Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx
Tuan_9_T5_6_91628.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy
- TUẦN 9 Thứ 2 ngày 30 tháng 10 năm 2023 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm BÀI 8. SHDC:NGÀY HỘI STEM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Phân loại được một vấn đề, sự vật, sự việc theo tiêu chí khác nhau. - Trưng bày sơ đồ tư duy đã lập ở góc của nhóm mình để chia sẻ với các bạn. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi với bạn và phân loại những hoạt động hàng ngày của bản thân. Năng lực riêng: - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thiết kế sơ đồ tư duy về thời gian biểu của bản thân. 3. Phẩm chất Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, biết tự lực thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, hướng dẫn. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. Một số tranh, đồ vật, thẻ chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Cách tiến hành - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và ngồi đúng chỗ của lớp mình. - HS tham gia với sự phân công của - GV chuẩn bị quà tặng và phân công cho các lớp GV. những góc hội chợ phù hợp với diện tích của sân trường. - GV yêu cầu HS trưng bày những tác phẩm tái chế đã chuẩn bị vào góc hội chợ của lớp mình. - HS trang trí góc lớp và trưng bày - GV giới thiệu về chủ đề của hội chợ STEM. sản phẩm. - GV cùng BGK đi tham quan từng góc lớp của - HS lắng nghe. các bạn và yêu cầu HS chia sẻ ý tưởng và cách - HS tham quan. làm đồ tái chế của lớp mình. - Sau khi kết thúc hội chợ, GV yêu cầu: Mỗi lớp - HS chia sẻ. chia sẻ cảm nghĩ khi được giới thiệu sản phẩm cùng các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. _______________________________________
- Toán BÀI 18. ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG, MÉT VUÔNG, MI-LI-MÉT VUÔNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc mét vuông, viết " m2". - Biết chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích m2, dm2, cm2. - Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. * Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận, có tinh thần tự học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mô hình mét vuông, đề-xi-mét vuông, xăng-ti-mét vuông. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS quan sát. + Tranh vẽ gì? + Ba bạn Nam, Mai và Rô-bốt; bạn Nam đang đo nền nhà. + Ba bạn thử tính diện tích nền nhà + Xăng-ti mét vuông, đề-xi-mét bằng đơn vị đo nào? vuông + Có đơn vị đo diện tích nào lớn hơn xăng-ti mét vuông và đề-xi-mét + HS suy ngẫm vuông không? - GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: - GV treo lên bảng hình vuông có - HS quan sát hình. diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2. - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời: nhận xét về hình vuông trên bảng. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 nhiêu? dm). + Hình vuông nhỏ có độ dài bao + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. nhiêu? + Gấp 10 lần. + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2. bao nhiêu? + Bằng 100 hình. + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng + Bằng 100dm2. bao nhiêu? - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1
- m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm 2 - HS đọc: Mét vuông và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình) - Mét vuông viết tắt là m2. + 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét + 1m2 = 100dm2. vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV phát phiếu, yêu cầu HS chọn số - HS thực hiện. đo phù hợp cho cách đọc. - Gọi 1 HS làm bảng phụ, chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ. trước lớp. - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp. theo cặp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi - HS tìm hiểu, trao đổi cặp đôi hoàn ước lượng đơn vị đo diện tích của các thành yêu cầu. đồ vật. - GV hướng dẫn HS: + Sắp xếp diện tích các đồ vật theo + Cục tẩy < bìa sách < mặt bàn thứ tự tăng dần. + Sắp xếp số đo diện tích theo thứ tự + 6 cm2 < 6 dm2 < 1m2 tăng dần. - Gọi đại diện 2 nhóm trình bày. - HS trình bày. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ theo nhóm đôi. - HS làm bài. 1 m2 = 100dm2 1 m2 50dm2= 150dm2 1dm2 =100cm2 4 m2 20dm2= - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. 420dm2 ? Khi đổi số đo diện tích từ đơn vị ta 500dm2 =5 m2 3m2 9dm2= 309 dm2 làm như thế nào. mét vuông sang đơn - HS chia sẻ đáp án. vị đề-xi-mét vuông - Ta vận dụng phép nhân số có 3 chữ - GV cùng HS nhận xét. số với số có 1 chữ số. 4. Vận dụng, trải nghiệm:
- - Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích từ - HS nêu đơn vị mét vuông sang đơn vị đề-xi- mét vuông. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................. ..................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm được các văn bản được học; bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng, thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài đọc. Bước đầu biết tóm tắt văn vản, nêu được chủ đề của văn vản. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả hình dạng, điệu bộ, hành động,.. thể hiện đặc điểm, tính cách của nhân vật. - Nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vì sao yêu thích văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đồng. - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bảng phụ. - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi đông: - GV yêu cầu HS nêu lại các chủ - HS nêu câu trả lời. đề đã học. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập thực hành: * Nói tên các bài đã học - GV chiếu nội dung bài 1. - YC 1 HS đọc nội dung bài. - HS quan sát. - YC HS quan sát, đọc thầm từng - HS thực hiện YC của GV. khổ thơ, lời nói của nhân vật trích từ các bài đã học. Sau đó viết ý kiến cá nhân vào nháp. - YC HS thảo luận nhóm 4 đối - HS thảo luận nhóm 4. chiếu câu trả lời và thống nhất.
- - Tổ chức cho HS chia sẻ nội dung - Từng nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. thảo luận. - HS lắng nghe. - GV chốt câu trả lời. * Nêu ngắn gọn nội dung các bài đã học - HS đọc đề bài - GV YC HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm đôi đưa ra đáp án. - YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả - HS lắng nghe. lời. - Tổ chức cho HS nhận xét. - GV chốt câu trả lời. * Đọc lại một bài đọc trong chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá nêu chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất. - YC HS đọc đề bài. -1 HS đọc đề bài. - GV chia nhóm tổ. - HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến. - GV phát bảng nhóm thống kê đã - HS hoàn thiện bảng theo hướng dẫn của chuẩn bị sẵn. GV. - Quan sát và YC 3 – 4 HS mỗi - HS chia sẻ ý kiến. nhóm chia sẻ câu trả lời. * Tìm danh từ chung va danh từ -1 HS đọc đề bài. riêng - HS tìm thực hiện yêu cầu - YC HS đọc đề bài. Danh từ chung Danh tư riêng - YC HS làm việc cá nhân bằng Chỉ Chỉ vật Chỉ Tên Tên địa phiếu học tậpc tìm ra các danh từ người hiện người lý chung và danh từ riêng. tượng - Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả tự lời. nhiên nàng Phố, Gió, Tô Đồng chùa, khói, Thị, Đăng, tỉnh, sương, Triệu Kỳ chân, mưa, Thị Lừa, cành, nắng Trinh Tam trúc, Thanh, chuông, Trấn chày, Vũ, mặt Thọ gương, Xương, trời, Yên nước, Thái, cơm, Tây bạc, Hồ. - GV chốt cấu trả lời đúng. vàng
- * Nghe – viết: - GV nêu YC nghe viết. -HS lắng nghe. - GV đọc nội dung đoạn văn sẽ viết. - GV YC HS nhắc lại cách trình -2 HS nêu lại. bày đoạn văn . - GV đọc đoạn văn YC HS viêt -HS lắng nghe. bài. - GV nhận xét 3 – 4 bài viết của HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Tìm và viết một đoạn văn có - HS thực hiện yêu cầu. chưa danh từ chung và danh từ riêng. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU: Lịch sử -Địa lý Bài 7: ĐỀN HÙNG VÀ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí của khu di tích Đền Hùng; đọc được sơ đồ và giới thiệu được một số công trình kiến trúc chính trong quần thể khu di tích Đền Hùng; biết được thời gian, địa điểm tổ chức lễ giỗ Tổ Hùng Vương hiện nay. - Trình bày được những nét sơ lược về lễ giỗ Tổ Hùng Vương. - Thể hiện được niềm tự hào về truyền thống dân tộc qua lễ giỗ Tổ Hùng Vương. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác, tìm tòi, khám phá * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ, hình ảnh, video. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu câu ca dao: “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mồng Mười tháng Ba” - Câu ca dao trên gợi cho em nhớ đến lễ - HS trả lời hội nào ở nước ta? Hãy chia sẻ điều em biết về lễ hội này.
- - GV nhận xét, chốt: Câu ca dao trên nhắc tới lễ hội Đền Hùng (ở tỉnh Phú Thọ). Đây là lễ hội được tổ chức ngày 10/3 âm lịch hằng năm để tưởng nhớ công lao dựng nước của các vua Hùng. Cũng chính vì thế mà Bác Hồ đã có câu: “ Các vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.” - Mời các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay: “Đền Hùng và lễ giỗ Tổ Hùng Vương” để hiểu hơn về nơi đây. - GV giới thiệu- ghi bài - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Khu di tích Đền Hùng - GV treo lược đồ hình 1 SHS - YC HS quan sát, thảo luận nhóm đôi xác - HS xác định trong SHS định vị trí của khu di tích Đền Hùng hình 1 SHS và cho biết khu di tích này thuộc thành phố, tỉnh nào? - GV mời đại diện nhóm lên bảng xác định - Đại diện nhóm lên bảng và trả khu di tích trên lược đồ phóng to và trả lời lời câu hỏi câu hỏi. - GV nhận xét, xác định lại chính xác vị trí - HS khác nhận xét, bổ sung. khu di tích: Hình 1: Đây là lược đồ thể hiện tên và vị trí của các đơn vị hành chính của tỉnh Phú Thọ. Trên lược đồ cũng thể hiện tên và vị trí của khu di tích Đền Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy Cương, thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. - GV nhấn mạnh: Nơi đây là trung tâm của - HS lắng nghe vùng đất mà các Vua Hùng lập nên nhà nước đầu tiên của người Việt. - GV chiếu sơ đồ hình 2 SHS, cho HS tiếp - HS kể tên và xác định vị trí tục thảo luận cặp: Kể tên và xác định vị trí trong nhóm một số công trình kiến trúc chính trong khu di tích Đền Hùng trên sơ đồ hình 2. - GV mời đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lần lượt nêu ý kiến, lên bảng xác định trên sơ đồ hình 2 - GV nhận xét, chốt: - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hình 2: Một số công trình kiến trúc chính của Đền Hùng: Đền Hạ, Đền Trung, Đền Thượng, lăng Vua Hùng, đền Quốc Tổ Lạc Long Quân, đền Tổ Mẫu Âu Cơ,...
- - GV chiếu hình ảnh giới thiệu về một số công trình kiến trúc chính của khu di tích Đền Hùng; kết hợp giới thiệu thêm về Cổng đền; Đền Hạ; Đền Thượng (SGV) - Em cảm thấy các công trình nơi đây như - HS nêu cảm nghĩ thế nào? - Khi đến tham quan khu di tích Đền Hùng - HS liên hệ em cần có thái độ như thế nào? HĐ 2: Lễ giỗ Tổ Hùng Vương - YC HS đọc thông tin trong SHS và cho - HS trả lời biết: Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu? Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày mồng 10 tháng Ba âm lịch hằng năm; tại khu di tích Đền Hùng (thuộc xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ). - GV chiếu tư liệu giới thiệu về lý do chọn - HS xem tư liệu ngày 10/3 âm lịch là ngày giỗ Tổ Hùng Vương - GV YC HS dựa vào thông tin trong SHS, - HS thảo luận nhóm giới thiệu hình ảnh và thảo luận nhóm: Giới thiệu sơ cho các bạn trong nhóm cùng lược về lễ Giỗ Tổ Hùng Vương. nghe. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt: - HS nhận xét, bổ sung Giới thiệu sơ lược kết hợp chiếu hình 3,4 SHS: Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương được Nhà nước tổ chức theo nghi lễ truyền thống. Nghi thức quan trọng nhất là lễ rước kiệu vua và lễ dâng hương. Đoàn rước kiệu lần lượt đi qua các đền để đến Đền Thượng. Phần hội có các trò chơi như: thi gói bánh chưng, giã bánh giầy, hát Xoan, đấu vật,... - Theo em, lễ giỗ Tổ Hùng Vương có ý - HS nêu nghĩa gì? Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức nhằm tôn vinh công lao dựng nước của các Vua Hùng. - GV chiếu video một số hoạt động trong - HS theo dõi lễ giỗ Tổ Hùng Vương. + Phần lễ: + Phần hội thi gói bánh chưng: - GV kết luận: Đền Hùng – nơi cội nguồn - Lắng nghe của dân tộc, của đất nước, luôn là biểu tượng tôn kính, linh thiêng; quy tụ và gắn
- bó các dân tộc Việt Nam. 3. Vận dụng - GV cho HS xem clip Tìm hiểu nhân - HS xem ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: - Các Vua Hùng đã có công lao rất lớn - HS liên hệ trong công cuộc dựng nước và giữ nước. Các em cần làm gì để bày tỏ lòng biết ơn đối với các Vua Hùng. - GV nhận xét, chốt kiến thức - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Khoa học Bài 9: VAI TRÒ CỦA ÁNH SÁNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống; liên hệ được với thực tế. - Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt, tránh bị cận thị. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, 2 chậu cây, phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: - HS suy ngẫm trả lời. + Những vật nào phát ra ánh sáng? + Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống của con người, động vật, thực vật? - GV phát phiếu học tập KWL, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và ghi cột K và W. - GV giới thiệu- ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Ánh sáng đối với sự sống của thực vật HĐ 1.1
- - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK và thảo - HS quan sát, thảo luận nhóm. luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: + Tìm sự khác nhau của hai cây ở hình 1b, 1d. + Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển của hai cây ở hình 1? - Mời đại diện 1 vài nhóm trình bày, cả lớp - Đại diện 1 vài nhóm trình bày, nhận xét. cả lớp nhận xét. - GV cùng HS rút ra kết luận: Ánh sáng ảnh - HS lắng nghe, ghi nhớ. hưởng đến sự sống và phát triển của thực vật. HĐ 1.2 - Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK và trả lời - HS quan sát, trả lời, cả lớp câu hỏi: Vì sao những cây hoa ở hình 2 đều nhận xét. quay về cùng một hướng? - Nhận xét, kết luận: Hoa hướng dướng luôn - HS lắng nghe. hướng về phía mặt trời. Nếu mặt trời di chuyển từ đông sang tây thì hoa hướng dương cũng xoay mặt bông hoa theo mặt trời. HĐ 1.3 - Yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK và thảo - HS quan sát, thảo luận nhóm. luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: Nêu những các con người sử dụng ánh sáng đối với cây trồng và tác dụng của các làm đó. - Mời đại diện 1 vài nhóm trình bày, cả lớp - Đại diện 1 vài nhóm trình bày, nhận xét. cả lớp nhận xét. + Hình 2a. Dùng đèn LED chiếu ánh sáng vào ban đêm giúp cây thanh long phát triển tốt hơn và còn làm cho cây ra hoa trái vụ. + Hình 2b. Sử dụng ánh sáng đèn LED có thể điều chỉnh ánh sáng giúp cây non phát triển. + Hình 2c. “Nhà lưới trồng rau màu" giúp che mưa, chắn gió, che nắng gắt giúp rau màu phát triển và còn ngăn sự xâm hại của côn trùng. – Nêu câu hỏi: Hãy nêu ví dụ về cách con - HS trả lời, cả lớp nhận xét. người sử dụng ánh sáng đối với cây trồng ở địa phương em. - Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống của - HS trả lời, cả lớp nhận xét. thực vật? - GV nhận xét, kết luận: Vai trò của ánh - HS lắng nghe, ghi nhớ. sáng đối với sự sống của thực vật:
- + Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho các loài cây. + Cây trồng sẽ chóng tàn lụi nếu thiếu ánh sáng. + Ánh sáng ảnh hưởng đến thời gian ra lá, nở hoa, kết trái của cây. + Có thể dùng ánh sáng đèn điện để kích thích sự phát triển của cây trồng. + Ánh sáng quá mạnh cũng làm cho cây nhanh chết. *Thí nghiệm 3: - GV hướng dẫn HS lên bảng tiến hành thí - HS tiến hành thí nghiệm. nghiệm: đổ một thìa nước lên chồng khăn, chồng đìa, chồng giấy ăn sau đó nhấc ra. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét nước - HS quan sát, trả lời. thấm qua vật nào? Vì sao em biết? - GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất - HS lắng nghe, ghi nhớ. của nước: nước thấm qua một số vật (giấy ăn, khăn mặt, quần áo,..) HĐ 2: Ánh sáng đối với sự sống của động vật - Cho HS xem đoạn phim và hình 3 SGK và - HS quan sát và trả lời. trả lời câu hỏi: Động vật cần ánh sáng để làm gì? - GV nhận xét. - HS lắng nghe - Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống của - HS nêu động vật? - HS nêu - GV nhận xét, kết luận: Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động vật: + Động vật cần ánh sáng để: di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. + Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho thực vật. Thực vật lại cung cấp thức ăn cho động vật. - Yêu cầu HS quan sát hình 5 SGK và trả lời - HS trả lời. câu hỏi: Người ta dùng ánh sáng đèn điện ở các trang trại nuôi gà để làm gì? - Dùng ánh sáng của đèn điện ở các trang trại nuôi gà để tăng thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn được nhiều, chóng tăng cân, đẻ nhiều trứng. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Theo em, ánh sáng có quan trọng với động - HS nêu.
- vật và thực vật không? Vì sao? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện của yêu lao động. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học trước những tình huống liên quan tới thái độ đối với lao động. * Phẩm chất: chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu lao động qua thái độ, lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính, ti vi - HS: vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” - HS tham gia trò chơi cho học sinh thi kể những việc em đã làm được khi ở nhà, trường. - GV hỏi trải nghiệm của HS Em đã - HS nối tiếp nêu làm được khi ở nhà, trường? Khi làm những việc đó, em cảm thấy như thế nào? - GV giới thiệu – ghi bài. 2. Khám phá HĐ 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của - HS xem video yêu lao động - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, - HS thảo luận cặp đôi quan sát 4 bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu các biểu hiện của yêu lao động qua các bức tranh đó. + Hãy nêu thêm các biểu hiện của yêu lao động mà em biết. - Mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, kết luận: + Tranh 1: Chủ động, tự giác lao động ở trường, lớp. + Tranh 2: Vui vẻ, yêu thích lao động.
- + Tranh 3: Lao động tích cực, cso kết quả tốt. + Tranh 4: Chủ động tham gia lao động ở nơi mình sinh sống. - Các biểu hiện khác của yêu lao động: + Tích cực, tự giác làm những việc phù hợp với khả năng. + Chăm làm việc nhà, việc trường. + Không đùn đẩy việc cho người khác. + . 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu các biểu hiện của yêu lao động - HS trả lời - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2023 SÁNG: Toán BÀI 18. ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG, MÉT VUÔNG, MI-LI-MÉT VUÔNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết mi-li-mét vuông là đơn vị đo diện tích; biết kí hiệu của mi-li-mét vuông: mm2. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán các số đo diện tích (m2, dm2, cm2, mm2). - Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. * Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận, có tinh thần tự học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mô hình chia mm vuông - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ. + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ bạn Rô-bốt và Mai phát + Hai bạn Mai và Rô-bốt nói chuyện hiện ra tổ kiến bằng kính hiển vi. gì với nhau? + Hai bạn đang nói tới cách làm cửa + Để đo diện tích của một vật có kích cho tổ kiến.
- thước nhỏ, người ta dùng đơn vị nào? - HS suy ngẫm. - GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: - GV treo lên bảng hình vuông lớn có - HS quan sát hình. cạnh là 1cm và được chia thành 100 hình vuông nhỏ có cạnh là 1 mm. - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời: nhận xét về hình vuông trên bảng. + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy + Gấp 10 lần. lần cạnh của hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? 1mm2. + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu + Bằng 100 hình. hình vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng + Bằng 1cm2. bao nhiêu? - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 cm có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 mm. - HS đọc: Mi-li-mét vuông - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm 2, dm2, m2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mi-li-mét vuông. Mi- li-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm. (GV chỉ hình) - Mét vuông viết tắt là mm2. + 1cm2 = 100mm2. + 1cm2 bằng bao nhiêu mi- li- mét 100mm2 = 100mm2 vuông hay ngược lại? 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV phát phiếu, yêu cầu HS hoàn - HS thực hiện. thành. Hai trăm linh tư mi-li-mét vuông: 204 mm2 Hai nghìn không trăm bốn mươi mi- li-mét vuông:2040 mm2 Mười nghìn mi-li-mét vuông: 10000mm2 - Gọi 1HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ, nhận xét. - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp. theo cặp. - GV nhận xét, đánh giá - HS theo dõi Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở - HS làm bài. và chia sẻ kết quả trong nhóm ba. a) 1 cm2 = 100mm2 2 cm2 = 200mm2 200mm2 = 2 cm2 b) 1 cm2 30mm2 = 130 mm2 8 cm2 5mm2 =805 mm2 7 cm2 14mm2 = 714 mm2 - Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết - HS chia sẻ, nhận xét. quả. - HS nêu. - Yêu cầu HS nêu cách chuyển đổi số đo diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé (xăng-ti-mét sang mi-li-mét) và ngược lại chuyển đổi số đo diện tích từ đơn vị bé sang đơn vị lớn (mi-li- mét sang xăng-ti-mét). - GV nhận xét, chốt câu trả lời. + Khi thực hiện chuyển đổi số đo diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé ta vận dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. + Ngược lại, khi thực hiện chuyển đổi số đo diện tích từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn ta có thể sử dụng kết quả của phép chuyển đổi ở ngay trước đó. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm diện tích của nhãn vở. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả trước - HS chia sẻ đáp án. ( 15 cm2) lớp. - Ước lượng (đo) chiều dài, chiều - Làm thế nào để em tìm ra đáp án. rộng của nhãn vở. - GV cùng HS nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích từ - HS nêu đơn vị xăng -ti mét vuông sang đơn vị mi-li-mét vuông. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung: ....................................................................................... .............................................................................................................................. ................................................................................................................................ _______________________________________
- Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết tóm tắt câu chuyện theo gợi ý. - Viết được đoạn mở bài và kết bài cho câu chuyện có sẵn. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nêu lại cách viết mở bài - 2-3 HS đọc và trả lời và kết bài cho bài văn kể chuyện. 2. Luyện tập, thực hành: - GV trình chiếu tranh và YC HS quan sát - HS quan sát và đọc nội dung. tranh. - GV YC HS đọc nội dung dưới tranh. - YC HS thảo luận nhóm 4 nhận biết các - HS thực hiện theo YC của GV. sự việc có liên quan tới các nhân vật và tóm tắt câu chuyện đảm bảo đủ nội dung. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu chia sẻ với người thân về câu chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Khoa học BÀI 9: VAI TRÒ CỦA ÁNH SÁNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống; liên hệ được với thực tế. - Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt, tránh bị cận thị. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập hình 6, hình 7
- - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: - HS trả lời, cả lớp nhận xét. + Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với thực vật và động vật? + Lấy ví dụ trong thực tiễn về việc con người sử dụng ánh sáng đối với cây trồng? - GV nhận xét. - GV giới thiệu- ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: HĐ3: Ánh sáng đối với đời sống của con người HĐ 3.1 - Yêu cầu mỗi HS quan sát hình 5 SGK và - HS thảo luận theo nhóm đôi. thảo luận nhóm đôi, cho biết tác dụng của ánh sáng đối với đời sống của con người. Hình Tác dụng của ánh sáng Hình 5a Ánh sáng của đèn xe ô tô hoặc đèn điện bên đường giúp con người di chuyển vào ban đêm Hình 5b Sử ánh sáng mặt trời làm pin mặt trời để thắp đèn, đun nước.... Hình 5c Ánh sáng giúp con người ngắm được phong cảnh. Hình 5d Ánh sáng mặt trời giúp con người di chuyển vào ban ngày. - GV mời 1-4 HS trả lời, cả lớp nhận xét. - 1-4 HS trả lời, cả lớp nhận xét. - Yêu cầu HS lấy ví dụ khác về tác dụng của - HS nêu. ánh sáng đối với đời sống của con người. - GV nhận xét và cho HS xem đoạn phim về - HS xem đoạn phim. tác dụng của ánh sáng đối với đời sống của con người. - GV kết luận: Ánh sáng rất cần cho sự sống - HS lắng nghe. và các hoạt động của con người. HĐ 3.2 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, quan - HS quan sát hình, thảo luận sát hình 7 cho biết để tránh tác hại do ánh theo nhóm đôi. sáng quá mạnh gây ra cho mắt, chúng ta nên và không nên làm gì? Vì sao? - GV mời 1-4 HS trả lời, cả lớp nhận xét. - 1-4 HS trả lời, cả lớp nhận xét. Hình Cách bảo vệ đôi mắt
- 7a Đeo kính hàn, không đứng gần để xem. 7b Đội mũ rộng vành, đeo kính râm. 7c Không sử dụng điện thoại trong bóng tối quá gần và quá lâu. 7d Sử dụng đèn đường không để ánh sáng chiếu vào mắt của người lái xe. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS nêu ví dụ khác về tác hại của - HS nêu. ánh sáng quá mạnh đối với mắt và cách phòng tránh. - GV nhận xét, kết luận: Ánh sáng quá - HS lắng nghe. mạnh chiếu vào mắt có thể gây hại mắt. HĐ 3.3 - Yêu cầu HS quan sát hình 8 SGK và mô tả - HS quan sát hình và trả lời. cách ngồi học và cách đặt đèn của bạn ở mỗi hình a, b, c, d. Nêu câu hỏi: Trường hợp nào cần tránh để không gây hại cho mắt khi ngồi học? Vì sao? - GV nhận xét, kết luận: Không học, đọc - HS lắng nghe. sách ở nơi thiếu ánh sáng hoặc nơi ánh sáng quá mạnh. 3. Thực hành, luyện tập - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi: - HS suy nghĩ. + Đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng có hại cho mắt không? Vì sao? + Để tránh bị cận thị thì tư thế ngồi học và khoảng cách từ mắt đến sách cần phải như thế nào? + Để bảo vệ mắt em cần làm những việc gì? Vì sao? - GV mời 1 vài HS trả lời. - HS trả lời, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Mời 1-2 HS đọc ghi nhớ. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Tổ chức cho HS thi đua xem ai thực hiện - HS thực hiện. tư thế ngồi học ngay ngắn ở nơi đủ ánh sáng, khoảng cách từ mắt đến sách 25 cm đến 30 cm để tránh bị cận thị. - Yêu cầu HS giải thích vì sao không nhìn - HS trả lời, cả lớp nhận xét. quá gần hoặc quá lâu vào màn hình điện thoại, máy tính, ti vi để bảo vệ mắt. - Yêu cầu HS điền những gì mình đã học - HS thực hiện. được vào cột L của phiếu học tập KWL. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
- - Dặn dò HS luôn ngồi học đúng tư thế và - HS thực hiện. biết bảo vệ đôi mắt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... • Phiếu học tập KWL Vai K W L trò Những điều em đã Những điều em Những điều em đã học của biết muốn biết được sau bài học ánh sáng ____________________________________ Thứ 4 ngày 1 tháng 11 năm 2023 SÁNG: Toán BÀI 18. ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG, MÉT VUÔNG, MI-LI-MÉT VUÔNG (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng chuyển đổi và tính toán các số đo diện tích (m2, dm2, cm2, mm2). - Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo diện tích. * Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận, có tinh thần tự học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu, phiếu học tập. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - So sánh diện tích HCN có chiều dài - HS trả lời 8dm, chiều rộng 5dm và hình vuông có cạnh 20 cm. - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe - GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- - Bài cho biết gì? hỏi gì? - HS nêu. - Yêu cầu 1HS vẽ hình minh họa 2 - HS vẽ. tấm pim mặt trời sau khi được ghép lên bảng lớp, còn lại vẽ vở nháp. - Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ tính diện tích của tấm pin. - HS làm bài Yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - HS chia sẻ đáp án. (B: 200 dm2) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi hoàn - HS trao đổi hoàn thành bài. thành bài tập. ? Để biết phòng khách nào nhà Nam - HS trả lời. phải làm thế nào (Tính diện tích của từng phòng khách rồi so sánh diện tích các phòng để - Yêu cầu HS báo cáo kết quả trước tìm) lớp. - HS chia sẻ đáp án. (Hình A) - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài cho biết gì? - Mặt sàn hình vuông cạnh 3m, tấm gỗ có chiều dài 5dm và chiều rộng - Bài yêu cầu làm gì? 1dm. - Cần bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn - Gọi HS nêu cách làm. mặt căn phòng. - HS nêu. (tính diện tích của căn phòng và diện tích của tấm gỗ sau đó - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở tìm số tấm gỗ). và chia sẻ trong nhóm đôi. - HS làm bài và chia sẻ. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp. - HS chia sẻ đáp án. ( Cần 180 tấm gỗ để lát kín căn phòng) - GV chấm vở 3-5HS nhanh nhất. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Trò chơi: HS hoạt động theo nhóm 2 - HS tham gia - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung: ....................................................................................... _______________________________________

