Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

doc 24 trang Yến Phương 01/10/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_dang.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

  1. Tuần 8 Thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2022 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng. - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các Năng lực : - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. * Bài tập cần làm: BT 1: a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3, bài 2 3. Phẩm chất Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động :(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(15p) a. Tìm hiểu tính chất kết hợp của phép cộng : - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn + So sánh giá trị của biểu thức (a + thành bảng như Sgk b)+ c với giá trị của biểu thức a +(b + +Giá trị của hai biểu thức đều bằng c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ? 15. + So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ? + Giá trị của hai biểu thức đều bằng +So sánh giá trị của biểu thức (a + 70. b)+ c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ? +Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị + Giá trị của hai biểu thức đều bằng của biểu thức (a + b) + c luôn như thế 128.
  2. nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c) ? + Giá trị .....(a + b) + c luôn bằng giá - Vậy ta có thể viết : trị của biểu thức a + (b +c). (a + b) + c = a + (b + c) + Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể thực hiện nhu thế nào? -HS đọc. -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, + Khi thực hiện cộng một tổng hai số đồng thời ghi kết luận lên bảng. với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba 3. Luyện tập, thực hành:(15p) Bài 1a(dòng 2+3)Với HS NK y/c làm - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp cả bài -HS đọc yêu cầu đề bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất (thực hiện trên phiếu BT) - HS làm cá nhân phép tính đầu tiên VD:4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 +Vì khi thực hiện 199 + 501 trước + Theo em, vì sao cách làm trên lại chúng ta được kết quả là một số tròn thuận tiện hơn so với việc chúng ta trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367+ thực hiện các phép tính theo thứ tự từ 700 làm rất nhanh, thuận tiện. trái sang phải ? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - HS làm bài vào vở nháp- Chia sẻ còn lại của bài. nhóm 2. 1 HS lên bảng - HS nhận xét, đánh giá bài của bạn - GV nhận xét, đánh giá chung. BT 1b. (dòng 1,3)HSNK làm hết - HS làm cá nhân vào vở ô li - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (7-10 bài) Bài 2 Nhóm 2-Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Muốn biết cả ba ngày nhận được + Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? của cả ba ngày với nhau. - GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở -kiểm tra chéo Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là: 75 500 000 +86 950 000 +14 500 000 = 176 950 000 (đồng)
  3. Đáp số: 176 950 000 đồng Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm bài vào vở Tự học hoàn thành sớm) Đáp án: a) a + 0 = 0 + a = a b) 5+a= a + 5 c) a + 28 + 2 = a + (28+2) = a + 30 + Dựa vào đâu em điền được đáp án + Dựa vào tính chất giao hoán và kết như vậy? hợp của phép cộng 3. Vận dụng (2p) - Vận dụng tính chất kết hợp trong bài tính nhanh - Vận dụng tính chất kết hợp để tìm được nhanh nhất đáp số của bài toán 2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2, trong SGK). - Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên, tươi vui. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành hiện thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) -TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới
  4. 2.Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn hồn nhiên, tươi vui - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Lời thoại của Tin Tin với em bé thứ nhất. +Đoạn 2: Lời thoại của Mi-tin và Tin Tin với em bé thứ nhất và em bé thứ hai. +Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho em bé thứ tư, em bé thứ năm. các HS - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sáng chế , thuốc trường sinh, Mi-tin, Tin Tin, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b,Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi - HS trong nhóm lớn tự làm việc nhóm nhóm tìm hiểu về 1 màn kịch 4 trả lời các câu hỏi vào phiếu giao việc Màn 1: - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Câu chuyện diễn ra ở đâu? + Câu chuyện diễn ra ở công xưởng + Tin – tin và Mi – tin đi đến đâu và xanh. gặp những ai? +Tin – tin và Mi – tin đi đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với các + Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc bạn nhỏ sắp ra đời. Tương Lai? + Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc + Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sống. sáng chế ra những gì? + Các bạn sáng chế ra: + Vật làm cho con người hạnh phúc + ba mươi vị thuốc trường sinh
  5. + Một loại ánh sáng kỳ lạ + Một cái máy biết bay trên không + Các phát minh ấy thể hiện những mơ như chim. ước gì của con người? + Thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, + Màn 1 nói lên điều gì? trinh phục được vũ trụ 1. Những phát minh của các bạn nhỏ Màn 2: thể hiện ước mơ của con người.. + Câu chuyên diễn ra ở đâu ? + Câu chuyện diễn ra trong khu vườn + Em thích gì ở Vương quốc tương kỳ diệu. lai? + Em thích những lọ thuốc trường sinh.../ +Em thích các bạn nhỏ ở đây vì... + Em thích mọi thứ.... + Màn 2 cho biết điều gì? 2.Giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương quốc tương lai. + Nội dung của cả hai đoạn kịch này *Đoạn kịch nói lên những mong là gì ? muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương Lai.. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS thảo luận phát hiện lời của nhân giọng các nhân vật. vật: vui tươi, hồn nhiên - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từng màn kịch. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Vận dụng (2 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình - Nói về những ước mơ của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Chiều thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2022
  6. Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt chúng. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh, lược đồ trận đánh Bạch Đằng. - Phiếu học tập của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khám phá (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà + Mùa xuân năm 40, . Trưng? + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý + Sau hơn 200 năm bị phong kiến nghĩa như thế nào? nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất. - Giới thiệu bài: Cho quan sát hình 1 – hỏi : Cảnh trong tranh mô tả trận đánh nổi tiếng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của nước ta. Vậy đó là trận đánh nào? Xẩy ra ở đâu? Kết quả thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học
  7. hôm nay. - GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2. Khởi động (30p) * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp 1. Tìm hiểu đôi nét về Ngô Cá nhân Quyền - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ) - HS điền dấu x vào trong PHT của - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô mình, sau đó giơ thẻ màu theo quy ước trống những thông tin đúng về Ngô với mỗi phương án. Quyền: a. Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây) b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. d. Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua. - Vài HS nêu: NQ là người Đường - GV nhận xét: Đáp án đúng: a, b, c. Lâm. Ông là người có tài, có đức, có - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả lòng trung thực và căm thù bọn bán làm việc để giới thiệu một số nét về nước và là một anh hùng của dân tộc. con người Ngô Quyền. - GV nhận xét và bổ sung: Mùa xuân Nhóm 4- Lớp năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. b. Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, + Được tin Kiều Công Tiễn giết ý nghĩa của trận BĐ Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền báo + Theo em nguyên nhân nào dẫn đến thù nước ta. trận Bạch Đằng? - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: hành của nhóm trưởng “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng bại” để trả lời các câu hỏi sau: Ninh. + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ phương nào? triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. triều để làm gì? + Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ triều lên . Không lùi được. + Trận đánh diễn ra như thế nào? + Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tủ trận, quân Nam Hán + Kết quả trận đánh ra sao? thất bại. Ta hoàn toàn thắng trận. - HS thuật. - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận
  8. BĐ theo lược đồ * GV: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc Nhóm 2 – Lớp rồi đánh tan quân xâm lược (năm - HS các nhóm thảo luận và trả lời. 938). + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng - GV phát phiếu học tập và yêu cầu vương. HS thảo luận nhóm 2: + Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, dưới ách đô hộ của phong kiến phương Ngô Quyền đã làm gì? Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài + Điều đó có ý nghĩa như thế nào? cho dân tộc. * GV: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. - Tìm hiểu thêm một số truyện kể về 3. Vận dụng (2p). chiến thắng BĐ của Ngô Quyền. - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền ....nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * GD BVMT:
  9. -Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (6p) a. Hướng dẫn HS nhớ - Viết - Trao đổi về nội dung đoạn nhơ - viết - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Gọi HS bài viết. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước dòng thác nước đổ xuống làm chạy tươi đẹp như thế nào? máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu -1 HS lên bảng, lớp viết nháp từ khó, từ cần viết hoa sau đó GV đọc quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác cho HS luyện viết. nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, - GDMT: Đất nước ta nơi nào cũng đẹp. Cần yêu quý, trân trọng và bảo - Lắng nghe, liên hệ tồn những vẻ đẹp ấy - HS nhớ lại tự viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ - HS nghe - viết bài vào vở HS viết chưa tốt. b. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Thực hành: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
  10. bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu . - 1 HS đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện hài hước ở điểm nào? + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi Bài 3a kiếm) Cá nhân- Lớp Đáp án: a. rẻ b. danh nhân 4. Vận dụng (2p) c. giường - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa r/d/gi IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Nhận thức được sự nguy hiểm của các bệnh lây qua đường tiêu hoá để có cách phòng tránh 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. *KNS: +Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân)
  11. +Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. *GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 2. Phẩm chất Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK, tranh ảnh sưu tầm III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại + Ăn quá nhiều, hoạt động ít của béo phì. +Em hãy nêu các cách để phòng tránh + Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen béo phì? vận động, tập thể dục, thể thao - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp a.Tìm hiểu về một số bệnh lây qua Cá nhân – Lớp đường tiêu hoá. + Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau + Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó cảm thấy như thế nào? + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng. + Khi mắc các bệnh lây qua đường + Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì? tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế. * GV: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá rất nguy hiểm đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân - HS lắng nghe, ghi nhớ. của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người xung quanh. b. Nguyên nhân và cách đề phòng Nhóm 4- Lớp các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS quan sát tranh, thảo luận theo -Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh nhóm 4 sau đó trình bày, các nhóm hoạ trong SGK trang 30, 31, thảo luận khác nhận xét, bổ sung.
  12. và trả lời các câu hỏi sau: + Hình 1, 2 các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh + Việc làm nào của các bạn trong hình lây qua đường tiêu hoá. có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường + Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, tiêu hoá? Có thể phòng bệnh đưòng hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- tiêu hoá? Tại sao? Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá. + Nguyên nhân nào gây ra các bệnh + Ăn uống không hợp vệ sinh, môi lây qua đường tiêu hoá? trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, + Nêu cách phòng bệnh đường tiêu + Không ăn thức ăn để lâu ngày, thức hoá? ăn bị ruồi, muỗi đậu vào, Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. Thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu *GV: Nguyên nhân gây ra các bệnh hoá. lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. 3. Vận dụng (2p) - Giáo dục kĩ năng sông và bảo vệ môi - Ghi nhớ bài học trường - HS thực hành giữ vệ sinh để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá - Vẽ tranh cổ động 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP
  13. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính được tổng của 3 số. - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. *Bài tập cần làm: Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a) 3. Phẩm chất HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Luyện tập, thực hành :(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Bài 1(b): Đặt tính rồi tính tổng Cá nhân - Nhóm 2-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 2 HS lên bảng - HS lên đánh giá đúng, sai.. Đ/a: 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 9 210 7 652 - GV chốt đáp án, lưu ý cách đặt tính 49 672 123 879 Bài 2(dòng 1,2): Tính bằng cách thuận tiện nhất. Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài: - HS (M3, M4) nêu cách tính thuận tiện + Muốn tính thuận tiện ta cần chú ý với phép tính mẫu 96+78+4 gì? +Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp - Gọi đại diện 2 cặp lên bảng làm bài. của phép cộng. - HS làm bài theo cặp đôi. - GV chốt đáp án. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài Đ/a: a. 96 + 78 + 4
  14. = ( 96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79) = 67 + 100 = 16 b. 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15) = 789 + 300 = 1 089 + 448 + 594 + 52 = ( 448 + 52 ) + 594 - Củng cố cách tính thuận tiện. = 500 + 594 = 1094 Bài 4:(a)HSNK làm hết bài - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề, phân tích bài toán. - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải a. Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) b. Sau 2 năm, dân số xã đó là: - GV chốt đáp án. 5256 + 150 = 5 406 (người) Đáp số: a. 150 người b. 5 406 người Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học Bài 3: Tìm x - Củng cố cách tìm thành phần chưa a. x- 306 = 504 b. x+254 = 680 biết trong phép tính x = 504+306 x = 680-254 x = 810 x = 426 - Củng cố cách tính chu vi hình CN, Bài 5: cách tính giá trị của BT có chứa 2 chữ a. P= (16+12)x2 = 56 cm b. P= (45+15)x2 = 120cm 3. Vận dụng (2p) - Ghi nhớ kiến thức ôn tập - Tìm các bài tập tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải. - Về nhà cùng người thân đặt đề bài dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỷ cảu hai số đó và cùng giải bài toán IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
  15. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ). - Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi tiếng - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). *HS năng khiếu: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (3p) - TBHT điều hành + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam - 2 HS lên bảng lấy VD + Lấy VD 2. Khám phá15p) IV. Nhận xét Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh tên ngoài. người và tên địa lí trên bảng. + Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Tô-mát Ê-đi-xơn + Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp, + Nêu hiểu biết của em về những người + HS nêu: VD: Tô-mát Ê-đi-xơn là nhà và địa danh trên? bác học nổi tiếng, Đa- nuýp là tên một dòng sông rất đẹp ở Nga,... Bài 2: Biết rằng chữ cái Nhóm 4- Lớp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả Tên người:
  16. lời câu hỏi: + Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ Tôn- xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi. + Mô- rít- xơ, Mát- téc- lích gồm 1 bộ phận, mỗi bộ phận gồm 3 tiếng + Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1: Tô-mát gồm 2 tiếng. Bộ phận 2: Ê-đi-xơn gồm 3 tiếng Tên địa lí: + Hi- ma- lay- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/lay/a + Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp .......................... + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? hoa. + Cách viết trong cùng một bộ phận + Giữa các tiếng trong cùng một bộ như thế nào? phận có dấu gạch nối. *GV: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu - HS nghe của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu mỗi bộ phận có nhiểu tiếng thì dùng gạch nối giữa các tiếng Bài 3: - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - HS đọc yêu cầu. a. Tên người: Thích Ca Mâu Ni, Khổng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời Tử, Bạch Cư Dị câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước b. Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Kinh, Thuỵ Điển Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết *GV: Những tên người, tên địa lí hoa. nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng - Lắng nghe. hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc 3. Luyện tập, thực hành (20p) Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho Cá nhân – Nhóm 2- Lớp đúng những tên riêng trong đoạn văn - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Kết luận lời giải đúng. Đ/á: Ác – boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- dăng- xơ.
  17. + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822- 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc- xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. + Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ + Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng qua phương tiện nào? Việt 3, qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho - Cá nhân –Nhóm 2- Lớp đúng qui tắc. - GV gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho Đ/á: từng em. *Tên người: - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên +An – be Anh- xtanh: ( Nhà vật lí học bảng. nổi tiếng thế giới, người Đức (1879- - Kết luận lời giải đúng. 1955). +Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805- 1875) - Đặt câu hỏi củng cố bài học. VD: +I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ + An-be Anh-xtanh là tên người có mấy người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng? (1934- 1968) * Tên địa lí: +Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga) +Tô- ki- ô(Thủ đô của Nhật Bản) +A- ma- dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra- xin. ) +Ni- a- ga- ra (Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca- na- đa và Mĩ ). - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai) Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên.. - HS quan sát tranh. ( Dành cho hs năng khiếu) - Thực hiện theo yêu cầu của GV GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong Tên nước Tên thủ đô tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Nga Mát- xcơ- va Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ Ấn Độ Niu Đê- li đô Trung Quốc là Bắc Kinh. Nhật Bản Tô-ki- ô Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- Thái Lan Băng Cốc ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Mĩ Oa – sinh – tơn Pa- ri là nước Pháp. Anh Luân Đôn - GV gắn một số thẻ ghi tên một số Lào Viêng chăn nước và tên thủ đô của các nước ấy đã Cam – pu- chia Phnôm Pênh được đảo lộn. Đức Béc - lin - Tổ chức cho HS thi ghép đúng tên Ma – lai – xi –a Cu-a-la Lăm – pơ
  18. nước với thủ đô của nước ấy. In- đo-nê-xi- a Gia – các – ta - GV nhận xét, khen/ động viên Phi – líp – pin Ma – ni – la Trung Quốc Bắc Kinh 4. Vận dụng (2p) - Viết lại các tên riêng nước ngoài vào vở Tự học - Tìm thêm tên của 5 nước và thủ đô tương ứng của 5 nước đó. - Em và người thân nói một số tên nước ngoài và viết ra xem ai đúng. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn khi ở trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Tranh, ảnh video các hoạt động an toàn và không an toàn khi ở trường. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các hoạt động ở trường (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: TC bịt mắt bắt dê. Nếu có sân trường rộng nên cho HS ra - HS chơi. ngoài chơi. Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: - Các em có vui không? - HS chia sẻ. - Trong khi chơi có em nào bị ngã không? GV phân tích cho HS: Đây là hoạt - HS lắng nghe
  19. động vui chơi, thư giãn nhưng trong quá trình chơi cần chú ý: Chạy từ từ, không xô đẩy nhau để tránh té ngã. Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính là nội dung của bài mới mà chúng ta học hôm nay: An toàn khi ở trường 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Quan sát tranh - YC HS quan sát hình trong - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ sgk/tr32,33, thảo luận cặp đôi: trước lớp. + Các bạn trong hình đang làm gì? + Chỉ và nói tên những trò chơi/hoạt động an toàn, nên chơi và những tình huống nguy hiểm không nên làm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Thảo luận - YC HS quan sát hình trong - HS quan sát, thảo luận. sgk/tr32,33 thảo luận nhóm đôi: + Em và các bạn thường tham gia những hoạt động nào ở trường (bao gồm cả hoạt động học tập, lao động, vui chơi)? + Những tình huống nào có thể gây nguy hiểm cho người thân và những người khác? Tại sao? + Em cần làm gì để phòng tránh nguy hiểm khi tham gia các hoạt động ở trường?.... - GV gơi ý thêm: Tại sao em cho rằng hoạt động đó nguy hiểm? Điều gì sẽ xảy ra nếu.... - Mời nhóm HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến - HS lắng nghe. thức. 3. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được - HS thực hiện điều gì qua bài học? Liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________
  20. Chiều thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). - Biết viết câu mở đoạn và câu kết đoạn cho phù hợp. * HS năng khiếu thực hiện được đầy đủ yêu cầu của BT1 trong SGK. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động :(5p) - HS hát khởi động - TBVN điều hành - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành : (27p) Bài 1: Dựa vào cốt truyện Vào nghề, -Hs đọc thành tiếng hãy viết lại mở đầu cho từng đoạn văn -Hoạt động cặp đôi- Chia sẻ trước lớp (đã cho ở tiết TLV tuần 7). VD: Đoạn 1: Mở đầu: Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc./ Tết ấy, Va-li-a tròn 11 tuổi, bố mẹ cho đi xem xiếc. - Đoạn 2,3,4 hs làm tương tự. Bài 2: Đọc lại toàn bộ đoạn văn trong - 1 hs đọc thành tiếng. truyện Vào nghề mà em vừa hoàn - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả chỉnh và cho biết. lời trả lời câu hỏi. + Các đoạn văn được sắp xếp theo + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? trình tự thời gian. + Các câu mở đoạn đóng vai trò gì + Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn trong việc thể hiện trình tự ấy? trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian. Bài 3: Kể lại một truyện em đã học.... - 1 hs đọc thành tiếng. (hs năng khiếu) Em kể câu chuyện: + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.