho em. chị tỉnh ngộ? Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến
- ba buồn. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi + Cô chị đã thay đổi như thế nào? nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. * Câu chuyện khuyên chúng ta không + Câu chuyện muốn nói với chúng ta nên nói dối. Nói dối là một tính xấu điều gì? làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung GDKNS : chúng ta không nên nói dối, đối với các em còn là học sinh chúng ta cần phải tập những đức tính tốt không nên nói dối với gia đình mình bạn mình và những người xung quanh c. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, giọng các nhân vật (lời cô em, lời chị, hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật lời người cha) - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng dụng (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình - Đặt tên khác cho câu truyện IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng gây nên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: - Cùng bố mẹ theo dõi và chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em và cho chính bản thân mình bằng chế độ ăn uống hợp lí, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống đầy đủ các thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK . - HS: Tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy nêu các cách để bảo quản thức +Ướp lạnh, muối, nướng, phơi khô, ăn? + Theo em, tại sao những cách bảo + Vì những cách này làm ngưng lại quan thức ăn (Ướp lạnh, muối, nướng, hoạt động của các loại vi khuẩn phơi khô, ) lại giữ thức ăn được lâu hơn? - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp a.Nhận dạng một số bệnh do thiếu Nhóm 2- Lớp chất dinh dưỡng. Nguyên nhân gây bệnh - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - HS quan sát. Thảo luận theo nhóm 2. trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình - Báo cáo kết quả dưới sự điều hành của sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi: TBHT + Người trong hình bị bệnh gì? Những + Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. người đó mắc phải? + Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. + Nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh + Do không được ăn đầy đủ lượng và trên? chất. *GV: Trẻ em không được ăn đầy đủ lượng và chất, đặt biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi- ta- - HS quan sát và lắng nghe. min D sẽ bị còi xương (H1). Nếu thiếu
- i- ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ (H2). b. Cách phòng bệnh do ăn thiếu chất Nhóm 4 – Lớp dinh dưỡng - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Nhóm 4 thảo luận- Chia sẻ trước lớp + Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh + Các bệnh như: quáng gà, khô mắt, dưỡng, bướu cổ em còn biết những bệnh bệnh phù, chảy máu chân răng. nào do thiếu dinh dưỡng? + Nêu cách phát hiện và cách đề + Cách phát hiện: Mắt kém, chân tay phòng? phù, chân răng dễ bị chảy máu. + Cách phòng: cần ăn đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng, đối với trẻ cần theo dõi cân nặng thường xuyên, - GV nhận xét, kết luận. Lưu ý với các gia đình có em bé, HS cần cùng bố mẹ theo dõi cân nặng, chiều cao và khám - Lắng nghe dinh dưỡng định kì cho bé c. Thực hành: Trò chơi: Kết nối Cả lớp Bước 1: Tổ chức: - GV chia lớp làm 2 đội: Mỗi đội cử ra một đội trưởng, rút thăm xem đội nào - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng được nói trước. dẫn của GV Bước 2: GV nêu cách chơi và luật chơi. VD: Đội 1 nói “thiếu chất đạm”. Đội 2 phải trả lời nhanh” sẽ bị suy dinh dưỡng”. Tiếp theo, đội 2 lại nêu, “thiếu i- ốt”. Đến đội 1 phải nói được tên bệnh “sẽ bị bướu cổ”. Trường hợp đội 1 nói sai đội 2 sẽ được ra câu đố. Chú ý: Cũng có thể nêu tên bệnh và đội kia phải nói được là do thiếu chất gì. - Kết thúc trò chơi, GV khen/ động viên. - Ghi nhớ một số bệnh do thiếu chất 3. Hoạt động vận dụng (1p) dinh dưỡng và cách phòng bệnh thiếu dinh dưỡng - Sưu tầm tranh ảnh về bệnh do thiếu dinh dưỡng. IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- Lịch sử KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. - Giữ gìn các di tích lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Các triều đại phong kiến phương Bắc + Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, đã làm gì khi đô hộ nước ta? xuống biển mò ngọc trai, .. + Nhân dân ta đã phản vận như thế + Không chịu sự áp bức bóc lột của nào? chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp a.Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế - 1 HS đọc kỉ thứ I trả thù nhà”.
- - GV giải thích + Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. - HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng của nhóm mình. Trắc bị Tô Định giết hại. . Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. b. Diễn biến: Nhóm 4 – Lớp - GV treo lược đồ lên bảng và giải - HS dựa vào lược đồ và nội dung của thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng bài để trình bày lại diễn biến chính của diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng cuộc kn trong nhóm trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực - Đại diện nhóm trình bày trước lớp chính nổ ra cuộc kn. - GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến c. Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi Cá nhân – Lớp nghĩa - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: + Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết + Trong vòng không đầy một tháng quả như thế nào? cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi +Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước có ý nghĩa gì ngoài đô hộ đã giành được độc lập. + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà + Nhân dân ta rất yêu nước và truyền Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu thống bất khuất chống ngoại xâm. nước của nhân dân ta? - GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chvận tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- 3. Hoạt động vận dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. + Để tỏ lòng biết ơn Hai Bà Trưng và - Lập đền thờ, đặt tên Hai Bà Trưng cho thể hiện niềm tự hào nhân dân ta đã làm trường học, con đường, tên phố gì? - Sưu tầm tranh, ảnh, truyện kể, thơ, văn về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan. - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ . 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các Năng lực : - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. *Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm, bảng phụ - HS: Vở ô li, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
- Bài 1: Thử lại phép cộng. Cá nhân - Nhóm 2-Lớp -GV viết bảng phép tính 2416 + 5164 - HS đọc yêu cầu đề bài - HS đặt tính và tính. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bạn bài vào nháp + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng -2 HS nhận xét ? (sai) ? +Muốn kiểm tra một số tính cộng đã +...ta cần thử lại kết quả của phép tính đúng hay chưa chúng ta làm như thế nào? + Khi thử lại phép cộng ta làm như thế + Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nào? nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng -HS nghe GV giới thiệu cách thử lại trên. phép cộng - GV yêu cầu HS làm phần b. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074 hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả 267 345 + 31 925 lớp làm bài vào vở- Đổi chéo vở kiểm tra - Báo cáo kết quả trước lớp Bài 2: Thử lại phép trừ Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết quả phép trừ- Trao đổi trong nhóm, nhóm báo cáo + Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã + Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử số trừ lại như thế nào? Bài 3: Tìm x Cá nhân-Lớp -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của bài vào vở. mình a. x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 -GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài x = 4586 b. x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học hoàn thành sớm) Bài 4: Bài giải Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn số mét là: 3143 – 2428 = 715 (m) Đáp số: 715m + Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng? + Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao
- nhất đất nước ta, thuộc dãy HLS. Đây được coi là nóc nhà của Tổ quốc Bài 5: Bài giải - Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999 - Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000 - Hiệu là: 89 000 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tiết Luyện tập chung trong sách BT toán - Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thể dục TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI SAI NHỊP. - TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi "Kết bạn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Năng lực chung Góp phần phát triền các năng lực: - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần (6-10’) học 1-2’ MỞ ĐẦU HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 2’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai 1 lần 1-2’ Trò chơi : “Làm theo hiệu lệnh”
- (18-22’) Nhóm 1 : ĐHĐN 10 Lần 12-14’ ❖ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 3 hiệp 6-8’ Nhóm 2 : Trò chơi : “Kết bạn”. CƠ BẢN ❖ GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, và làm mẫu động tác. ❖ GV chia tổ thành các nhóm, thực hiện thử một vài lần rồi mới vào chơi chính thức 1 Lần 1-2’ . * Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực hiện lại kỹ thuật đã học. (4 - 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng 1 lần 1-2’ KẾT THÚC ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 2-3’ ➢ Xuống lớp 1 lần 1’ II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: Sân TD trường đảm bảo vệ sinh, an toàn nơi tập luyện. 2. Phương tiện: Kẻ sân trò chơi, chẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x Chơi trò chơi nhiệt tình không cay cú. x x x x x x x x Gv
- ĐH • Chia tổ tập luyện lần đầu do tổ trưởng x x x x x x x x điều khiển tập sau đó lần lượt từng em x x x x x x x x lên điều khiển tổ tập lần 1. x x x x x x x x • GV hướng dẫn cho Hs thực hiện phối hợp bài tập nhịp nhàng, đúng kỹ thuật. Gv • GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót ĐH Trò chơi : “Kết bạn”. cho HS các tổ • HS nắm được luật chơi, sau đó mới chơi chính thức. • GV nhắc giữ gìn trật tự kỷ luật . • Chú ý khâu bảo hiểm tránh để xẩy ra chấn thương. • HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ✓ Thả lỏng toàn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ GV hô “Giải tán” - HS đồng thanh Gv “Khỏe” IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; - Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Lấy VD về danh từ riêng - 2 HS lên bảng lấy VD - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới15p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp IV. Nhận xét Cá nhân-Lớp + HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó. Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng Nam ta cần phải viết như thế nào? b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN 3, Hoạt động thực hành (20p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. VD: Nguyễn Việt Hùng Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. - GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên. - Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng. Bài tập 3: Bài tập 3 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c.
- - Làm việc theo nhóm. Thành phố Hưng Yên. Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái Châu, Yên Mỹ, Kim Động,... - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố - GV nxét, tuyên dương h/s. Hiến, Chùa Chuông, Văn miếu Xích Đằng; Đền Ủng, Đền Đa Hòa...) 4. Hoạt động vận dụng(1p) - Viết tên của 10 bạn trong lớp em - Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế giới. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu cách phòng bệnh béo phì: +Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. * KNS: + Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; vận xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì + Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì + Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có thói quen ăn uống, tập luyện phù hợp để không bị béo phì II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh SGK , Bảng nhóm, Bảng phụ - HS: SGK
- II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh + Bệnh bướu cổ, bệnh còi xương, bệnh dưỡng? khô mắt, quáng gà, bệnh chảy máu chân răng,... + Cách phòng bệnh suy dinh dưỡng như + Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, thế nào? dùng muối i-ốt. -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3.Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp - GV nêu vấn đề: Cá nhân – Lớp + Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị + Sẽ bị suy dinh dưỡng. mắc bệnh gì? + Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể + Cơ thể sẽ phát béo phì. con người sẽ như thế nào? * GV: Nếu ăn quá thừa chất dinh - HS lắng nghe. dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào? .... 1. Tìm hiểu về bệnh béo phì.: Nhóm 4- Lớp Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Thực hiện theo Yc của GV: - GV phát phiếu học tập. Phiếu học tập - YC HS thảo luận nhóm theo phiếu học Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em tập. cho là đúng: Bước 2: Làm việc cả lớp: 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.. vú và cằm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. b) Mặt to, hai má phúng phíng, - GV chốt đáp án. c) Cân nặng hơn so với những người cùng Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: d. tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. Câu 3: d; Câu 4: e. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. - GV kết luận: 2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: Một em bé có thể được xem là béo phì a. Chậm chạp. khi: b. Ngại vận động + Có cân nặng hơn mức bình thường so c. Chóng mệt mỏi khi lao động. với chiều cao và tuổi là 20 %. d. Tất cả các ý trên. + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay 2. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trên, vú và cằm. trong cuộc sống: a. Khó chịu về mùa hè. + Bị hụt hơi khi gắng sức. b. hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân. Tác hại của bệnh béo phì: c. Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân.
- + Mất sự thoải mái trong cuộc sống. d. Tất cả các ý trên. + Người bị béo phì thường giảm hiệu 4. Người bị béo phì thường có nguy cơ: suất lao động và sự lanh lợi: a. Bệnh tim mạch. B. Huyết áp cao. c. Bị sỏi mật. D. Bệnh tiểu + Người bị béo phì thường có nguy cơ đường mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, bị e. Tất cả các bệnh trên. sỏi mật, bệnh tiểu đường. 2.Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.: Nhóm 2- Lớp - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK , trả lời câu hỏi: - Thực hiện theo Yc của GV + Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì? 1.+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. + Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. + Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm + Do bị rối loạn nội tiết. gì? 2. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. + Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho + Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? hợp lí. 3. + Đi khám bác sĩ ngay. + Năng vận động, thường xuyên tập * GV: Nguyên nhân gây béo phì chủ thể dục thể thao. yếu là do ăn quá nhiề,u ít vận động. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống. Đi khám bác sĩ - HS lắng nghe, ghi nhớ. ngay để tìm đúng nguyên nhân điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. Hoạt động 3: Bày tỏ Phẩm chất: Bước 1: Thảo luận theo nhóm. Nhóm 6 – Lớp - GV phát phiếu (có ghi các tình huống); YC HS thảo luận nhóm và trình bày kết - HS nhận phiếu. quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết + Nhóm 1, 2, 3- Tình huống1: Em của quả Châu có dấu hiệu béo phì. Sau khi học + Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn uống ở mức xong bài này, nếu là Châu, bạn sẽ về độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập nhà nói gì với bố mẹ? thể dục.... + Nhóm 4,5,6- Tình huống 2: Hoa cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và + Em sẽ từ chối các bạn và nói để các cùng chiều cao nhiều. Hoa muốn thay bạn hiểu là em đang điều chỉnh lại cách đổi thói quen ăn vặt và ăn uống đồ ngọt ăn uống của mình của mình. Nếu là Hoa bạn sẽ làm gì,
- nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời Hoa ăn bánh ngọt và uống nước ngọt. - GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. GV: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, 3. Vận dụng - Thực hiện ăn uống phù hợp và tập luyện thể dục, thể thao để cơ thể khoẻ mạnh, ngăn ngừa béo phì - Xây dựng chế độ ăn uống và tập luyện cho một người béo phì mà em biết. IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. * HS năng khiếu: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ( Học liệu ĐT) + Vật thật (các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên)
- - HS: Vở BT Địa lí, sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Kể tên một số cao nguyên ở Tây + Cao nguyên Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Nguyên? Viên, Di Linh, Pleiku. + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ Nêu đặc điểm của từng mùa? rệt: Một mùa mưa và một mùa khô. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài Mùa khô trời nắng gắt - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp 1. Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc Cá nhân-Lớp sinh sống: - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số dân tộc ở Tây + Các dân tộc sống ở Tây Nguyên: Nguyên? Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Tày, Nùng, Kinh, + Trong các dân tộc kể trên, những + Trong các dân tộc trên, dân tộc sống dân tộc nào sống lâu đời ở Tây lâu đời ở Tây Nguyên là dân tộc Giarai, Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng. Còn các dân khác đến? tộc từ nơi khác đến là Tày, Nùng, Kinh. + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những +Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? đặc điểm riêng biệt như tiếng nói, tập quán, một số nét văn hoá. + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? đang cùng chung sức xây dựng Tây Nguyên giàu đẹp hơn. *GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nướcta. 2. Nhà rông ở Tây Nguyên: Nhóm 2- Lớp - GV cho các nhóm dựa vào mục 2 - HS thảo luận theo nhóm 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau: + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có