Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_tran.docx
TUAN_8_t56_a1df1.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 8 Thứ 2 ngày 23 tháng 10 năm 2023 SÁNG Hoạt động trải nghiệm BÀI 7. SHDC: HỘI CHỢ ĐỒ TÁI CHẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: • Phân loại được một vấn đề, sự vật, sự việc theo tiêu chí khác nhau. • Trưng bày sơ đồ tư duy đã lập ở góc của nhóm mình để chia sẻ với các bạn. 2. Năng lực Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi với bạn và phân loại những hoạt động hàng ngày của bản thân. Năng lực riêng: • Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thiết kế sơ đồ tư duy về thời gian biểu của bản thân. 3. Phẩm chất • Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, biết tự lực thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, hướng dẫn. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC • Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. • Một số tranh, đồ vật, thẻ chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Mục tiêu: HS tham gia hội chợ đồ tái chế. b. Cách tiến hành - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và ngồi - HS tham gia với sự phân công của đúng chỗ của lớp mình. GV. - GV chuẩn bị quà tặng và phân công cho các lớp những góc hội chợ phù hợp với diện tích của sân trường. - GV yêu cầu HS trưng bày những tác phẩm tái chế đã chuẩn bị vào góc hội chợ của lớp mình. - HS trang trí góc lớp và trưng bày - GV giới thiệu về chủ đề của hội chợ Đồ tái chế. sản phẩm. - GV cùng BGK đi tham quan từng góc lớp của - HS lắng nghe. các bạn và yêu cầu HS chia sẻ ý tưởng và cách làm đồ tái chế của lớp mình. - HS tham quan. - Sau khi kết thúc hội chợ, GV yêu cầu: Mỗi lớp chia sẻ cảm nghĩ khi được giới thiệu sản phẩm cùng các bạn. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- - HS phân tích được cấu tạo số, so sánh được các số có nhiều chữ số. - HS làm tròn được số và điền đợc số vào tia số. - Củng cố kiến thức về hàng và lớp, tìm ra được số lớn nhất, số nhỏ nhất. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS trả lơi: - HS chia sẻ câu trả lời: ? Cách so sánh số tự nhiên? ? Cách làm tròn số tự nhiên? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: TIẾT 2 :Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu , = - GV YC 1 HS lên bảng lên bài – lớp làm bài - HS thực hiện. vào vở. - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp. - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp. - GV hỏi: Làm thế nào em có thể điền được - HS trả lời. dấu như vậy? 73 883 919 > 39 113 031
- 22 222 222 < 1 000 000 000 2500300 = 2000000+500000+300 4 300 000 > 3 000 000 + 400000 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền số. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - HS tham gia trò chơi. - GV phổ biến luật chơi. - Vì sao em xác định các số đó là số chẵn? - Vì các số đó chia hết cho 2 - GV YC HS chia sẻ cách làm. - HS chia sẻ. - Vì sao em xác định các số đó là số cần - Dựa vào quy luật của tia số. điền? - GV tuyên bố đội thắng. Chốt đáp án. - HS lắng nghe. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - YC HS đọc đề bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu số mà mỗi bạn lập được. - Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. (lập số) - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS thảo luận theo cặp. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ đáp án. + Robot: 2 000 321 + Việt: 9 + Mai: 111 111 111 - YC HS tìm ra số lớn nhất? Số nhỏ nhất? Vì - HS nêu sao? + Số lớn nhất: 111 111 111 + Số nhỏ nhất: 9 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4:
- - YC HS đọc đề bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - Làm tròn số. - GV YC 1 HS lên bảng lên bài – lớp làm bài - HS thực hiện. vào vở. - Tổ chức cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - YC HS nêu lại cách làm tròn số của từng - HS trả lời. phép tính. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 5: - YC HS đọc đề bài. - HS đọc. - YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận đưa ra đáp án (2 333 000) - YC HS chia sẻ - 1 – 2 nhóm chia sẻ bài làm. - YC HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. TIẾT 3 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp hỏi, đáp - HS thảo luận theo cặp. câu trả lời. VD: Số có hai chữ số ở lớp nghìn là: 45 000; - GV hỏi thêm: - HS trả lời. + Vì sao số 100 000 không phải là số có hai chữ số ở lớp nghìn? + Có phảo các số có hai chữ số ở lớp triệu đều có ba chữ số ở lớp nghìn? - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Sắp xếp số tự nhiên theo thứ tự tăng dần. - YC HS làm bài vào vở. - HS thực hiện.
- - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm. - HS nêu. - GV củng cố so sánh số tự nhiên. - HS lắng nghe. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền số. - GV gọi HS trả lời nối tiếp - HS nêu. 859 067 < 859 564 (có thể điền số khác). 71 600 > 70 600 40 000 = 40 000 - YC HS chia sẻ cách tìm ra số cần điền. - HS chia sẻ (áp dụng so sánh số tự nhiên). - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án. - HS thực hiện Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV hướng dẫn HS phát hiện quy luật dãy số - HS thảo luận nhóm cách đều. - GV hướng dẫn HS tìm ra số cái cọc chính là - HS lắng nghe. tìm ra số các số hạng theo công thức: (Số cuối – số đầu): khoảng cách + 1 - YC HS áp dụng công thức tìm ra số các số - HS làm bài: (999 – 100) : 1 + 1 hạng = 900 (số) - GV chốt đáp án, tuyên dương HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - YC HS tìm có bao nhiêu số có ba chữ số? - HS áp dụng công thức tính. - Nhận xét tiết học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt ĐỌC: GẶT CHỮ TRÊN NON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài: Gặt chữ trên non. - Nhận biết được diễn biến cảm xúc của bạn nhỏ trên đường đi học gắn với thời gian, không gian. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. Trẻ em miền núi phải trải qua nhiều khó khăn để được lên lớp, được đi học là niềm vui, niềm mong ước của các bạn. * Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, chân trọng những cố gắng của các bạn nhỏ vùng cao khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Ti vi. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh - HS thảo luận nhóm đôi họa. - Các bạn nhỏ trong bức tranh sống ở đâu? - HS trả lời. - Các bạn nhỏ đang đi trên con đường như - HS trả lời thế nào? - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu - ghi bài học. 2. Khám phá a, Luyện đọc - GV đọc diễn cảm cả bài - HS lắng nghe
- - Mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn thơ - HS đọc - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó phát âm: bóng, núi, la đà,.. - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ khi đi học - HS luyện đọc nối tiếp theo cặp - HS đọc nối tiếp theo cặp - 2 HS đọc toàn bài, các bạn khác đọc - HS đọc nhẩm - GV nhận xét việc đọc của lớp b. Tìm hiểu bài: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp và - HS trả lời trả lời các câu hỏi sau? - Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở đâu? (Bài - HS nêu thơ viết về các bạn nhỏ ở vùng cao.) - Những cảnh vật nào giúp em biết được - HS nêu điều đó? (Trong bài có các từ ngữ như núi xanh, vách đá, thung sâu, lưng đồi, nương ngàn, đồi) - GV kết hợp cho HS quan sát một số tranh - HS quan sát tranh ảnh. - Những chi tiết nào cho thấy việc đi học - HS nêu của các bạn nhỏ ở các vùng cao rất vất vả? (Các bạn phải vượt suối, bằng rừng, đi đường xa, lớp học trên đỉnh đồi, gặt chữ trên đỉnh trời..) - HS thảo luận cặp đôi và đại diện nhóm trả lời - Đại diện nhóm nêu, HS nhận xét - Trên đường đi học các bạn nhỏ đã nghe thấy những âm thanh nào? - HS nêu (Tiếng trống rung vách đá, gió đưa theo tiếng sáo.) - Theo em những âm thanh đó đem lại cảm xúc gì cho bạn nhỏ? - HS trả lời (Những âm thanh đó thể hiện nhịp sống thanh bình ở vùng cao. Đem lại cảm xúc vui vẻ, hào hứng, phấn khởi cho các bạn nhỏ). - Theo em 2 dòng thơ “Đường xa chân có - HS nêu mỏi/ Chữ vẫn gùi trên lưng) thể hiện điều gì?
- (Thể hiện quyết tâm đi học của bạn nhỏ, mặc dù gặp rất nhiều những khó khăn gian khổ trên đường đi học. Nhưng vẫn không nản lòng, vẫn vui, hào hứng với việc học tập của mình. - Em thích hình ảnh thơ nào nhất? Vì sao - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ trước - HS thảo luận và chia sẻ lớp. - GV kết luận 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc bài thơ tại lớp. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì - HS trả lời. tác giả muốn nói qua bài thơ? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH DÙNG VÀ CÔNG DỤNG CỦA TỪ ĐIỂN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS đọc hướng dẫn và thực hành sử dụng từ điển. - Dựa vào các bước tìm nghĩa của từ theo ví dụ, tìm nhanh nghĩa của từ cao ngất, cheo leo, hoang vu trong từ điển. - HS tìm được những ý nêu đúng công dụng của từ điển * Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Ti vi, phiếu học tập
- - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động tại - HS hát và vận động tại chỗ. chỗ. - Giới thiệu bài mới 2. Luyện tập, thực hành * BT1: Đọc hướng dẫn và thực hành sử dụng từ điển. - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - GV yêu cầu HS đọc hướng dẫn các - HS đọc bước sử dụng từ điển (4 bước) - GV kết luận thêm *BT 2: Tìm nghĩa của từ theo ví dụ, tìm nhanh nghĩa của các từ cao ngất, cheo leo, hoang vu có trong từ điển. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - GV yêu cầu HS đọc thầm 4 bước tìm - HS đọc nghĩa của từ bình minh trong SHS. - GV gọi 2-3 HS nêu lại. - GV yêu cầu HS vận dụng các bước - HS thảo luận nhóm đôi và nêu như đã hướng dẫn để tìm nghĩa của các từ: cao ngất, cheo leo, hoang vu. (+ cao ngất: Cao đến quá tầm mắt. + Cheo leo: Cao và không có chỗ bấu víu, gây cảm giác nguy hiểm, dễ bị rơi, ngã. + Hoang vu: Ở trạng thái bỏ không, để cho cây cỏ mọc tự nhiên, chưa hề có tác động của con người) - GV nhận xét, kết luận. * BT 3: Tìm những ý nêu đúng công dụng của từ điển.
- - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm - HS trao đổi nhóm - Gọi các nhóm nêu - Đại diện các nhóm nêu - Nhận xét, kết luận A. Cung cấp thông tin về các từ loại (danh từ, động từ, tính từ..) B. Cung cấp cách sử dụng các từ thông qua các ví dụ C. Giúp hiểu nghĩa của từ. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu lại công dụng của từ điển? - HS nêu - Nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU Lịch sử và địa lí BÀI 6: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:Sau bài học này, HS sẽ: - Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (lễ hội Gầu tào, lễ hội Lồng tồng, hát Then, múa Xòe Thái, chợ phiên vùng cao, ) * Năng lực chung: - Bước đầu hình thành và phát triển năng lực tìm tòi, khám phá thông qua việc mô tả một số nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống: đề xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị của văn hoá vùng cao. - Bước đầu biết sưu tầm và khai thác thông tin về những nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phục vụ bài học. * Phẩm chất: - Trân trọng giá trị văn hoá truyền thống
- - Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá vùng cao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, vi deo hình ảnh về một số lễ hội, chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV trình chiếu cho HS xem về hình ảnh lễ - HS xem phim về lễ hội Gàu hội Gầu Tào và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tào + Hình ảnh trong đoạn phim giúp em hiểu biết điều gì về về văn hóa của dân tộc Mông ở Mai Châu, tỉnh Hòa Bình? + Hãy nêu hiểu biết của em về một số nét văn hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS trả lời, các HS khác lắng - GV yêu cầu HS trả lời. nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho sung HS: + Gầu Tào là một lễ hội tiêu biểu nhất của người Mông với mục đích là cúng tạ trời đất, thần linh phù hộ đã ban cho gia đình sự sức khỏe, thịnh vượng, cầu phúc, cầu lộc ban cho những người dân trong bản Mông một năm mới mùa màng bội thu, gia súc, gia cầm đầy chuồng. Lễ hội hứa hẹn một năm mới mùa màng bội thu, một cuộc sống của bà con các dân tộc thiểu số trên Cao nguyên đá Đồng Văn nói chung và dân tộc Mông nói riêng có một cuộc sống ngày càng ấm no, hạnh phúc. + Một số nét văn hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: lễ hội hoa ban Điện Biên, hội xuân hát giao duyên của người Dao đỏ, lễ
- hội Lồng Tồng (xuống đồng) của người Tày -Nùng hay các chợ phiên miền núi nổi tiếng như Bắc Hà, Tả Phìn, Mèo Vạc, Đồng Đăng - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 6 – Một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá 2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về lễ hội - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4, đọc - Hs thảo luận nhóm 4 thưcj thông tin mục 1, kết hợp quan sát hình 2 – 3 hiện trả lời câu hỏi. SGK tr.29 và trả lời câu hỏi: Kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, - HS nhận xét, bổ sung nhận xét, nêu ý kiến bổ sung . - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Lễ hội cầu an bản Mường ở Mai Châu (Hòa Bình), lễ hội hoa ban, lễ hội đền Gióng,... + Tất cả các lễ hội đều cầu mong cho mọi người có một năm mới nhiều may mắn, khỏe mạnh, mùa màng bội thu,... - GV trình cho HS quan sát thêm hình ảnh, video về lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2.2. Hoạt động 2: Hát múa dân gian * Hát then - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hướng - HS thảo luận nhóm đôi thực dẫn HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông hiện yêu cầu. tin mục 2 SGK tr.29 và trả lời câu hỏi: Giới thiệu nét cơ bản về hát Then của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện 1 – 2 HS lên giới thiệu - HS trình bày trước lớp những nét cơ bản về hát Then - HS nhận xét, bổ sung
- (khuyến khích HS sử dụng tranh ảnh, tài liệu chuẩn bị trước). Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Hát Then là loại hình nghệ thuật dân gian của các dân tộc Tày, Nùng, Thái, được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. + Hát Then được tổ chức vào những dịp lễ quan trọng, thể hiện mong muốn của người dân về cuộc sống may mắn, tốt lành. - GV cho HS nghe thêm video về điệu hát Then. * Múa xòe - GV tổ chức cho HS xem clip múa Xòe và - HS xem clip về múa xoè quan sát hình 5 SGK tr.30. - GV yêu cầu HS trả lời: + Xòe Thái là loại hình nghệ thuật của dân tộc nào? + Xòe Thái được biểu diễn vào những dịp nào? + Người Thái mong muốn điều gì qua những điệu xòe? - HS trả lời - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Xòe là loại hình múa truyền thống đặc sắc của người Thái, thường được tổ chức vào các dịp lễ, Tết, ngày vui của gia đình, dòng họ, bản mường,... + Những điệu múa xòe chứa đựng ước mơ, khát vọng và niềm tự hào của người Thái. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở địa - HS trả lời phương em? - Gv nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ...............................................................................................................................
- ............................................................................................................................... Khoa học Bài 8: ÁNH SÁNG VÀ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân có bóng của sự vật và sự thay đổi của bóng khi vị trí của vật hoặc nguồn sáng thay đổi. - Vận dụng được trong thực tế ở mức độ đơn giản kiến thức về bóng của vật. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập, A3 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: - HS trả lời + Lấy ví dụ vật tự phát sáng. + Vì sao mắt chúng ta nhìn thấy vật? + Trong không khí ánh sáng được truyền như thế nào? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá HĐ3: Vật cho sánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng.
- 3.1. Ánh sáng truyền qua những vật nào? - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, TLCH: - HS thảo luận theo cặp. Ánh sáng có thể truyền qua mọi vật không? - HS báo cáo. * Thí nghiệm 3: - HS làm thí nghiệm. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/33 và tiến hành thí nghiệm nhóm 4 như hình 6 để kiểm chứng kết quả thảo luận. - Yêu cầu HS ghi kết quả vào phiếu học - HS ghi kết quả vào phiếu học tập. tập. Ngôi sao nhựa đen Ngôi sao bìa cứng Ngôi sao nhựa trong Dự đoán Kết quả TN - GV cùng HS rút ra kết luận: Có những - HS lắng nghe. vật cho ánh sáng truyền qua (vật trong suốt), có những vật không cho ánh sáng truyền qua (vật cản sáng). 3.2. Sự tạo bóng của vật - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, TLCH: - HS thảo luận theo cặp. Tại sao trên tấm nhựa trắng có bóng của ngôi sao nhựa đen? - HS báo cáo. - GV cùng HS rút ra kết luận: Ngôi sao - HS lắng nghe. nhựa đen không cho ánh sáng truyền qua nên trên tấm nhựa trắng có bóng của ngôi sao nhựa đen.
- - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, TLCH: - HS thảo luận Kích thước của bóng phụ thuộc vào yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào? - HS báo cáo. - Yêu cầu HS tiếp tục tiến hành thí nghiệm - HS làm thí nghiệm. 3 bằng cách di chuyển đèn đến gần và xa ngôi sao để kiểm chứng kết quả thảo luận. - GV cùng HS rút ra kết luận: Khi được - HS lắng nghe. chiếu sáng thì phía sau vật cản sáng có bóng của vật đó. Bóng của một vật thay đổi kích thước khi vị trí của vật hoặc vị trí của vật phát sáng thay đổi. 3. Thực hành, luyện tập - Tổ chức HS hoạt động nhóm 4, trả lời - HS thảo luận. các câu hỏi cuối bài. - Tổ chức HS hoạt động nhóm 6, hướng - HS hoạt động. dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy trên giấy A3 ứng dụng của ánh sáng trong thực tế. - GV cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Sử dụng bàn tay của em để làm bóng có - HS hoạt động. hình dạng một số con vật. Giải thích cách làm để bóng các con vật to lên hoặc nhỏ đi. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
- Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh hoàn thành nội dung các môn học trong tuần. - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Đọc, viết, xếp được thứ tự các số tròn trăm nghìn. + So sánh các số có nhiều chữ số. + Làm quen với dãy số tự nhiên. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Vở luyện tập chung, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: +Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến hàng triệu + Viết được các số tròn triệu. +Nhận biết dãy số tự nhiên 2. HĐ Luyện tập, thực hành.
- Hoạt động 1: Hoàn thành nội dung các môn học trong tuần. - Hoàn thành bài tập Tiếng Việt BÀI LTVC: Cách dùng và công dụng của từ - Hs làm bài điển: Linh Đan, Hiền Thục, Thái - Hoàn thành bài tập Toán: Ánh Trúc, Tiến Minh - Gv kèm cặp, giúp đỡ HS chưa hoàn thành Hoạt động 2: Luyện tập: - HS làm bài vào vở * Bài 1: a) Viết các số tròn trăm nghìn bé hơn một triệu b) Viết các số tròn triệu bé hơn một tỉ - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm việc nhóm 2 - Học sinh trả lời: - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời Các số tròn trăm nghìn bé hơn 1 triệu là: 100 000, 200 000, 300 000, 400 - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học 000, sinh thực hiện tốt. 500 000, 600 000, 700 000, 800 000, Gv chốt cách viết số tròn trăm nghìn, 900 000 số tròn triệu - HS nối tiếp trả lời Các số tròn triệu bé hơn 1 tỉ là: 1 000 000, 2 000 000, 3 000 000, 4 000000, 5 000 000, 6 000 000, 7 000 000, 8 000 000, 9 000 000 - Học sinh nhận xét - HS khác bổ sung * Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp . Cho biết số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2019( theo tổng cục thống kê) như sau:
- Hà Giang: 854 679 người, Hà Nội 8 053 663 người, Quảng Trị 632 375 người, TP Hồ Chí Minh 8 993 052 người, Cà Mau 1 194 476 người a) Làm tròn số dân của các tỉnh thành phố trên đến hàng trăm nghìn. b) Những tỉnh, thành phố có số dân lớn hơn 1 triệu người là. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu của bài - HS lắng nghe cách thực hiện - HS thực hiện làm bài a) Làm tròn số dân của các tỉnh thành phố trên đến hàng trăm nghìn. - Cho học sinh nhận xét Hà Giang có khoảng 900 000 người, - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng Hà Nội có khoảng 8 000 000 người, và chốt đáp án. Quảng Trị 600 000 người, TP Hồ Gv chốt cách làm tròn số đến hàng Chí Minh 9 000 000 người, Cà Mau trăm nghìn 1 000 000 người. b) Những tỉnh, thành phố có số dân lơn hơn 1 triệu người là.Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống để được so sánh đúng - 3 HS lên bảng làm bài Đúng ghi Đ, sai ghi s. a.: 351 689 869 = 351 689 869 a) 351 689 869 = 351 6 8 9 b.: 902 011 982 > 902 016 102 b) 902 011 982 > 902 6 102 c.: 36 504 731 = 36 504 731 c) 36 50 7 1 = 3 504 731 -HS đọc lại nội dung lời giải - GV cho học sinh lên thực hiện - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức Gv chốt cách so sánh các số có nhiều chữ số * Bài 4: Trong một đãy phố, các nhà được đánh số hai bên. Một bên là các nhà mang số chẵn 2, 4, 6, .một bên là các nhà mang số lẻ 1, 3, 5 Bắt đầu từ nhà số 1 và số 2 , bạn Đăng đi 1 lúc rồi dừng

