Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_tran.docx
TUAN_9_t56_4e580.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 9 Thứ 2 ngày 30 tháng 10 năm 2023 SÁNG Hoạt động trải nghiệm BÀI 7. SHDC:NGÀY HỘI STEM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: • Phân loại được một vấn đề, sự vật, sự việc theo tiêu chí khác nhau. • Trưng bày sơ đồ tư duy đã lập ở góc của nhóm mình để chia sẻ với các bạn. 2. Năng lực Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi với bạn và phân loại những hoạt động hàng ngày của bản thân. Năng lực riêng: • Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thiết kế sơ đồ tư duy về thời gian biểu của bản thân. 3. Phẩm chất • Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, biết tự lực thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, hướng dẫn. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. Một số tranh, đồ vật, thẻ chữ.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Cách tiến hành - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và ngồi đúng chỗ của lớp mình. - HS tham gia với sự phân công của - GV chuẩn bị quà tặng và phân công cho các lớp GV. những góc hội chợ phù hợp với diện tích của sân trường. - GV yêu cầu HS trưng bày những tác phẩm tái chế đã chuẩn bị vào góc hội chợ của lớp mình. - GV giới thiệu về chủ đề của hội chợ STEM. - HS trang trí góc lớp và trưng bày - GV cùng BGK đi tham quan từng góc lớp của sản phẩm. các bạn và yêu cầu HS chia sẻ ý tưởng và cách làm đồ tái chế của lớp mình. - HS lắng nghe. - Sau khi kết thúc hội chợ, GV yêu cầu: Mỗi lớp - HS tham quan. chia sẻ cảm nghĩ khi được giới thiệu sản phẩm cùng các bạn. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc mét vuông, viết " m2". - Biết chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích m2, dm2, cm2.
- - Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. * Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận, có tinh thần tự học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu, phiếu học tập. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS quan sát. + Tranh vẽ gì? + Ba bạn Nam, Mai và Rô-bốt; bạn Nam đang đo nền nhà. + Ba bạn thử tính diện tích nền nhà + Xăng-ti mét vuông, đề-xi-mét vuông bằng đơn vị đo nào? + Có đơn vị đo diện tích nào lớn hơn + HS suy ngẫm xăng-ti mét vuông và đề-xi-mét vuông không? - GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: - GV treo lên bảng hình vuông có diện - HS quan sát hình. tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2. - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời: xét về hình vuông trên bảng. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 nhiêu? dm). + Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy + Gấp 10 lần. lần cạnh của hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? 1dm2. + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình + Bằng 100 hình. vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? + Bằng 100dm2.
- - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm 2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo - HS đọc: Mét vuông diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình) - Mét vuông viết tắt là m2. + 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét vuông? + 1m2 = 100dm2. - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV phát phiếu, yêu cầu HS chọn số - HS thực hiện. đo phù hợp cho cách đọc. - Gọi 1 HS làm bảng phụ, chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ. trước lớp. - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp. theo cặp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi ước - HS tìm hiểu, trao đổi cặp đôi hoàn lượng đơn vị đo diện tích của các đồ thành yêu cầu. vật. - GV hướng dẫn HS: + Sắp xếp diện tích các đồ vật theo thứ + Cục tẩy < bìa sách < mặt bàn tự tăng dần. + Sắp xếp số đo diện tích theo thứ tự + 6 cm2 < 6 dm2 < 1m2 tăng dần. - Gọi đại diện 2 nhóm trình bày. - HS trình bày. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ theo nhóm đôi. - HS làm bài. 1 m2 = 100dm2 1 m2 50dm2= 150dm2
- 1dm2 =100cm2 4 m2 20dm2= 420dm2 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. 500dm2 =5 m2 3m2 9dm2= 309 dm2 ? Khi đổi số đo diện tích từ đơn vị ta - HS chia sẻ đáp án. làm như thế nào. mét vuông sang đơn - Ta vận dụng phép nhân số có 3 chữ vị đề-xi-mét vuông số với số có 1 chữ số. - GV cùng HS nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích từ - HS nêu đơn vị mét vuông sang đơn vị đề-xi- mét vuông. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt Tiết 1 – 2: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm được các văn bản được học; bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng, thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài đọc. Bước đầu biết tóm tắt văn vản, nêu được chủ đề của văn vản. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả hình dạng, điệu bộ, hành động,.. thể hiện đặc điểm, tính cách của nhân vật. - Nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vì sao yêu thích văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đồng. - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi đông: - GV yêu cầu HS nêu lại các chủ - HS nêu câu trả lời. đề đã học. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập thực hành: * Nói tên các bài đã học - GV chiếu nội dung bài 1. - YC 1 HS đọc nội dung bài. - HS quan sát. - YC HS quan sát, đọc thầm từng - HS thực hiện YC của GV. khổ thơ, lời nói của nhân vật trích từ các bài đã học. Sau đó viết ý kiến cá nhân vào nháp. - YC HS thảo luận nhóm 4 đối - HS thảo luận nhóm 4. chiếu câu trả lời và thống nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ nội dung - Từng nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. thảo luận. - HS lắng nghe. - GV chốt câu trả lời. * Nêu ngắn gọn nội dung các bài đã học - HS đọc đề bài - GV YC HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm đôi đưa ra đáp án. - YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả - HS lắng nghe. lời. - Tổ chức cho HS nhận xét. - GV chốt câu trả lời. * Đọc lại một bài đọc trong chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá nêu chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất. - YC HS đọc đề bài. -1 HS đọc đề bài. - GV chia nhóm tổ. - HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến. - GV phát bảng nhóm thống kê đã - HS hoàn thiện bảng theo hướng dẫn của chuẩn bị sẵn. GV.
- - Quan sát và YC 3 – 4 HS mỗi - HS chia sẻ ý kiến. nhóm chia sẻ câu trả lời. * Tìm danh từ chung va danh từ riêng -1 HS đọc đề bài. - YC HS đọc đề bài. - HS tìm thực hiện yêu cầu - YC HS làm việc cá nhân bằng Danh từ chung Danh tư riêng phiếu học tậpc tìm ra các danh từ Chỉ Chỉ vật Chỉ Tên Tên địa chung và danh từ riêng. người hiện người lý - Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả tượng lời. tự nhiên nàng Phố, Gió, Tô Đồng chùa, khói, Thị, Đăng, tỉnh, sương, Triệu Kỳ chân, mưa, Thị Lừa, cành, nắng Trinh Tam trúc, Thanh, chuông, Trấn chày, Vũ, mặt Thọ gương, Xương, trời, Yên nước, Thái, cơm, Tây bạc, Hồ. vàng - GV chốt cấu trả lời đúng. * Nghe – viết: - GV nêu YC nghe viết. -HS lắng nghe. - GV đọc nội dung đoạn văn sẽ viết. - GV YC HS nhắc lại cách trình -2 HS nêu lại. bày đoạn văn . - GV đọc đoạn văn YC HS viêt -HS lắng nghe. bài. - GV nhận xét 3 – 4 bài viết của HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm:
- - Tìm và viết một đoạn văn có - HS thực hiện yêu cầu. chưa danh từ chung và danh từ riêng. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ CHIỀU Lịch sử và địa lí CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Bài 7: ĐỀN HÙNG VÀ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí của khu di tích Đền Hùng; đọc được sơ đồ và giới thiệu được một số công trình kiến trúc chính trong quần thể khu di tích Đền Hùng; biết được thời gian, địa điểm tổ chức lễ giỗ Tổ Hùng Vương hiện nay. - Trình bày được những nét sơ lược về lễ giỗ Tổ Hùng Vương. - Thể hiện được niềm tự hào về truyền thống dân tộc qua lễ giỗ Tổ Hùng Vương. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác, tìm tòi, khám phá * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ, hình ảnh, video. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu câu ca dao: “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mồng Mười tháng Ba”
- - Câu ca dao trên gợi cho em nhớ đến lễ - HS trả lời hội nào ở nước ta? Hãy chia sẻ điều em biết về lễ hội này. - GV nhận xét, chốt: Câu ca dao trên nhắc tới lễ hội Đền Hùng (ở tỉnh Phú Thọ). Đây là lễ hội được tổ chức ngày 10/3 âm lịch hằng năm để tưởng nhớ công lao dựng nước của các vua Hùng. Cũng chính vì thế mà Bác Hồ đã có câu: “ Các vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.” - Mời các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay: “Đền Hùng và lễ giỗ Tổ Hùng Vương” để hiểu hơn về nơi đây. - GV giới thiệu- ghi bài - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Khu di tích Đền Hùng - GV treo lược đồ hình 1 SHS - YC HS quan sát, thảo luận nhóm đôi xác - HS xác định trong SHS định vị trí của khu di tích Đền Hùng hình 1 SHS và cho biết khu di tích này thuộc thành phố, tỉnh nào? - GV mời đại diện nhóm lên bảng xác định - Đại diện nhóm lên bảng và trả khu di tích trên lược đồ phóng to và trả lời lời câu hỏi câu hỏi. - GV nhận xét, xác định lại chính xác vị trí - HS khác nhận xét, bổ sung. khu di tích: Hình 1: Đây là lược đồ thể hiện tên và vị trí của các đơn vị hành chính của tỉnh Phú Thọ. Trên lược đồ cũng thể hiện tên và vị trí của khu di tích Đền Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy Cương, thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- - GV nhấn mạnh: Nơi đây là trung tâm của - HS lắng nghe vùng đất mà các Vua Hùng lập nên nhà nước đầu tiên của người Việt. - GV chiếu sơ đồ hình 2 SHS, cho HS tiếp - HS kể tên và xác định vị trí tục thảo luận cặp: Kể tên và xác định vị trí trong nhóm một số công trình kiến trúc chính trong khu di tích Đền Hùng trên sơ đồ hình 2. - GV mời đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lần lượt nêu ý kiến, lên bảng xác định trên sơ đồ hình 2 - GV nhận xét, chốt: - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hình 2: Một số công trình kiến trúc chính của Đền Hùng: Đền Hạ, Đền Trung, Đền Thượng, lăng Vua Hùng, đền Quốc Tổ Lạc Long Quân, đền Tổ Mẫu Âu Cơ,... - GV chiếu hình ảnh giới thiệu về một số công trình kiến trúc chính của khu di tích Đền Hùng; kết hợp giới thiệu thêm về Cổng đền; Đền Hạ; Đền Thượng (SGV) - Em cảm thấy các công trình nơi đây như - HS nêu cảm nghĩ thế nào? - Khi đến tham quan khu di tích Đền Hùng - HS liên hệ em cần có thái độ như thế nào? HĐ 2: Lễ giỗ Tổ Hùng Vương - YC HS đọc thông tin trong SHS và cho - HS trả lời biết: Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu? Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày mồng 10 tháng Ba âm lịch hằng năm; tại khu di tích Đền Hùng (thuộc xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ).
- - GV chiếu tư liệu giới thiệu về lý do chọn - HS xem tư liệu ngày 10/3 âm lịch là ngày giỗ Tổ Hùng Vương - GV YC HS dựa vào thông tin trong SHS, - HS thảo luận nhóm giới thiệu hình ảnh và thảo luận nhóm: Giới thiệu sơ cho các bạn trong nhóm cùng lược về lễ Giỗ Tổ Hùng Vương. nghe. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt: - HS nhận xét, bổ sung Giới thiệu sơ lược kết hợp chiếu hình 3,4 SHS: Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương được Nhà nước tổ chức theo nghi lễ truyền thống. Nghi thức quan trọng nhất là lễ rước kiệu vua và lễ dâng hương. Đoàn rước kiệu lần lượt đi qua các đền để đến Đền Thượng. Phần hội có các trò chơi như: thi gói bánh chưng, giã bánh giầy, hát Xoan, đấu vật,... - Theo em, lễ giỗ Tổ Hùng Vương có ý - HS nêu nghĩa gì? Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức nhằm tôn vinh công lao dựng nước của các Vua Hùng. - GV chiếu video một số hoạt động trong - HS theo dõi lễ giỗ Tổ Hùng Vương. + Phần lễ: + Phần hội thi gói bánh chưng: - GV kết luận: Đền Hùng – nơi cội nguồn - Lắng nghe của dân tộc, của đất nước, luôn là biểu tượng tôn kính, linh thiêng; quy tụ và gắn bó các dân tộc Việt Nam. 3. Vận dụng
- - GV cho HS xem clip Tìm hiểu nhân - HS xem ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: - Các Vua Hùng đã có công lao rất lớn - HS liên hệ trong công cuộc dựng nước và giữ nước. Các em cần làm gì để bày tỏ lòng biết ơn đối với các Vua Hùng. - GV nhận xét, chốt kiến thức - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Khoa học Bài 10: ÂM THANH VÀ SỰ TRUYỀN ÂM THANH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Lấy được ví dụ thực tế hoặc làm thí nghiệm để minh hoạ các vật phát ra âm thanh đều rung động. - Nếu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. * Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm 1,3; Phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi: + Trên đường từ nhà đến trường, em có - HS suy ngẫm trả lời. thể nga thấy những âm thanh nào ?
- + Âm thanh phát ra từ đâu? Âm thanh khi truyền như thế nào ? + Những âm thanh này phát ra từ đâu? - GV kết luận: Âm thanh do con người gây ra: tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng đánh trống, tiếng đàn, lắc ống bơ, mở sách, Vậy các vật phát ra âm thanh có đặc điểm gì? Những âm thanh đó truyền tới tai em qua cách nào ? Bài học hôm nay chúng mình cùng tìm hiểu nhé. - GV ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: HĐ1: Âm thanh và nguồn phá ra âm thanh *Thí nghiệm 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu của TN1. - 2 HS đọc. - GV gọi 1 HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: rắc vụn giấy lên mặt trống, gõ - HS tiến hành thí nghiệm. lên mặt trống. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, làm thí nghiệm, quan sát, mô tả sự thảo luận, ghi kết quả. chuyển động của các vụn giấy, cảm giác của tay khi đặt nhẹ lên mặt trống. - Yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết - HS đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. quả. - GV cùng HS rút ra kết luận về âm - HS lắng nghe, ghi nhớ. thanh: Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Mặt trống và dây thanh đới đều phát ra tiếng động khi phát ra âm thanh. Khi gõ mạnh thì mẩu giấy
- chuyển động nhanh hơn và tiếng trống kêu to hơn, ... *Thí nghiệm 2: - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đặt - HS thực hiện. tay vào cổ và hát 1 câu hát. + Em có nghe thấy âm thanh không ? - HS nối tiếp phát biểu trước lớp. + Tay em có cảm giác thế nào ? + Âm thanh đó phát ra từ đâu ? - GV và HS nhận xét, kết luận: Khi ta - HS lắng nghe, ghi nhớ. hát, không khí từ phổi đi lên khí quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Vậy các vật phát ra âm thanh đều rung động. *Trò chơi “Tìm nhà thông thái” - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm - Các nhóm thực hiện. ghi nhanh vào bảng nhóm những vật phát ra âm thanh đều rung động trong khoảng thời gian 5 phút rồi treo bảng lên trước lớp. - GV và HS nhận xét, khen nhóm thắng cuộc. - GV kết luận: Âm thanh phát ra TN1 - HS lắng nghe, ghi nhớ. là khi mặt trống bị gõ, TN2 là dây thanh đơi rung lên khi hát. Chúng có đặc điểm chung là các vật rung động thì phát ra âm thanh. + Nêu ví dụ khác về vật phát ra âm - HS phát biểu. thanh đều rung động ? - GV và HS nhận xét, chốt ý đúng: Khi gõ ta xuống bàn, tiếng hát phát ra từ loa, tiếng lá xào xạc khi có gió, tiếng chiêng phát ra khi ta gõ, ... HĐ2: Sự lan truyền âm thanh
- *Thí nghiệm 3: - GV hướng dẫn HS lên bảng tiến hành - HS tiến hành thí nghiệm. thí nghiệm 3 như hướng dẫn SGK. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét: Âm - HS suy nghĩ trả lời. thanh truyền qua tai em qua chất nào ? - GV tiến hành đưa đồng hồ báo thức bọc trong túi ni-lông cho vào bình nước (H.3). - HS thực hiện. + Em có nghe thấy tiếng chuông đồng - HS phát biểu. hồ không ? Âm thanh truyền đến tai em qua chất nào ? + Nếu bật chuông đồng hồ reo thì em - HS phát biểu. có thể nghe được tiếng chuông không? Tiếng chuông đồng hồ truyền đến tại em qua chất nào? + Nếu bật chuông đồng hồ reo và đặt - HS thảo luận, phát biểu. đồng hồ vào túi ni-lông, buộc lại rồi thả vào bình nước thì các em có thể nghe được tiếng chuông không ? Nếu nghe được thì tiếng chuông đồng hồ truyền đến tại em qua chất nào? - GV mời HS hai hoặc ba HS lên áp - HS thực hiện. một tai vào thành bình, tại kia được bịt lại; thông báo với lớp kết quả mình nghe được tiếng chuông đồng hồ. - GV và HS kết luận: Khi đã buộc chặt - HS lắng nghe. đồng hồ trong túi nilon rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe thấy tiếng chuông khi áp tai vào thành chậu là do tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi nilon, qua nước, qua thành chậu và lan truyền tới tai ta. Âm
- thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm - HS thảo luận + phát biểu trước lớp. một số ví dụ âm thanh có thể truyền qua chất rắn, chất lỏng và chất khí. - GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về âm - HS thực hiện. thanh truyền qua không khí, chất lỏng, + Ví dụ: Tiếng gà gáy, tiếng còi xe, chất rắn. tiếng nói chuyện, tiếng bạn đọc bài, ... - GV và HS kết luận: Âm thanh truyền - HS lắng nghe. nhanh, chậm khác nhau trong các chất khác nhau. Âm thanh truyền trong chất rắn nhanh hơn chất lỏng, trong chất lỏng nhanh hơn chất khí. 3. Vận dụng, trải nghiệm: + Âm thanh có vai trò gì trong cuộc - HS nêu. sống ? - GV liên hệ thực tế về vai trò quan - HS lắng nghe. trọng của âm thanh trong cuộc sống: Âm thanh rất quan trọng đối với cuộc sống. Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn hoá, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, học tập... ;giúp cho con người nghe được các tín hiệu: tiếng còi xe, tiếng kẻng, báo hiệu, báo hiệu cấp cứu ; giúp cho con người thư giãn, thêm yêu cuộc sống: nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi, tiếng nhạc dìu dặt - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... -----------------------------------------------------------
- Đạo đức BÀI 3: YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện của yêu lao động. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học trước những tình huống liên quan tới thái độ đối với lao động. * Phẩm chất: chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu lao động qua thái độ, lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính, ti vi - HS: vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” - HS tham gia trò chơi cho học sinh thi kể những việc em đã làm được khi ở nhà, trường. - GV hỏi trải nghiệm của HS Em đã - HS nối tiếp nêu làm được khi ở nhà, trường? Khi làm những việc đó, em cảm thấy như thế nào? - GV giới thiệu – ghi bài. 2. Khám phá HĐ 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của - HS xem video yêu lao động - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, - HS thảo luận cặp đôi quan sát 4 bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu các biểu hiện của yêu lao động qua các bức tranh đó. + Hãy nêu thêm các biểu hiện của yêu lao động mà em biết. - Mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, kết luận: + Tranh 1: Chủ động, tự giác lao động ở trường, lớp. + Tranh 2: Vui vẻ, yêu thích lao động.
- + Tranh 3: Lao động tích cực, cso kết quả tốt. + Tranh 4: Chủ động tham gia lao động ở nơi mình sinh sống. - Các biểu hiện khác của yêu lao động: + Tích cực, tự giác làm những việc phù hợp với khả năng. + Chăm làm việc nhà, việc trường. + Không đùn đẩy việc cho người khác. + . 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu các biểu hiện của yêu lao động - HS trả lời - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt Tiết 3: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết tóm tắt câu chuyện theo gợi ý. - Viết được đoạn mở bài và kết bài cho câu chuyện có sẵn. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nêu lại cách viết mở bài - 2-3 HS đọc và trả lời và kết bài cho bài văn kể chuyện. 2. Luyện tập, thực hành: - GV trình chiếu tranh và YC HS quan sát - HS quan sát và đọc nội dung. tranh. - GV YC HS đọc nội dung dưới tranh. - YC HS thảo luận nhóm 4 nhận biết các - HS thực hiện theo YC của GV. sự việc có liên quan tới các nhân vật và tóm tắt câu chuyện đảm bảo đủ nội dung. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu chia sẻ với người thân về câu chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Toán MI-LI-MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết mi-li-mét vuông là đơn vị đo diện tích; biết kí hiệu của mi-li-mét vuông: mm2. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán các số đo diện tích (m2, dm2, cm2, mm2). - Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. * Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận, có tinh thần tự học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu, phiếu học tập.
- - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ. + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ bạn Rô-bốt và Mai phát + Hai bạn Mai và Rô-bốt nói chuyện gì hiện ra tổ kiến bằng kính hiển vi. với nhau? + Hai bạn đang nói tới cách làm cửa + Để đo diện tích của một vật có cách cho tổ kiến. thước nhỏ, người ta dùng đơn vị nào? - HS suy ngẫm. - GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: - GV treo lên bảng hình vuông lớn có - HS quan sát hình. cạnh là 1cm và được chia thành 100 hình vuông nhỏ có cạnh là 1 mm. - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời: xét về hình vuông trên bảng. + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy + Gấp 10 lần. lần cạnh của hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? 1mm2. + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình + Bằng 100 hình. vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng + Bằng 1cm2. bao nhiêu? - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 cm có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 mm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm 2, - HS đọc: Mi-li-mét vuông dm2, m2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mi-li-mét vuông. Mi-li- mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm. (GV chỉ hình) - Mét vuông viết tắt là mm2. + 1cm2 bằng bao nhiêu mi- li- mét + 1cm2 = 100mm2. vuông hay ngược lại? 100mm2 = 100mm2 3. Luyện tập, thực hành:

