Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 31 trang Yến Phương 25/09/2025 120
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_le_t.doc
  • docTuan_9_2c18d.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

  1. Tuần 9 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 Toán GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). - Hs xác định, vẽ được góc vuông, góc nhọn, góc tù.. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (chọn 1 trong 3 ý) 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) - HS: Vở BT, bút, ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) a. Giới thiệu góc nhọn, - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như - HS quan sát hình. phần bài học SGK. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các + Góc đỉnh O, hai cạnh OA và OB. cạnh của góc này. - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - HS: Góc nhọn A O B + Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo góc nhọn và cho biết góc này lớn hơn dõi, sau đó kiểm tra góc trong SGK: hay bé hơn góc vuông. Góc nhọn đỉnh O, hai cạnh OA và OB. A *GV: Góc nhọn bé hơn góc vuông. O B - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ giấy nháp. 1
  2. hơn góc vuông). b. Giới thiệu góc tù - GV vẽ lên bảng góc tù đỉnh O, hai - HS quan sát hình. cạnh OM và ON như SGK. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh + HS: Góc đỉnh O và hai cạnh OM và của góc. ON. - Góc MON này là góc tù. - HS: Góc tù - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn - 1HS lên bảng kiểm tra. KL: Góc tù lớn của góc tù này và cho biết góc này lớn hơn góc vuông. hơn hay bé hơn góc vuông. * GV Góc tù lớn hơn góc vuông. M N O - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn giấy nháp. hơn góc vuông) c. Giới thiệu góc bẹt - GV vẽ lên bảng góc bẹt đỉnh O và hai - HS quan sát hình. cạnh OC và OD + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh + Góc đỉnh O, cạnh OC và OD. của góc. - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ - HS quan sát, theo dõi thao tác của GV. lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC - HS: Góc bẹt và OD của góc COD “thẳng hàng” C (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. C O D + Các điểm C, O, D của góc bẹt đỉnh O, + Cùng nằm trên 1 đường thẳng cạnh OC và OD như thế nào với nhau? - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm - HS kiểm tra. KL: Góc bẹt bằng 2 góc tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. vuông - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc - Thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 bẹt. *GV: Góc bẹt bằng 2 góc vuông Bài 1: Tìm các góc sau đây. Góc nào là - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp góc vuông, góc từ, góc nhọn, góc bẹt. - Hs đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm. Đ/a: + Các góc nhọn là: góc đỉnh A, cạnh AM, AN; góc đỉnh D, cạnh DU, DV. + Các góc vuông là: góc đỉnh C, cạnh 2
  3. CI, CK. + Các góc tù là: góc đỉnh B, cạnh BP, BQ; góc đỉnh O, cạnh OG, OH. + Các góc bẹt là: góc đỉnh E, cạnh EX, - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài EY (nếu cần) - GV nhận xét, chốt đáp án. + So sánh góc nhọn, góc bẹt, góc tù với + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù góc vuông? lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng 2 góc vuông Bài 2 - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả trong nhóm 4 sau đó - HS làm việc nhóm 4 với ý thứ nhất. thảo luận, thống nhất kết quả và trình Các HSNK làm hết cả bài bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, Đ/a: bổ sung. Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu Hình tam giác DEG có một góc vuông. tên từng góc trong mỗi hình tam giác và Hình tam giác MNP có một góc tù nói rõ đó là là góc nhọn, góc tù và góc bẹt? 4. Vận dụng (1p) - Kiểm tra một góc là góc nhọn, góc tù - Ghi nhớ KT về góc nhọn, góc bẹt, góc và góc bẹt như thế nào? tù * Bài tập: Điền vào chỗ trống: a. Hình bên có .... góc vuông? Đó là các góc:... b. Hình bên có ....góc nhọn? Đó là góc:.... c. Hình bên có ... góc tù? Đó là góc nào? IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________ Tập đọc ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu một số từ ngữ trong bài: giày ba ta, vận động, cột, .... - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3
  4. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu mến cuộc sống, biết quan tâm đến mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Em thích ước mơ nào trong bài thơ -TBHT điều hành: Nếu chúng mình có phép lạ? Vì sao? + Nêu ý chính của bài thơ. + Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ về 1 thế giới hoà bình, không có chiến tranh 2. Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn chậm rãi, nhẹ nhàng - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Ngày còn bé đến các bạn tôi. + Đoạn 2: Sau này đến nhảy tưng tưng. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (hàng khuy, run run, ngọ HS (M1) nguậy, nhảy tưng tưng,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) + Em hiểu lang thang có nghĩa như thế nào?(là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp 4
  5. - Phát phiếu giao việc cho từng nhóm: - HS trong nhóm lớn tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi vào phiếu giao việc - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai? + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong + Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi + Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, giày ba ta? thân giày làm bằng vải cvận dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không? ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đội giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng hơn và các bạn sẽ nhìn thèm muốn. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? * Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. + Khi làm công tác Đội, chị phụ trách + Chị được giao nhiệm vụ phải vận đưôc phân công làm nhiệm vụ gì? động Lái, một cậu bé lang thang đi học. + Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé + Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường lang thang? phố. + Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi trong ngày đầu tới lớp? giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. + Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn +Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị cách làm đó? ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh + Những chi tiết nào nói lên sự cảm +Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, động và niềm vui của Lái khi nhận đôi mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi giày? bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng, . + Đoạn 2 nói lên điều gì? * Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi lại nội dung 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại: giọng kể chậm rãi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 5
  6. - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Vận dụng (1 phút) - Em có suy nghĩ gì về chị Tổng phụ - HS nêu suy nghĩ của mình trách trong câu chuyện? - Liên hệ, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh - Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc sống nói về sự quan tâm, chăm sóc của người lớn dành cho trẻ em. IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Chiều Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2022 Khoa học ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch o-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống hợp lí để nhanh khỏi bệnh; quan tâm, chăm sóc người bệnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận. + Phiếu ghi sẵn các tình huống. - HS: chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô- rê- dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ +Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thoải mái, 6
  7. thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ? dễ chịu; khi bị bệnh có thể có những dấu hiệu + Khi bị bệnh cần phải làm gì ? + Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. Nhóm 4 - Lớp - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. các câu hỏi: - TBHT điều hành hoạt động báo cáo. + Khi bị các bệnh thông thường ta cần + Thức ăn có chứa nhiều chất như: cho người bệnh ăn các loại thức ăn Thịt, cá, trvận, sữa, uống nhiều chất nào? lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành. + Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn +Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, món đặc hay loãng? Tại sao? cháo cá, cháo trvận, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. + Đối với người ốm không muốn ăn + Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? ăn nhiều bữa trong một ngày. + Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên + Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn cho ăn như thế nào? của bác sĩ. + Làm thế nào để chống mất nước cho +Để chống mất nước cho bệnh nhân bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải em? cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô- rê- dôn, uống - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nước cháo muối. nhóm HS. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. HĐ2: Thực hành pha dung dịch Ô- Nhóm – Lớp rê- dôn và chuẩn bị vật liệu nấu cháo muối Bước 1: - Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK - GV gọi 2 HS: một HS đọc câu hỏi của - 2 HS thực hành theo hướng dẫn của bà mẹ đưa con đến khám và một HS đọc GV câu trả lời của bác sĩ. + Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh cần + Phải cho chấu uống dung dịch ô- rê- ăn uống như thế nào ? dôn hoặc nước cháo muối. - HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ. Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn. 7
  8. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị. - Yêu cầu HS thực hành: - 3 đến 6 nhóm lên trình bày. + Đối với nhóm pha dung dịch ô- rê- dôn, cần đọc kĩ hướng dẫn cách pha trên gói và làm theo hướng dẫn. + Đối với nhóm chuẩn bị vật liệu nấu cháo muối thì quan sát chỉ dẫn ở hình 7 và làm theo hướng dẫn (không yêu cầu nấu cháo) - Một vài nhóm lên trình bày sản phẩm - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - GV nhận xét, khen các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. * GV: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm - HS lắng nghe, ghi nhớ. nước cháo muối và dung dịch ô- rê- dôn để chống mất nước. Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm Nhóm – Lớp bác sĩ. - GV tiến hành cho HS thi đóng vai. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn. - Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm - HS trong nhóm tham gia giải quyết cách giải quyết, tập vai diễn và diễn tình huống. Sau đó cử đại diện để trình trong nhóm. HS nào cũng được thử vai. bày trước lớp. - GV gọi các nhóm lên thi diễn. - GV nhận xét khen cho nhóm diễn tốt nhất. 3. Vận dụng (1p) - Thực hành nấu cháo tại nhà - Nêu cách chế biến một món ăn ngon cho người bị bệnh IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Lịch sử ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 8
  9. 1. Năng lực đặc thù - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Băng và hình vẽ trục thời gian. + Một số tranh ảnh, bản đồ. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Em hãy nêu vài nét về con người Ngô + Ngô Quyền là người Đường Lâm Quyền? + Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh + Ngô Quyền đã dùng kế lợi dụng thuỷ giặc? triều lên xuống của dòng Bạch Đằng + Quân giặc đã that bại hoàn toàn còn +Kết quả trận đánh ra sao? quân và dân ta đẫ thu được thắng lợi -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *Hoạt động1: Nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24 - HS đọc. - GV treo băng thời gian (theo SGK) - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản điền hoặc báo cáo kết quả yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. mỗi giai đoạn. +Chúng ta đã học những giai đoạn - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn? * GV: Đó là hai giai đoạn “Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN) và Hơn - Lắng nghe 9
  10. một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập ( từ năm 179 TCN đến năm 938) *Hoạt động2: Cả lớp: - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên - GV treo trục thời gian (theo SGK) điền vào bảng. lên bảng hoặc phát phiếu học tập cho - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện chỉnh. tương vận với thời gian có trên trục: - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, theo yêu cầu. 938. Nước Văn Lang Nước Au Lạc rơi Chiến thắng ra đời vào tay Triệu Đà + HS thảo luận theo nhóm. Bạch Đằng Khoảng 700 năm Năm 179 CN Năm 1938 *Hoạt động3: Nhóm: - GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS *Nhóm 1: kể về đời sống người Lạc bốc thăm chọn nội dung hùng biện. Việt dưới thời Văn Lang. -Yêu cầu bài nói : Đầy đủ đúng, trôi *Nhóm 2: kể về khởi nghĩa Hai Bà chảy, có hình ảnh minh hoạ càng tốt Trưng. *Nhóm 3: kể về chiến thắng Bạch Đằng. -GV nhận xét, khen/ động viên. 3. Vận dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước - Kể chuyện lịch sử về Vua Hùng, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________ Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022 Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.. 10
  11. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a) 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ê ke, thước thẳng - HS: Ê ke, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Khám phá 30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. Giới thiệu hai đường thẳng vuông Cá nhân - Nhóm 2-Lớp góc: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD - HS vẽ vào nháp + Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó + Hình ABCD là hình chữ nhật. là hình gì? + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, ABCD đều là góc vuông. góc tù hay góc bẹt?) - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng - HS theo dõi thao tác của GV. DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường - Làm theo GV thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. +Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc + Là góc vuông. NCM, góc BCM là góc gì? + Các góc này có chung đỉnh nào? + Chung đỉnh C. * Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng - HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, học tập của mình, quan sát lớp học để quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra tìm hai đường thẳng vuông góc có trong vào, hai cạnh của bảng đen, thực tế cuộc sống. - GV hướng dẫn HS vẽ hai đường - HS theo dõi thao tác của GV và làm thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách theo. vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê 11
  12. ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào đường thẳng NM vuông góc với đường giấy nháp. thẳng PQ tại O. 3.Thực hành (17p) * Cách tiến hành Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra hai đường - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS đọc yêu cầu bài - GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài Đ/a: tập trong SGK. - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra với nhau. hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm - Hai đường thẳng PM và MQ không tra hình vẽ của GV. vuông góc với nhau. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. + Vì sao em nói hai đường thẳng HI và +Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì em thấy KI vuông góc với nhau? hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, Đ/a: sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên AB và AD, AD và DC, DC và CB, BC các cặp cạnh vuông góc với nhau có và AB. trong hình chữ nhật ABCD, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. Bài 3a: (HSNK làm cả bài) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự - Thực hiện theo yêu cầu của GV làm bài: dùng ê ke để kiểm tra các hình Đ/a: trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh a. AE và ED, ED và DC vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. 4. Vận dụng (1p) - Thực hành kiểm tra các đường thẳng 12
  13. vuông góc trong thực tế bằng ê-ke - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________ Thể dục ĐỘNG TÁC CHÂN TRÒ CHƠI"NHANH LÊN BẠN ƠI" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Thực hiện được 2 động tác vươn thở, tay. - Học động tác chân. Bược đầu biết cách thực hiện đông tác chân. - Trò chơi"Nhanh lên bạn ơi". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đơực trò chơi. - Rèn kĩ năng vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Năng lực chung Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, Năng lực tự giải quyết vấn đề, Năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần (6-10’) học 1-2’ MỞ ĐẦU HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 2’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai 1 lần 1-2’ Trò chơi: "Mèo đuổi chuột" 13
  14. (18-22’) ❖ Nhóm 1 : Bài thể dục phát triển chung. 12-14’ ➢ Ôn động tác vươn thở 2-3 lần 2-3’ ➢ Ôn động tác tay 2-3 lần 2-3’ ➢ Học động tác chân 4-5 lần 3-4’ ➢ Phối hợp cả 3 động tác vươn thở, tay, 4-5 lần 3' chân CƠ BẢN 3 hiệp 4-5’ ❖ Nhóm 2 : Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi” ➢ GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, và làm mẫu động tác. ➢ Gv chia tổ thành các nhóm, thực hiện thử một vài lần rồi mới vào chơi chính 1 Lần 1-2’ thức . • Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực hiện lại kỹ thuật đã học. (4 – 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng 1 lần 1-2’ KẾT THÚC ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 2-3’ ➢ Xuống lớp 1 lần 1’ II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: Sân TD trường đảm bảo vệ sinh, an toàn nơi tập luyện. 2. Phương tiện: Kẻ sân trò chơi, chuẩn bị còi, phấn viết, thước dây, 4 cờ mốc. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x HS chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật.  Gv 14
  15. ĐH • Cho HS tập luyện ở khu vực đã quy định. x x x x x x x x • GV uốn nắn cho HS từng cử chỉ động tác x x x x x x x x ở mỗi nhịp và hô thật chậm x x x x x x x x • Lần 2 cán sự vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập.  Gv • HS nắm được luật chơi, sau đó mới chơi ĐH Trò chơi: “Nhanh lên bạn chính thức. ơi” • Cho HS chơi thử 2-3 lần, xen kẽ. • GV nhận xét, giải thích thêm cách chơi. • Chú ý khâu bảo hiểm tránh để xẩy ra chấn thương. * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ✓ Thả lỏng toàn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ GV hô “Giải tán” - HS đồng thanh  Gv “Khỏe” Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Từ điển TV. Phiếu học tập. + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 15
  16. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ghi lại những từ trong bài Cá nhân-Lớp Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ - HS đọc yêu cầu ước mơ - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tìm cá nhân-Nối tiêp báo cáo - YC HS đọc thầm lại bài: Trung thu độc lập và tìm các từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”. - Kết luận về những từ đúng. Đ/á: Mơ tưởng, mong ước. Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ Nhóm 4- Lớp ước mơ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. - Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để - TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo lời giải đúng cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. - Kết luận về những từ đúng. Đ/á: + Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. + Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. Bài 3: Nhóm 2- Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích hợp. - GV gọi trình bày. - Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm - Gọi HS nhận xét, bổ sung. khác nhận xét , bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Đ/á: a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: Cá nhân –Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đó. nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ VD: đã phù hợp với nội dung chưa? + Ước mơ được: đánh giá cao: Ước mơ 16
  17. học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chvận bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh/ Ước mơ chinh phục vũ trụ + Ước mơ được đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả + Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước/ Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước/ Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có,... 3. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm - Lập kế hoạch để thực hiện những ước mơ của em IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Chiều thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022 Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: 17
  18. + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. *KNS: +Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước +Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi 3. Phẩm chất - Có ý thức phòng tránh đuối nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. + Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT +Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho + Người bệnh phải được ăn nhiều thức người bệnh ăn uống như thế nào ? ăn có giá trị dinh dưỡng, + Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ +Phải cho uống dung dịch ô- rê- dôn chăm sóc như thế nào? hoặc nước cháo muối - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2.Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ 1: Biện pháp phòng tránh tai nạn Nhóm 2 - Lớp đuối nước: - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày theo các câu hỏi: trước lớp. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên ao. Đây là việc không nên làm vì chơi làm và không nên làm ? Vì sao? gần ao có thể bị ngã xuống ao. + Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. + Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. 18
  19. + Theo em chúng ta phải làm gì để + Chúng ta phải vâng lời người lớn khi phòng tránh tai nạn sông nước? tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. - GV kết luận. - HS đọc bài học. HĐ2: Một số nguyện tắc khi tập hoặc Nhóm 4- Lớp đi bơi. - HS thảo luận nhóm. - HS tiến hành thảo luận. - GV cho HS hoạt động theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, luận: 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Hình minh hoạ cho em biết điều gì? + Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi đâu? có người và phương tiện cứu hộ. + Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú + Trước khi bơi cần phải khởi động; tập ý điều gì? các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước * GV: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở ở mang tai, mũi. nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài - HS lắng nghe tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. 3. Thực hành: Xử lí tình huống - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? + Em sẽ nói với Dũng là vừa đi đá bóng + Nhóm 1: Cường và Dũng vừa đi đá về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay bóng về. Dũng rủ Cường ra hồ gần nhà tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ để tắm cho mát. Nếu em là Cường em sẽ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy nói gì với bạn ? đi tắm. + Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng + Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nữa, đvận xa bờ ao và nhờ người lớn lấy 19
  20. nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao giúp. Vì trẻ em không nên đvận gần bờ gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một em sẽ làm gì ? vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. + Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà + Nhóm 3: Minh đến nhàTuấn chơi thấy nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng giếng xây cao nhưng không có nắp đậy không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ. nói gì với Tuấn ? + Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ + Nhóm 4: Tình huống 4: Nhà Linh và của các thầy cô giáo hay vào nhà dân Lan ở xa trường, cách một con suối. gần đó nhờ các bác đưa qua suối. Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì ? - HS ghi nhớ KT bài học 4. Vận dụng (1p) -Tìm hiểu cách sơ cứu người bị đuối nước IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quí,... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô). - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. * BVMT: -Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ +Trồng trọt trên đất dốc +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan 20