Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 35 trang Yến Phương 27/11/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_tran.docx
  • docxTuan_7_T5_6_26ce7.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. TUẦN 7 Thứ 2 ngày 16 tháng 10 năm 2023 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm BÀI 6. SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CUỘC PHIÊU LƯU CỦA SÁCH, BÚT” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia biểu diễn tiểu phẩm về chủ đề Cuộc phiêu lưu của sách bút.Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tậpvà sắp xếp đồ dùng học tập khoa học - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng và xây dựng nề nêp sống gọn gàng ngăn nắp II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Trang phục đóng tiểu phẩm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh đốn trang phục để chuẩn - HS quan sát, thực hiện. bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Cuộc phiêu lưu của sách bút - GV cho HS trình bày tiểu phẩm và chia sẻ - HS xem. - Các nhóm lên thực hiện kêu gọi theo kịch bản và nội dung nhóm lớp xây dựng - HS lắng nghe. - GV cho các nhóm lên đóng vai , tiểu phẩm Cuộc phiêu lưu của sách bút Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm. Chia sẻ hình thành thói quen sắp xếp đồ dùng gọn gàng ngăn nắp 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... _______________________________________
  2. Toán Bài 14: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số. - Xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm các số. - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm các số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao; giải quyết được các bài tập liên quan. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được thao tác tư duy ở mức đọ đơn giản, tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, bài giảng PP III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Hái xoài: - Gv hướng dẫn cách chơi. Gv chiếu 1 cây xoài có 4 quả, mỗi quả - HS tham gia trò chơi theo yêu cầu. mang 1 biển số, mỗi số ứng với 1 bài tập Câu 1: Số 32 562 123 chữ số 6 thuộc lớp -Câu 1: S ( Hàng chục nghìn, lớp chục nghìn đúng hay sai? nghìn) Câu 2: Làm tròn số sau đến hàng trăm nghìn: 19 590 000 -Câu 2: 19 600 000 Câu 3: Chữ số 5 số sau thuộc hàng lớp nào: 5 232 461 -Câu 3: Hàng triệu, lớp triệu
  3. Câu 4: Chọn câu trả lời đúng: Số nào dưới đây làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được -Câu 4: D ba trăm nghìn? A. 149 000 B. 190 001 C. 250 001 D. 298 910 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: GV hỏi: Em có biết trong hệ mặt trời có bao - 8 hành tinh nhiêu hành tinh? - ? Kể tên một số hành tinh trong hệ mặt trời? - Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên -Gv chiếu phần khám phá cho HS quan sát Vương, Sao Hải Vương cho biết Sao Kim, sao Hoả cách mặt trời - HS nêu khoảng bao nhiêu km? Em hãy so sánh sao nào cách xa mặt trời hơn? -GV cho HS nhắc lại cách so sánh các số -HS nêu: trong phạm vi 100 000 + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. + Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. -GV mở rộng: Một số hành tinh sao Mộc 778 -HS so sánh 000 000 km, sao Kim cách mặt trời 108 000 000 km để HS so sánh - GV chốt cho HS nhắc lại 3. Hoạt động: Bài 1: > < = (Làm việc cá nhân). - HS đọc yêu cầu viết dữ kiện và làm bài - GV yêu cầu HS viết lại dữ kiện và thực vào vở hiện so sánh vào vở - Cho HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ trước lớp Củng cố: Quy tắc so sánh hai số có nhiều - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. chữ số, có sự kết hợp với cấu tạo số. - HS nêu Bài 2: Quan sát tranh (Làm việc nhóm 2)
  4. - GV gọi HS nêu giá tiền hai căn nhà của - 2HS nêu bác Ba và chú Sáu - GV chia nhóm 2, các nhóm so sánh và cho biết giá tiền của căn nhà nào lớn hơn? - Nhóm thảo luận và chia sẻ trước lớp - Nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. (Gv mở rộng: Có thể) Bài 3: Cá nhân – Đọc và suy nghĩ - Hs đọc và suy nghĩ nêu cách trả lời - HS xung phong trình bày: Việt nói sai ở chỗ: Khi hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. - HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời Hs xung phong trình bày. - 3HS nêu - Mời HS khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV yêu cầu Hs nêu lại quy tắc so sánh hai số có nhiều chữ số. 3. Vận dụng trải nghiệm. GV viết 2 cặp số bất kì như: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 48 752 và 39 597; học vào thực tiễn. 100 001 và 99 899 Mời 2 học sinh tham gia trải nghiệm. Ai trả - 2 HS xung phong tham gia chơi. lời đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 13: ĐỌC: CON VẸT XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con vẹt xanh. Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành đọng, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với người lớn và biết sửa lỗi khi mắc lỗi.
  5. - Biết cách giao tiếp với người lớn hơn tuổi một cách lịch sự, lễ phép; biết nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua văn - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: GV chia lớp thành 4 - Nhóm tham gia thảo luận và xung nhóm: Nhóm 1,2: Trao đổi với bạn một điều phong trình bày: thú viị mà em biết vè thế giới loài vật? + Nhóm 1,2: Nêu dược điều thú vị về Nhóm 3,4: Quan sát tranh nêu nội dung đặc điểm hình thức, hoạt đọng và khả tranh minh hoạ bài đọc. năng cuộc sống của loài vật em thích. +Nhóm 3,4: Nêu được nội dung tranh vẽ khung cảnh một khu vườn. Mọt câuk bé đang ngồi chơi với một chú Vẹt màu xanh . - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa để khởi động vào - Học sinh thực hiện. bài mới. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả,
  6. gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự - HS quan sát Đoạn 1: Từ đầu cho đến: giỏi lắm - 3 HS đọc nối tiếp Đoạn 2: Tiếp theo cho đến có một giọng the thé gắt lại “Cái gì?” Đoạn 3: phần còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp.. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nhảy - HS đọc từ khó. nhót, há mỏ, nựng, sửng sốt, lễ phép . - GV hướng dẫn luyện đọc 2 câu: - 2-3 HS đọc câu. Vẹt mỗi ngày một lớn,/ lông xanh óng ả,/ biết huýt sáo lảnh lót/ nhưng vẫn không nói tiếng nào. Con vẹt nhìn Tú,/ dường như cũng biết lỗi/ nên nó xù lông cổ,/ rụt đầu,/ gì một cái/ nghe như tiếng: “Dạ!” 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. - Mời 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân,
  7. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1:Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị + Tú chăm sóc nó rất cẩn thận thương trong vườn + tình cảm yêu thương tú dành cho vẹt + Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy Tú yêu thể hiện qua các hoạt động và lời nói: thương vẹt? Hoạt động: Tú chăm sóc vẹt rất cẩn thận, Tú chạy đến bên Vẹt ngay khi đi học về, Tú cho vẹt ăn và nựng vẹt như nựng trẻ con. Lời nói: “ Vẹt à” + Câu 3: Nêu tâm trạng, cảm xúc của Tú + Khi Nghe anh trai nói vẹt có thể bắt trong mỗi tình huống (Nghe anh trai nói vẹt chước tiếng người: Tú rất háo hức có thể bắt chước tiếng người; Lần đầu tiên Lần đầu tiên nghe Vẹt bắt chước tiếng nghe Vẹt bắt chước tiếng mình; Nghe thấy mình: tú rất sung sướng vẹt bắt chước những lời mình nói trống Nghe thấy vẹt bắt chước những lời không với anh) mình nói trống không với anh: tú sửng sốt và ân hận. + Câu 4: Đoạn kết của câu chuyện cho biết +Tú đã nhận ra mình thường nói trống Tú đã nhận ra điều gì và sẽ thay đổi như thế không với anh trai nên rất hối hận về nào? điều đó. Hành động của Tú chỉ mong anh gọi để “ dạ” một tiếng thật lễ phép cho viết Tú sẽ thay đổi, nói năng lễ phép và kính trọng anh trong những lần sau. + Câu 5: Sắp xếp các câu trong SHS thành + 2 -3 HS đọc đoạn văn tóm tắt câu đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Con chuyện Con vẹt xanh theo đáp án: vẹt xanh. d – a – c – b - Liên hệ thực tế trong lớp học - Hs nêu một số tình huống và nêu bạn đã sửa chữa. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét và chốt: Cần biết nói năng lễ của mình. phép với người lớn và biết sửa lỗi khi mắc - HS nhắc lại nội dung bài học. lỗi. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc bài văn + Mời HS đọc cá nhân trong nhóm + HS đọc cá nhân, mỗi bạn 1 đoạn văn.
  8. + Mời HS đọc nối tiếp trong nhóm + HS đọc nối tiếp trong nhóm + Mời HS đọc trước lớp. + Một số HS đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc diễn cảm bài văn - Một số HS tham gia thi diễn cảm bài - Nhận xét, tuyên dương. văn - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 13: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Luyện tập về động từ, nhận diện được một số động từ theo đặc điểm về nghĩa. - Sử dụng được các động từ đã cho để đặt câu đúng. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bút lông, các tấm thẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GVcho Học sinh vận động và hát bài hát - Học sinh vận động và hát bài hát Trời Nắng Trời Mưa + Em nghe bài hát hãy tìm những từ chỉ - HS tìm: đi tắm, vươn, rung, hoạt động của bạn Thỏ có trong lời bài hát. nhảy, đùa, chơi, về, + Theo các em những từ chỉ hoạt động đó - HS những từ chỉ hoạt động đó thuộc từ loại gì em đã học ? thuộc từ loại Động từ. + Em nêu lại Động từ là gì? - Gv giới thiệu bài: Ở tiết học trước các - 2 nhắc lại em được học về động từ, hôm nay cô trò
  9. chúng mình sẽ học bài: Luyện tập về động từ. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm các động từ theo - GV nhấn mạnh: Khi tìm từ chứa tiếng: mẫu) Yêu, thương, nhớ, tiếc em có thể tìm từ đứng trước hoặc đứng sau tiếng đó. Các tiếng khác cũng tương tự. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành phiếu học tập. án ghi vào phiếu học tập. - Sau khi học sinh hoàn thành bài GV mời đại diện nhóm lên nộp phiếu và đọc bài làm của nhóm mình. ( GV chiếu bằng máy hắt bài làm của N1, mời N2 nhận xét bổ sung. Chiếu N3, N4 nhận xét bổ sung thêm từ. Chiếu N5, N6 nhận xét bổ sung thêm từ. ( tạo tình huống cho N7) - GV che từng hàng để cho các nhóm bổ sung. - GV trình chiếu chốt đáp án đúng. a.ĐT chứa tiếng “yêu” M: yêu quý yêu thương, yêu quý, yêu mến, kính yêu, yêu thích,... b.ĐT chứa tiếng “thương” M: thương mến thương yêu, thương nhớ, nhớ thương, mến thương, thương mến... c.ĐT chứa tiếng “nhớ” M: nhớ mong mong nhớ, nhớ thương, nhớ nhung,... d.ĐT chứa tiếng “tiếc” M: tiếc nuối tiếc thương, thương tiếc, nuối tiếc, tiếc nuối,... - Em nào hiểu nghĩa từ yêu thương là gì? - HS trả lời nghĩa từ thương tiếc là gì ? - Em hãy nhận xét về các động từ vừa tìm được ? - GV nêu: Đây là những động từ chỉ trạng thái thể hiện tình cảm, cảm xúc. Vậy khi sử dụng những động từ chỉ trạng thái thể hiện tình cảm, cảm xúc các em
  10. phải biết lựa chọn đúng và chính xác trong ngữ cảnh và trong đoạn văn. Để làm tốt chúng ta cùng chuyển sang bài tập 2. mời em 1 đọc yêu cầu bài 2. Bài 2: - Gọi 1HS nhắc yêu cầu bài, đọc cả bài - HS nêu văn. - GV: Đây là tin nhắn ai gửi cho ai? - Để giúp bạn nhỏ hoàn thiện bản tin nhắn này em sẽ thực hiện như thế nào? - HS trả lời: ĐT thể hiện tình cảm, cảm xúc. - GV: Yêu cầu HS tìm các ĐT thể hiện - HS trả lời: Con gửi cho mẹ. tình cảm, cảm xúc thay thế chỗ cho bông hoa trong đoạn văn. (VD: nhớ-thương-khen-biết ơn-ghét-giận- thích-yêu) * Tổ chức trò chơi: Tiêp sức - HS lắng nghe luật chơi và thực - Giáo viên nêu tên trò chơi: Tiêp sức hiện trò chơi. Giáo viên phổ biến cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 8 em - Các đội sẽ thảo luận trong nhóm để chọn từ thích hợp viết vào thẻ từ sau đó lên gẳn vào chỗ trống cho phù hợp. Các em khác suy nghĩ, hoàn thiện bài tập và đóng vai khán giả để đánh giá, nhận xét kết quả 2 - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn đội chơi. chỉnh. - Gọi HS nhận xét. Đối chiếu kết quả của các đội chơi, xác -Nêu cảm nhận của mình về tình định đội thắng cuộc. Khen, thưởng cho đội thắng trong trò chơi. cảm của bạn nhỏ đối với mẹ. - Em hãy nêu cảm nhận của mình về tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ? - GV chốt: Những ĐT thể hiện tình cảm, - HS lắng nghe cảm xúc được gọi là ĐT chỉ trạng thái. Bài 3: - GV trình chiếu 3 bức tranh - HS đọc - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở ô li - Cho HS làm việc cá nhân - HS quan sát tranh, chọn từ phù hợp trạng thái của người trong
  11. tranh, đặt câu, đọc câu mình đọc cho bạn nghe, bạn nhận xét sau đó - GV sử dụng máy hắt chiếu bài làm của đổi ngược lại. HS, yêu cầu đọc câu văn mình đã đặt. - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS của một số nhóm lần lươtk chỉnh sửa câu. trình bày. - Ở bài tập này các em đã biết sử dụng động từ phù hợp với mỗi bức tranh và đặt câu đúng. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - HS thực hiện: 1em diễn kịch, cả - Tổ chức HS trải nghiệm bằng trò chơi: lớp phát biểu Xem kịch câm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... _______________________________________ CHIỀU: Lịch sử -Địa lý BÀI 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được một số cách thức khai thác tự nhiên như: (làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc tìm hiểu một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động học tập, tự hoàn thành các yêu cầu trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học và giải quyết các vấn đề học tập hiệu quả, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hoạt động học tập, trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, yêu thiên nhiên: Biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
  12. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với bản thân, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Lược đồ, tranh các hoạt động sản xuất người dân III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai - HS nghe GV hướng dẫn và tham gia trò nhanh ai đúng”: GV chuẩn bị nội dung một chơi. số câu hỏi, học sinh giành quyền trả lời (nhanh, chính xác nhiều câu hỏi sẽ chiến thắng). Ví dụ một số câu hỏi: + Câu 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân đông đúc (Đúng hay sai) + Câu 2: Kể nhanh tên của 3 dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Câu 3: Dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố như thế nào?....... - GV nhận xét, tuyên dương học sinh thắng - Học sinh lắng nghe. cuộc. Giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Một số cách thức khai thác thiên nhiên. a) Làm ruộng bậc thang. - Cho học sinh quan sát hình 4 và mô tả - Học sinh quan sát, mô tả theo ý kiến cá (những gì em biết, hiểu) qua hình 4. nhân (cách hiểu cá nhân) - GV khen ngợi HS có ý kiến hay, sát thực - HS lắng nghe. với nội dung hình 4 và giới thiệu thêm cho học sinh về ruộng bậc thang (Hình ảnh, video minh họa). - Gọi HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc thông tin, trả lời câu hỏi. + Ruộng bậc thang có vai trò (ý nghĩa) như + Giúp người dân đảm bảo nguồn lương thế nào đối với người dân ở vùng Trung du thực, hạn chế tình trạng phá rừng làm và miền núi Bắc Bộ ? nương rẫy, vẻ đẹp của ruộng bậc thang đã thu hút nhiều du khách, góp phần thúc đẩy hoạt động du lịch cho vùng. - GV nhận xét, kết luận. Mở rộng kiến thúc - Học sinh lắng nghe.
  13. cho học sinh: Ruộng bậc thang ở một số nơi vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đã được công nhận là danh thắng quốc gia và trở thành địa điểm du lịch nổi tiếng. - Gọi HS đọc nội dung mục Em có biết. - Học sinh đọc. - Tổ chức cho học sinh chia sẻ thực tế (nếu - HS tham gia chia sẻ. có học sinh đã được tham quan, trải nghiệm ruộng bậc thang) - GV khen ngợi học sinh. b) Xây dựng các công trình thủy điện. - Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức cũ và - Học sinh liên hệ kiến thức cũ và trả lời trả lời câu hỏi: câu hỏi. + Vì sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có + Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều khả năng phát triển thủy điện ? sông lớn, các sông có nhiều thác ghềnh thuận lợi để phát triển thủy điện. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5, 6 SGK + Nhà máy thủy điện Hòa Bình (tỉnh Hòa kể tên một số nhà máy thủy điện ở vùng Bình), Sơn La (tỉnh Sơn La), Thác Bà Trung du và miền núi Bắc Bộ (GV hướng (tỉnh Yên Bái), Tuyên Quang (tỉnh dẫn học sinh khai thác thông tin lược đồ - Tuyên Quang),...... Hình 6) - Gọi học sinh xác định vị trí của các nhà - Học sinh thực hiện (cá nhân) máy thủy điện vừa nêu trên lược đồ (Hình 6) - Việc xây dựng và khai thác các nhà máy + Cung cấp điện phục vụ cho sinh hoạt thủy điện đã mang lại những lợi ích gì cho và sản xuất, đồng thời giảm lũ cho vùng người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc đồng bằng. Bộ. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc nội dung phần thông tin để - Học sinh đọc, củng cố và khắc sâu kiến củng cố kiến thức. thức. 3. Luyện tập Hoạt động 2: Mô tả (viết hoặc vẽ) cách thức khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc thang, xây dựng công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Tổ chức học sinh hoạt động nhóm đôi thực - Hoạt động nhóm đôi hiện yêu cầu:
  14. + Liên hệ (nhớ lại) kiến thức vừa được học. - Trao đổi nhớ lại kiến thức. + Mô tả lại (viết hoặc vẽ) thể hiện cách thức - Thực hành theo hướng dẫn: cách thức khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc Ví dụ: thang, xây dựng công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ theo gợi ý: điều kiện để khai thác, cách thức khai thác, tác dụng (vai trò) (GV phân công nhóm phụ trách một nội dung cụ thể) - GV hướng dẫn học sinh thực hiện. - Tổc chức học sinh trình bày, góp ý. - HS trình bày, góp ý. - GV kết luận. - Học sinh lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu học sinh: + Chia sẻ những điều em đã học được với - Học sinh lắng nghe và thực hiện. người thân. + Hoàn thiện (có thể sáng tạo thêm về hình thức trình bày) phần mô tả các cách thức cách thức khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc thang, xây dựng công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về ruộng bậc thang, một số nhà máy thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
  15. Khoa học BÀI 7: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CHẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Vận dụng được những kiến thức về nước, không khí để giải thích cũng như xử lí một số tình huống đơn giản trong đời sống. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bảng phụ, SGK, phiếu BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức múa hát bài “Hạt mưa xinh” – - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả Nhạc và lời Quang Huấn để khởi động bài lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. học. - GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể hát và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể hiện múa hát trước lớp. hiện trước lớp. - GV kiểm tra tranh vẽ hưởng ứng phong trò - Tổ trưởng KT và báo cáo ủng hộ ngày môi trường thế giới đã dặn HS chuẩn bị ở nhà
  16. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Tóm tắt các nội dung đã học trong chủ đề. (sinh hoạt nhóm 4) - GV đưa YC: Thảo luận nhóm 4 tóm tắt các - Đại diện các nhóm nhận các dụng cụ nội dung đã học trong chủ đề “Chất” theo thí nghiệm. cách sáng tạo - GV mời các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ tư -Tiến hành thực hiện theo yêu cầu của duy sáng tạo tóm tắt kiến thức vào bảng giáo viên. nhóm - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét. - GV hỏi: Điều gì làm em thích nhất về nước -4-5 HS trả lời và không khí? - GV nhận xét chung, đưa sơ đồ và chốt lại - 2-3 HS đọc lại nội dung kiến thức chủ đề Chất Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi và làm - HS quan sát các dụng cụ thí nghiệm. bài tập: * Bài 1: Đọc thông tin trong hình 1 và nói với bạn về những nội dung đã học trong chủ đề chất (hoạt động nhóm 4) - GV chiếu bài 1, YC HS đọc nội dung bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV YC hoạt động nhóm 4 và trình bày - HS thảo luận nhóm 4 trả lời. thông tin trong sơ đồ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV cho đại diện nhóm trình bày từng phần - Đại diện 3-4 nhóm trình bày - GV nhận xét và chốt ý: Nhóm khác nhận xét, bổ sung Nước và không khí là hai chất quan trọng nhất, cơ bản nhất của sự sống. Nắm rõ tính - HS lắng nghe chất, đặc điểm, các dạng tồn tại, hiện trạng của nước và không khí giúp chúng ta rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. * Bài 2: (hoạt động nhóm đôi) - GV chiếu bài 2, cho HS đọc nội dung - Cả lớp quan sát dụng cụ thí nghiệm.
  17. - Tiến hành thảo luận nhóm bàn. - 2-3 đại diện nhóm trình bày + Người ta gác các thanh củi lên nhau - GV YC thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi để tạo thành nhiều khe trống để không - GV mời đại diện nhóm trình bày. khí lưu thông giúp duy trì sự cháy +Nếu các thanh củi không được gác lên nhau thì củi sẽ cháy nhỏ hoặc tắt lửa do không có không khí duy trì sự cháy Nhóm khác nhận xét, bổ sung -2-3 HS nhắc lại - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - GV cho HS nhắc lại các vai trò của không khí * Bài 3: (Làm việc chung cả lớp) - GV chiếu đề bài, cho HS đọc - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - GV nêu câu hỏi dẫn dắt HS trả lời: - Cả lớp quan sát 3 bạn làm thí nghiệm. -HS trả lời: + Nhà của Cáo làm bằng gì? + Băng + Mùa xuân đến, nhà của cáo thế nào? +Tan ra thành nước + Nhà của Cáo xảy ra hiện tượng gì? +Nhà cảu Cáo xảy ra hiện tượng nóng chảy vì nước chuyển từ thể rắn xang thể +Nêu các thể của nước và điều kiện tồn tại lỏng các thể của nước +Rắn (<0 độ), lỏng (0-100 độ), khí +Sự chuyển thể của nước phụ thuộc yếu tố (>100 độ) nào? +Sự thay đổi nhiệt độ - GV nhận xét, khen HS, chốt câu trả lời Cần nắm vững đặc điểm và tính chất của - HS lắng nghe, ghi nhớ nước để ứng dụng trong cuộc sống. * Bài 4: (hoạt động nhóm tổ) - GV chiếu bài 4, YC HS đọc nội dung bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV chiếu clip giới thiệu ngày môi trường thế giới
  18. - GV HD hoạt động: trình bày triển lãm tranh bảo vệ môi trường theo nhóm tổ: +Cá nhân giới thiệu tranh trong tôt - HS xem +Trưng bày tranh cả tổ vào bảng nhóm +Đại diện nhóm giới thiệu tranh cả tổ - GV cho đại diện tổ giới thiệu trước lớp - HS trưng bày tranh nhóm tổ và làm - GV cho HS đi tham quan tranh các tổ theo hướng dẫn - GV mời HS nêu suy nghĩ cảm nhận sau khi - Đại diện các tổ trình bày xem triển lãm tranh - HS xem tranh - GV nhận xét và chốt ý về bảo vệ môi trường -3-5 HS nêu cảm nhận nước và không khí - HS lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Nhà Khoa học nhí”. GV cho HS đóng vai người phỏng vấn, hỏi - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. HS trong lớp 1 số câu hỏi vận dụng. VD + Nêu thành phần của không khí - HS tham gia trò chơi: 1 HS làm phóng + Trình bày một ứng dụng đặc điểm, vai viên, HS khác trả lời trò cảu nước và không khí trong cuộc sống mà em thích. + Nêu cách chứng minh có hơi nước trong không khí - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -HS lắng nghe, ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh hoàn thành nội dung các môn học trong tuần. - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số + Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm các số. +Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm các số. 2. Năng lực, phẩm chất:
  19. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Vở toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Hoàn thành nội dung các môn học trong tuần. + Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số + Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm các số. +Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm các số. 2. Luyện tập Hoạt động 1: Hoàn thành nội dung các môn học trong tuần. - Hoàn thành bài tập Tiếng Việt BÀI LTVC: Luyện tập về động từ : Thảo Như, - Hs làm bài Bảo AN, Hà Linh - Hoàn thành bài tập Toán: Hà Linh, Khang, Gia Hân B - Gv kèm cặp, giúp đỡ HS chưa hoàn thành
  20. Hoạt động 2: Luyện tập: - HS làm bài vào vở * Bài 1: Điền dấu , = ? - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Xác định - Học sinh đọc yêu cầu bài tập yêu cầu bài tập. - HS làm BT vào vở a) 6 812 305 999 999 - 1 em làm bảng phu, 7 186 345 7 186 350 - GV chấm, nhận xét. 10 011 001 1 011 001 b) 1 080 500 100 000 + 8 000 + 500 1 000 000 số lớn nhất có sáu chữ số 3 000 000 + 5000 + 4 3 005 004 - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. -GV hỏi HS cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số. - HS nối tiếp trả lời Gv chốt cách cách so sánh hai số và - Học sinh nhận xét so sánh được hai số có nhiều chữ số -HS trả lời -HS chú ý lắng nghe * Bài 2: Viết các số 2 332 400, 6 320 500, 909 123, 100 000 000 theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn: . b) Từ lớn đến bé: -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Xác định yêu cầu bài tập hỏi gì? -HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho 2 bạn lên bảng làm bài tập các -HS xác định yêu cầu bài tập. học sinh khác quan sát và nhận xét bài -2 HS lên bảng thực hiện làm bài làm của bạn. tập. a) Từ bé đến lớn: 909 123, 2 332 400, 6 320 500, 100 000 000 -GV yêu cầu mỗi HS đọc bài làm của b) Từ lớn đến bé: 100 000 000, 6 mình và chia sẻ cách làm của mình. Các 320 500, 2 332 400, 909 123. bạn khác nghe nhận xét và bổ sung. -HS đọc kết quả bài làm và chia sẻ - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – cách làm bài. HS khác nhận xét bổ